Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 193-199 Trường Đại hc Cn Thơ
193
NH HƯỞNG CA THC ĂN KHÁC NHAU LÊN HOT TÍNH
CA MEN TRYPSIN VÀ CHYMOTRYPSIN
BNG TƯỢNG BT (Oxyeleotris marmoratus)
Mai Viết Văn1, A.B. Abol-Munafi2 và A.W.M. Effendy3
ABSTRACT
The aim of the study was to investigate the effects of different diets on trypsin and chymotrypsin
activities of early marble goby larvae. Experimental treatments were set up with 2 types of food,
namely live food (copepoda nauplii and rotifers) and artificial food (B.P) in green and clear
water systems. Live food were fed at 5 ind./mL and artificial feed at 30 particles/mL. The trypsin
and chymotrypsin activities of the larvae fed on various types of food using clear water were as
low as 3,635-3,916U/mg tissue and 1,034-1,204U/mg tissue. Meanwhile, the trypsin and
chymotrypsin activities of the larvae fed with the same types of food but in green water were
higher (5,274-5,873U/mg tissue and 1,556-2,236U/mg tissue). Among the treatments using green
water system, the highest trypsin and chymotrypsin activities were observed in the larvae fed on
live food. However, there was no significant difference of trypsin and chymotrypsin levels
(p>0.05) among the larvae reared in the same culture conditions. The results indicated that there
was no any effects of either live food or artificial feed on activities of trypsin and chymotrypsin in
early stages of marble goby.
Keywords: Oxyeleotris marmoratus; trypsin, chymotrypsin
Title: Effects of different diets on trypsin and chymotrypsin activity of marble goby
(Oxyeleotris marmoratus) larvae
TÓM TT
Thí nghim nhm kho sát s nh hưởng cac loi thc ăn khác nhau lên hot tính trypsin và
chymotrypsin bng tượng bt. Các nghim thc đã được b trí vi 2 loi thc ăn là thc ăn
tươi sng và thc ăn nhân to B.P trong môi trường ương nước xanh và nước trong. Thc ăn tươi
sng và thc ăn nhân to được cho ăn vi mt độ 5 cá th/mL và 30 ht/mL. Hot tính ca
trypsin và chymotrypsin cá bng tượng bt được cho ăn vic loi thc ăn khác nhau trong
môi trường ương nuôi nước trong rt thp: 3.635-3.916U/mg mu cá và 1.034-1.204U/mg mu
cá. Trong khi đó hot tính trypsin và chymotrypsin ương trong môi trường nước xanh vi
cùng loi thc ăn trên thì cao hơn: 5.274-5.873U/mg mu cá và 1.556-2.236U/mg mu cá.
Gia các nghim thc s dng nước xanh, thì hot tính trypsin và chymotrypsin đạt cao nht khi
được cho ăn thc ăn tươi sng (copepods trn vi rotifer). Tuy nhiên, không có s khác bit có
ý nghĩa thng kê v hot tính trypsin và chymotrypsin gia các nghim thc ương trong cùng mt
môi trường. Ðiu này chng t khôngnh hưởng ca thc ăn tươi sng và thc ăn nhân to
n hot tính ca trypsin và chymotrypsin cá bng tượng bt.
T khóa: Oxyeleotris marmoratus; trypsin, chymotrypsin, thc ăn khác nhau
1 GII THIU
Nhu cu dinh dưỡng ca động vti chung luôn thay đổi theo các giai đon phát
trin trong vòng đời ca chúng. Các thay đổi quan trng v hình thái và sinh lý ca
động vt thu sinh tc mi n đến khi trưởng thành được th hin qua các nhu
1 Khoa Thu Sn, Trường Ði hc Cn thơ, Vit Nam.
2 Vin Nuôi Trng Thu Sn Nhit Ði. Trường Khoa Hc vàng Ngh K Thut Malaysia
3 Trungm Công Ngh Sinh Hc Bin. Trường Khoa Hc và Công Ngh K Thut Malaysia
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 193-199 Trường Đại hc Cn Thơ
194
cu v dinh dưỡng và tính ăn giai đon u trùng, con ging và trưởng thành. S
thay đổi đó din ra các cơ quan tiêu hoá và trong tiến trình tiêu hoá (Silva &
Anderson, 1995).
Quá trình ươngc loài u trùng cá, động vt hainh v và giáp xác phc v cho
vic nuôi thương phm đến nay vn còn ph thuc vào to, ln trùng (Brachionus
plicatilis), giápc và Artemia (Clark et al., 1986). Đin hình, các loài vi to đã
được s dng trong nuôi trng thy sn như thc ăn tươi sng cho các giai đon
tăng trưởng ca động vt hainh v thân mm (hu, đip, trai ngc, hến và
huyết), cho u trùng và hu u trùng cao ngư, giáp xác, mt s loài cá và động
vt phù du đã được s dng như chui thc ăn trong nuôi trng thy sn (Brown,
2002). Vi to đóng vai trò làm n định cht lượng môi trường nước, kim soát vi
khun và là ngun dinh dưỡng ca u trùng. Hin nay, k thut nước xanh đã được
s dng rng ri trong ương nuôi tôm và u trùng cá (Abol-Munafi et al., 2002); bên
cnh vi to, luân trùng, trng nước, động vt râu ngành và artemia đã đưc s dng
như thc ăn tươi sng thích hp cho giai đon đầu ca các loài u trùng cá bin và
nước ngt (Lavens & Sorgeloos, 1996; Ludwig, 1999; Treece & Davis, 2000).
cá Bng tượng (O. marmoratus), phân tích thc ăn trong ng tiêu hóa ca cá
ging đã được thc hin bi Liem (2001). Kết qu cho thy vào ngày th hai sau
khi n, cá bt đã ăn thc vt phù du vi tn sut xut hin t 95% ngày th 2 lên
100% vào ngày th 3. Bt đầu t ngày th 5 thì tn sut xut hin ca to đã gim
xung còn 20% sau đó thì được thay thế bi động vt phù du ngày th 7. Abol-
Munafi et al., (2002), đã nghiên cu s nh hưởng ca các lai thc ăn khác nhau
vài trường ương khác nhau lên t l tăng trưởng và t l sng ca u trùng cá
bng tượng, kết qu cho thy t l sng và t l tăng trưởng cao nht nghim thc
được cho ăn u trùng copepods trongi trường nước xanh (0.14mm.ngày-1
43.20%). u trùng được cho ăn to Spirulina, luân trùng, thc ăn nhân to và
trùng tiêm mao cho t l tăng trưởng thp nht và t l sng cao nht. T l sng ca
cá bt được ci thin đáng k khiđược cho ănc loi thc ăn khác nhau trong
môi trường ương nước xanh. Tuy nhiên,i cho đến nay, vn chưa có tác gio
nghiên cu v lĩnh vc enzym tiêua ca cá bng tượng.
Mc đích ca đềi nhm nghiên cu s nh hưởng ca các loi thc ăn khác nhau
lên hot tính ca enzym tiêu hóa trypsin và chymochypsin bng tượng bt.
2 VT LIU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1 Thiết kế thí nghim
Trng cá Bng tượng O. marmoratus được thu t ao nuôi v cá b m thông qua
sinh sn t nhiên trong ao. Cá bt được ương trong b composite 1000 L vi mt
độ là 10 con/L.c nghim thc đã được b trí vi 2 loi thc ăn là thc ăn tươi
sng (luân trùng, u trùng copepod và trng nước) và thc ăn nhân to B.P (sn
phm ca Nippon Formula Food Mfg. Co., Ltd., Japan). Mi gram B.P cha 7.8 x
106 ht có kích thước t 30-160µm. Thc ăn tươi sng được cho ăn vi mt độ 5
cá th/ml. Mt độ thc ăn tươi sng được kim soát hàng ngày bng bung đếm
động vt. Các nghim thc được thiết kế như trình bày Bng 1. Nước xanh được
ly t b nuôi cá phi. Thành phn các ging to chính trong nước xanh gm có
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 193-199 Trường Đại hc Cn Thơ
195
Chlorella, Scenedesmus, Coelastrum. Nhit đội trường nước, oxy hòa tan và
pH trong sut quá trình thí nghim dao động t 29-30oC, 4.3-7.2 mg/l và 7.0-7.9.
Bng 1: Các nghim thc thí nghim
Nghim thc Mt độ thc ăn
1. Thc ăn tươi sng-Nước trong 5 cá th.mL-1
2. Thc ăn nhân to-Nước trong 30 ht. mL-1 (*)
3. Không cho ăn-Nước trong
4. Thc ăn tươi sng-Nước xanh 5 cá th/ml - 0.6 x 106 tế bào
5. Thc ăn nhân to-Nước xanh 30 ht/ ml (*) - 0.6 x 106 tếo
6. Không cho ăn- Nước xanh 0.6 x 106 tếo
(*): 0.4 g.ngày-1 cho mi b
2.2 Thu mu
Muđược thu vào các ngày tui th 0 (cá mi n), 2, 4 và 6. Mi ln thu ngu
nhiên 200 con mi nghim thc. Tt cc mu thu đều được tr điu kin -
70oC cho đến khi phân tích hot tính ca enzyme (Jalal, 2000).
2.3 Chun b mu cho ly tch enzym
Mu cá được rã đông và nghin trong dung dch lnh Tris-HCl 50 mM (pH 7.5).
Sau đó ly tâm 15000 vòng.phút-1 4
oC trong 15 phút. Dung dch ly trích cha
enzym được tr nhit độ -70oC trước khi phân tích hot tính ca enzym.
2.4 Phân tích enzymes
Hot tính ca trypsin và chymotrypsin được phân tích và tính toán theo phương
pháp ca Garcıa-Carreno et al. (2003), s dng các cơ cht tng hp.
Đối vi hot tính ca trypsin: 10 µLdung dch ly trích cha enzym được trn vi
750 µL 0.1mM benzoyl-DL-arginin-p-nitroanilide (BAPNA) trong 50mM Tris-
HCl pH 7.5 và dung dch 20mM CaCl2. Phn ng được đo bi máy đọc ELISA
trong vòng 10 phút 30oC và bước sóng 410nm. Để dng phn ng cn thêm 30%
acetic acid vào hn hp cn phân tích.
Hot tính ca chymotrypsin: 10 µLdung dch ly trích cha enzym được trn vi
750 µL 0.1mM succinyl (Ala)2-pro-Phe-p-nitroanilide (SAPNA) trong 50mM Tris-
HCl pH 7.5 và dung dch 20mM CaCl2. Phn ng được đo bi máy đọc ELISA
trong vòng 3 phút 30oC và bước sóng 410nm.
Hot tính ca trypsin và chymotrypsin được tính bi công thc:
Đơn v hot tính (U) = [(Abs410nm/t) x 1000 x V]/8800 x W
Trong đó, Abs410nm g tr ti bước sóng 410nm; 8800 là h s phân t gram ca
para-nitroaniline được phóng thích t cht to sc BAPNA và SAPNA; t là thi
gian (phút); V là th tích dung dch phn ng; W là khi lượng muđã s dng
để ly trích enzym trong hn hp phn ng (mg).
2.5 X lý thng kê
S dng phn mm thng kê sinh hc Statistica 5.5 để tính toán giá tr trung bình,
độ lch chun và phân tích DUNCAN để tìm hiu s khác bit gia các trungnh
nghim thc mc độ p< 0,05.
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 193-199 Trường Đại hc Cn Thơ
196
3 KT QU
Hot tính trypsin cá bt được trình bày qua Bng 2. Kết qu phân tích cho thy
hot tính trypsin các nghim thc ương trongi trường nước trong có s khác
bit thng kê (p<0.05) so vi các nghim thc ương trongi trường nước xanh.
Tuy nhiên, không có s khác bit thng (p>0.05) gia các nghim thc trong
cùng mt môi trường ương.
Bng 2: Hot tính Trypsin (U/mg mu cá) ca cá bt ương vi các lai thc ăn khác nhau
Nghim thc S mu (n) Hot tính trypsin
1. Thc ăn tươi sng-Nước trong 8 3,64 ± 0,910a
2. Thc ăn nhân to-Nước trong 8 3,92 ± 0,735a
3. Không cho ăn-Nước trong 8 3,64 ± 0,888a
4. Thc ăn tươi sng-Nước xanh 8 5,87 ± 1,548b
5. Thc ăn nhân to-Nước xanh 8 5,43 ± 1,023b
6. Không cho ăn-Nước xanh 8 5,27 ± 0,815b
Trung bình ± Độ lch chun. Các ký t nm k trên giá tr biu hin s khác bit thng kê mc p<0,05.
Hot tính trypsin ca cá được cho ănc loi thc ăn khác nhau trong môi trường
nước trong rt thp (3,64 – 3,92U/mg mu cá) so vi hàm lượng trypsin ca cá
ương trongi trường nước xanh (5,27-5,87U/mg mu cá). Gia các nghim thc
ương trongi trường nước xanh thì hot tính trypsin cao nht khi cá được cho ăn
thc ăn tươi sng.
Hot tính chymotrypsin ca cá bng tượng bt đưc trình bày qua bng 3. Tương t
như trypsin, hot tính chymotrypsin cho ăn các loi thc ăn khác nhau trong
môi trường ương nước trong cũng thp hơn cá ương trong môi trường nước xanh.
Bng 3: Hot tính Chymotrypsin (U/mg mu cá) ca cá bt ương vi các lai thc ăn khác nhau
Nghim thc S mu (n) Hotnh chymotrypsin
1. Thc ăn tươi sng-Nước trong 8 1,09 ± 0,564a
2. Thc ăn nhân to-Nước trong 8 1,20 ± 0,719a
3. Không cho ăn-Nước trong 8 1,03 ± 0,589a
4. Thc ăn tươi sng-Nước xanh 8 2,24 ± 0,999b
5. Thc ăn nhân to-Nước xanh 8 1,65 ± 0,792ab
6. Không cho ăn-Nước xanh 8 1,56 ± 0,485ab
Trung bình ± Độ lch chun. Các ký t nm k trên giá tr biu hin s khác bit thng kê mc p<0,05.
Hot tính chymotrypsin cao nht đưc cho ăn thc ăn tươi sng và ương trong
môi trường nước xanh (2,24 ± 0,999U/mg mu cá), kế đó là nghim thc cá đưc cho
ăn thc ăn nhân to ương trong nước xanh (1,65 ± 0,792U/mg mu cá) và thp nht
cá không đưc cho ăn ương môi trường nước trong (1,034 ± 0,589U/mg mu cá).
Tuy nhiên, s khác bit v hot nh enzym chymotrypsin giac nghim thc trong
ng mt môi trường ương thì không có ý nghĩa thng kê (p>0,05).
4 THO LUN
bng tượng là loài cá d đin hình, có tính ăn thiên v động vt (Lê Như Xuân
et al., 2000), do đó kh năng tiêu hoá ca cá ph thuc vào s hin din ca các
Tp chí Nghiên cu Khoa hc 2006: 193-199 Trường Đại hc Cn Thơ
197
loi men tiêu hoá như trypsin, chymotrypsin, aminopeptidase, alkaline phosphatase
và lipase (Buddington, 1985; Govoni et al., 1986; Ribeiro et al., 1999). Trong đó
trypsin và chymotrypsin là hai loi men gi vai trò quan trng nht giúp cho vic
tiêu hoá thc ăn có ngun gc đạm (Hofer và Schiemer, 1981; Munilla-Moran et
al., 1990). Eshel et al. (1993) đã ước đn có khong 40–50% đóng góp ca
trypsin vào tiến trình tiêu hoá protein ca các loài cá có tính ăn thiên v động vât.
Ngi ra trypsin còn có vai trò hot hoá chính nó cùng vi các tin enzyme khác
như trypsinogen và endopeptidases thành dng hot động.
cá Bng tượng, hàm lượng trypsin và chymotrypsin cá cho ănc lai thc ăn
khác nhau trong môi trường ương nước trong thp hơn (p<0,05) ương trong môi
trường nước xanh. Điu đó chng t, vi to đóng vai trò quan trng trong quá trình
tiêu hoá ca cá bng tượng bt. Kết qu này cũng ging vio cáo ca Senoo et
al.(1994) cho rng giai đon đầu cá bng tượng bt ăn to, sau đó chúng bt đầu
ăn trùng tiêm mao và luân trùng. Mt s nghiên cu khác cho rng to có kh năng
nh hưởng đến hot tính ca men tiêu hoá u trùng cá. Đặc bit là mt s loài
thuc ging to Chlorella có cha cht Specmin (Kneifel, 1977; Hamana và
Matzusaki, 1982), chính cht này làm nh hưởng đến s tiết enzym ca các tuyến
ty tng, và thúc đẩy quá trình hoàn thin v chc năng ca rut xy ra sm hơn
(Peres et al., 1997). Cahu và Zambonino Infante, 1995; Cahu et al. (1998) đã quan
t thy có s gia tăng v hàm lượng trypsin u trùng cá chm Châu âu
Dicentrarchus labrax khi được cho ăn hn hp thc ăn có cha các amino axít
t do. Lazo et al. (2000) cho rng s hin din ca to trongi trường nước được
s dng để ương u trùng cá Sciaenops ocellatus đã làm nh hưởng đến hot tính
ca trypsin và aminopeptidase.
Gia các nghim thc có s dng nước xanh, hot tính trypsin và chymotrypsin đạt
cao nht khi cá đưc cho ăn thc ăn tươi sng. Tuy nhiên, không có s khác bit có ý
nghĩa thng gia các nghim thc thc ăn khác nhau trong cùng mt môi trường
ương. Điu này chng t thc ăn tươi sng và thc ăn nhân to không có nh hưởng
đến hot tính ca trypsin và chymotrypsin. Kết qu này trùng hp vi kết qu nghiên
cu ca rt nhiu tác gi. Zambonino-Infante et al. (1996) và Kolkovski et al. (1997)
cho rng s đóng góp trc tiếp ca thc ăn tươi sng lên hotnh ca enzym tiêu hóa
Dicentrarchus labrax là không đáng k. Kurokawa et al. (1998) đã phát hin thy
không quá 1% lượng enzym protease t thc ăn tươi sng (luân trùng) có trong rut
u trùngsardine nht bn Sardinops melanotictus. Và gn đây, Lazo et al. (2000)
đã nghiên cu trên u trùng cá Sciaenops ocellatus, kết qu cũng cho thy hot tính
đặc bit ca trypsin, lipase và amylase không có s khác bit có ý nghĩa thng khi
đưc cho ăn động vt phù du và thc ăn viên nhân to. Điu đó cho thy hàm
lượng enzym có trong thc ăn tươi sng đóng vai trò không đáng k trong q trình
tiêua ca cá giai đon cá bt.
LI CM T
Tác gi xin gi li cm ơn chân thành đến bà Norazlina Abd Aziz, ông
Muhammad EmbongSiti Tafsil Raudah Sh Abd Kadir thuc trường Đại hc
Khoa hc và Công ngh Malaysia đã có nhiu đóng góp quý báu giúpc gi hòan
thành tt ni dung nghiên cu.