TIÊU NĂNG T NHIÊN
H LƯU CNG VÀ CU NH CA ĐƯỜNG
TRN ĐÌNH NGHIÊN
B môn Thu lc - Thu văn
Khoa Công trình
Trường Đại hc Giao thông Vn ti
Tóm tt: Báo cáo trình bày hiu biết v thu lc gây ra xói l ca dòng chy; phương
pháp và công thc d đoán chiu sâu và phm vi xói sau cng theo No14 ASCE (2006) ca Hi
người xây dng dân dng M đối vi đất không dính và đất dính. Trên cơ s đó nêu ra phương
pháp và trình t xác định bc nước dng b tiêu năng t nhiên, thân thin vi môi trường sao
cho gia c nh nht.
Summary: Hydraulic concepts of flow scour at culverts & small bridges, expressions for
predicting scour at culvert outlets in a cohesionless & cohesive soil as well as step pool energy
dissipation design in nature while maintaining natural condition as stable “undisturbed”
streams with minimal channel armoring are presented.
1. ĐẶT VN ĐỀ
Quy trình hin hành thường gii quyết bài toán gia c chng xói h lưu cng và cu nh
bng cách gia c cng hay kết hp gia gia c cng và mm song chưa chú ý đến sinh thái và
đời sng riêng ca dòng chy nh. Do vy, báo cáo này trình bày phương pháp gia c h lưu
bng bc nước dng b tiêu năng t nhiên tương ng vi kiu dòng chy lưu vc nh.
CT 1
2. BC NƯỚC CÓ B TIÊU NĂNG T NHIÊN
Mi dòng chy trong t nhiên đều có đời sng riêng trong s cân bng sinh thái và môi
trường thy sinh, có hình dng nht định mt bng vi mt ct dc và ngang n định theo thi
gian. Dc theo chiu dài dòng chy thường to ra các dng bc nước hay dc nước có b tiêu
năng t nhiên phù hp vi địa hình, địa cht… mà dòng chy đi qua. Để áp dng dng t nhiên
này vào h lưu cu và cng ta cn phi gii quyết nhng ni dung sau:
(1) Hiu biết v thy lc; (2) H thng bc nước dng b t nhiên; (3) Xói l sau cng hay
cu nh; (4) Hiu biết v thiết kế kênh t nhiên; (5) Thiết kế bc nước dng b.
3. NI DUNG CHI TIT
3.1. Hiu biết v thy lc
Hình dng dòng chy gm chiu rng, chiu sâu, mt ct ngang, mt ct dc, chiu dài un
lượn và các biến v thy lc như: độ dc dc trung bình, ma sát trung bình, tc độ trung bình
đối vi mt lưu lượng xác định và lượng bùn cát nht định cũng như các điu kin biên c th
nơi dòng chy đi qua, tt c có liên quan mt thiết vi nhau trong quá trình din biến dòng chy.
Tt c các dòng chy đều có xu hướng cân bng, song do điu kin biên thay đổi kết hp vi
năng lượng vn có ca ca dòng chy, dòng chy tp trung li, làm tc độ tăng lên, to ra động
năng tha gây xói l làm thay đổi kích thước hình hc và hình dng ca nó. Do vy, có th cho
rng, xói l ph thuc vào năng lượng ca dòng chy và địa cht đáy dòng chy (sơ đồ 1).
(1) Sơ đồ dòng chy gây xói l:
Tp trung dòng chy
Tha động năng
Xói l
(2) Chiu sâu xói: hx = f(năng lượng E, vt liu đáy), trong đó:
Năng lượng: E = z + v
2/2g (m) (1)
v: tc độ trung bình mt ct (m/s); g: gia tc trng trường (g = 9,81 m/s2); z: chiu cao so
vi mt so sánh (m).
(3) Tc độ: v = (1/n)R
2/3S1/2 (2)
n: h s nhám, R: bán kính thy lc, S: độ dc.
Bng 1. Tc độ cho phép
(4) Địa cht được đặc trưng bng tc độ cho
phép không xói, có th tham kho bng 1. không xói ln nht [vomax]
Vt liu [vomax] (m/s)
Cát đều ht và đất không dính
Cát có cp phi đất
TCT1
(5) Tc độ ti ca ra ca cng thường ln hơn 3
m/s, do vy thường gây xói l h lưu cng.
Cát ln đất
Sét
Si sn
0.457
0.762
0.914
1.219
1.83
(6) Các cách gim vn tc dòng chy t phương
trình (2).
Tăng ma sát (tăng nhám n); Gim bán kính thy
lc; Gim độ dc đáy dòng chy.
(7) Thông qua nước nhy để tiêu hao năng lượng tha t dòng chy xiết sang dòng chy
êm.
EL = E1 – E2
(3)
trong đó: EL, E1, E2 ln lượt là năng lượng mt đi do nước nhy, năng lượng dòng xiết và
năng lượng ca dòng êm sau nước nhy.
3.2. Mt mát năng lượng t nhiên
Dòng chy có độ dc nh (thường < 2%) thường to ra các dng un lượn trên mt bng
(meandering); là dòng chy êm.
Dòng chy có độ dc ln (thường > 4%) thì to ra bc nước dng b tiêu năng hay h tiêu
năng, nước nhy như hình 1.
Hình thành b t nhiên sau bc nước
thường là kết qu ca lũ có chu k 20 đến
50 năm; do dòng chy thượng lưu có ct
nước cao (thế năng ln); do lưu vc t
nước cung cp ít bùn cát và thường là vt
liu ln. (đá cui, đá tng…). Chúng ta
không thy hình thái b tiêu năng t nhiên
h thng dòng chy lưu vc có địa cht là
cát, si sn hay là sét.
Hình 1. Dòng chy chuyn t dòng xiết bc
sang b tiêu năng t nhiên.
1. Dc năng lượng; 2. Mc nước cao; 3. Mc nước
thp; 4. Bc; 5. H xói – b tiêu năng t nhiên.
3.3. Xói h lưu cng
Lý thuyết và thc nghim ch ra có th d đoán xói sau cng da vào lưu lượng, kích c
loi vt liu đáy dòng chy, chiu cao nước rơi.
3.3.1. Công thc xác định xói theo thông tư N0/14 ASCE (2006)
Xói h lưu cng ph thuc vào lưu lượng, hình dng cng, loi đất, thi gian lũ, dc đặt
cng, chiu cao đặt cng so vi đáy kênh và chiu sâu mc nước h lưu.
a. Đối vi đất không dính
xxx x sh 1/2 2.5
cccx c
hbl Q t
,,, CC
RRRR 316
gR
β
θ
⎛⎞
⎡⎤
∀α
⎛⎞
=⎜⎟
⎢⎥
⎜⎟
⎜⎟
σ
⎝⎠
⎣⎦
⎝⎠
(4)
trong đó: hx – chiu sâu xói (m); bx – chiu rng h xói (m); lx – chiu dài h xói (m);
th tính h xói (m); R
x
c – bán kính thy lc ti ca ra ca cng (gi thiết chy đầy cng); Q – lưu
lượng chy (m3/s); g = 9,81 m/s2; t – thi gian (phút); σ = (D84/D16)0,5độ lch tiêu chun ca
vt liu đáy; α, β, θ - h s theo bng 2; Cs – h s điu chnh độ dc theo bng 3; Ch – h s
điu chnh độ cao nước rơi tra bng 4; Nếu σ < 1,5 thì vt liu đáy coi như đều ht; thông
thường σ > 1,87 cho cát và σ > 2,10 cho si sn không đồng nht.
Chiu sâu xói ln nht hxmax ti 0.4lx tương ng vi chiu sâu h lưu cng nh hơn 0,5
chiu cao cng. Thí nghim ch ra xói đạt 2/3 – 3/4 giá tr xói ln nht trong vòng 30 phút, do
đó nếu không biết thi gian đỉnh lũ có th ly thi gian bng 30 phút.
Bng 2. H s xác định xói cng theo (4)
Danh mc α β θ
Chiu sâu xói hx
Chiu rng bx
Chiu dài lx
Th tích Vx
2.27
6.94
17.10
127.08
0.39
0.53
0.47
1.24
0.06
0.08
0.10
0.18
Bng 3. H s điu chnh độ dc đặt cng Cs.
Độ dc
(%)
Chiu
sâu
Chiu
rng
Chiu
dài
Th
tích
0
2
5
>7
1.00
1.03
1.08
1.12
1.00
1.20
1.28
1.28
1.00
1.17
1.17
1.17
1.00
1.30
1.30
1.30
CT 1
Trình t thiết kế:
(1) Xác định lưu lượng Qp% (m2/s) và
thi gian tính lũ t (phút); (2) Tính Rc (chy
đầy cng); (3) Xác định Hd; (4) Xác định h
s xói (bng 2) và h s C
s (bng 3) & Ch
(bng 4); (5) Xác định σ = (D84/D16)0,5 ca vt
liu theo mu đất; (6) Áp dng công thc (4)
tính kích thước h xói; (7) Xác định v trí xói
ln nht lxmax = 0,4lx
Bng 4. H s Ch, cho ca ra cng
đặt cao hơn đáy dòng chy
HdChiu sâu Chiu rng Chiu dài Th tích
0
1
2
4
1.00
1.22
1.26
1.34
1.00
1.51
1.54
1.66
1.00
0.73
0.73
0.73
1.00
1.28
1.47
1.55
Hd = khong cách t đáy cng đến đáy dòng chy/đường kính cng
b. Xói trong đất dính
Kết qu thí nghim đối vi đất có 58% cát, 27% sét, 15% đất và 1% cht hu cơ; cát
d50 = 0,15 mm và ch s do đối vi sét PI là 15 thì công thc (5) đối vi cng tròn:
2
xxx x
sh
3
c
hbl V t
,,, CC()
D D D D 316
β
θ
⎛⎞
∀ρ
⎡⎤
⎜⎟
⎢⎥
τ⎝⎠⎣⎦
⎝⎠
(5)
Công thc đồi vi cng ch nht:
2
xxx x sh e
eeee c
hbl Vt
,,, CC()
y y y y 316
ρ
θ
⎡⎤
ρ
⎜⎟
⎢⎥
τ⎝⎠
⎣⎦
(6)
trong đó: D – đường kính cng (m); ye – chiu sâu tương đương (A/2)0.5 (cm); A – din tích
mt ct ngang dòng chy; v – tc độ ti ca ra ca cng (m/s); ρ = 1000 kg/m3; (ρv2/τc) - s ng
sut tiếp; αe = α/0,63 cho hx, bx, lx; αe = α/0,633cho x. α, β, θαe cho trong bng 5.
(7)
cvu
0.001(S ) tan(30 1, 73PI)τ= +α +
trong đó: ng sut tiếp ti hn (N/m
c
τ2); Sv
cường độ ng sut tiếp bão hòa (N/m2) (ASTM (D-
211-66-76)); αu – hng s đổi đơn v; αu = 8630
N/m3 trong h đơn v SI; PI – ch s do s dng
ASTM (D423 -36)).
Bng 5.
Danh
mc α β θ αe
hx
bx
lx
x
0.86
3.55
2.82
0.62
0.18
0.17
0.33
0.93
0.1
0.07
0.09
0.23
1.37
5.63
4.48
2.48
Trình t tính khi: PI = 5 16 là:
÷
(1) Xác định lưu lượng lũ Qp% và thi gian đỉnh lũ (phút); (2) Xác định V ca ra ca
cng; (3) Phân tích mu đất ti nơi đặt cng; (4) Xác định c
τ
theo (7); (5) Tính s ng sut tiếp
(ρv2/τc) = Snm và Hd cho dc ln hơn 0%; (6) Xác định h s theo bng 5, và Cs (bng 3),
Ch (bng 4); (7) Xác định kích thước xói theo (5) hay (6); (8) Xác định nơi xói ln nht ti
lxmax = 0,4lx.
Ngoài ra nên tính xói theo mt công thc khác để so sánh, đánh giá trước khi la chn giá
tr xói để thiết kế. TCT1
3.3.2. Các loi tiêu hao năng lượng tiêu biu
Phương pháp b đá ri; R đá; R đá, vi địa kĩ thut và tng lc ngược kết hp; B tiêu
năng; Ni cng to bc; H tiêu năng; Tiêu năng dng bc nước kiu b t nhiên da vào hiu
biết v thiết kế kênh t nhiên.
3.4. Hiu biết và thiết kế kênh t nhiên
Xut phát t dòng chy n định bao gm hình dng và kích thước mt ct ngang, mt ct
dc, tuyến dòng chy, vt liu đáy; Nghiên cu phân loi dòng chy; Đánh giá s vn ti bùn
cát; Xem xét chc năng sinh thái; S dng vt liu t nhiên (g, cây c, đá, …) để to ra s
kim soát và làm chch hướng dòng chy; Thiết kế sao cho to ra cân bng động gia dòng
nước và bùn cát. Nh rng dòng chy n định là dòng chy vn chuyn nước và bùn cát do lưu
vc cp nước to ra trong lúc luôn duy trì được kích thước, chế độ chy, mt ct dc và tuyến
chy mà không gây xói, bi.
Giúp người thiết kế có hiu biết rng v các bin pháp và phm vi tiêu hao năng lượng gây
xói vi mc độ gia c kênh ti thiu.
3.4.1. Các gi thiết
(1) Xét cho trường hp cng kim soát thượng lưu; (2) Xét phn h lưu cng; (3) Không
thay đổi kích thước cng, độ dc dc hay vt liu; (4) Cng và kênh h lưu tương đối dc
(> 4%).
3.4.2. Thiết kế gm: Xác định bc nước và kích thước b tiêu năng; Xác định s lượng bc
và b; Tính chi tiết kích thước bc, b và kênh dn.
3.4.3. Phân tích bao gm:
+ Xác định đặc đim ca kênh và dòng chy
(loi dòng chy, độ dc và độ n định…).
+ Xác định đặc đim ca thy lc cng (tc
độ ra Vr, chiu cao nước rơi)
+ D đoán chiu sâu xói (theo các công
thc khác nhau có tính đến vt liu đáy dòng
chy).
Hình 2. Hiu biết v thiết kế kênh t nhiên
Tóm li vic phân tích phi đạt được:
Đánh giá xói theo các công thc khác nhau hay phương pháp khác nhau; Quan sát được
hin trng h lưu cng lân cn hay tương t; S dng quan sát thc tế và kinh nghim để hiu
chnh kích thước b tiêu năng ngăn cn xói; Thiết kế chi tiết bc và b th nht, các bc và b
sau làm tương t; HEC – RAS là công c tt để kim tra thy lc cng và kênh.
Mc đích cui cùng ca thiết kế là: Bo v được cng và kích thước lòng; To ra được b
tiêu năng t nhiên sau cng; To ra s êm thun gia b mt t nhiên và dòng chy h lưu; S
dng vt liu ti ch; Thiết kế đơn gin, d xây dng và bo dưỡng; Thun li cho đời sng ca
cá và sinh vt khác, đảm bo môi trường sinh thái thy sinh;
Đối vi bc nước t nhiên thiết kế phi bao gm: Chiu cao bc; Chiu dài bc; Chiu dài
b; Chiu rng kênh nơi quan trng; Các loi kết cu kim soát độ cao và vt liu ti ch.
Do vy, sơ b có th s dng kết qu nghiên cu ca Thomas và các cng s.
CT 1
3.5. Trình t thiết kế theo Thomas
(1) Xác định chiu cao bc hay đập H, t đáy thượng lưu ti đáy nơi kim soát h lưu; (2)
Xác định độ dc trung bình thc tế ca dòng chy; (3) Tính chiu rng kênh B; (4) Tính chiu
rng B1; (5) Xác định lưu lượng chu k 2 và 25 năm đối vi đập; (6) Tính D30đường kính đá
nh nht ca loi đá cui ln xây dng đập và bc nước cho q có chu k 25 năm (q25):
D30 = (1,95 )/(g
3/2555,0
0qS1/3) (8)
trong đó: S0độ dc dc, q là lưu lượng đơn v (m3/s.m).
(7) Tính chiu dài b t nhiên l2: 025
2
1,5
0,409 4,211 87,341 Sq
lH
BB
g
B
=+ + (9)
(8) Chiu sâu xói hx t đáy thượng lưu đến đáy b
Công thc: 025
1,5
0,0118 1,394 5,514
x
hS
H
BB
q
g
B
=− + +
(9) Tính chiu rng co hp ti v trí kim soát chiu sâu h lưu ca b t nhiên cho lưu
lượng chu k 2 năm (q2): B5 = 0,92B1
(10) Tính chiu rng ln nht ca b cho lưu lượng q2: B3 =1,20.B1
(11) Xác định độ cao ca b kênh để đảm bo lưu lượng ch chy qua đập.