TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
1
B ĐIU KHIN CA KHÁNG BÙ NGANG KIU BIN ÁP
THE CONTROLLER OF TRANSFORMER TYPE CONTROLLED SHUNT
REACTORS
Lê Thành Bc
Trường Đại hc Bách Khoa, Đại hc Đà Nng
Đỗ Văn Cn
Trường Đại hc Quy Nhơn
TÓM TT
Nghiên cu để chế to và ng dng các thiết b bù có điu khin nhm n định đin áp,
gim tn tht và nâng cao kh năng mang ti ca các đường dây truyn ti dài đang là mt yêu
cu cp thiết. Bài báo trình bày mt phương pháp tng hp b điu khin cho kháng bù ngang
kiu máy biến áp và thc hin mô phng bng phn mm Matlab – Simulink hiu qu làm vic
ca kháng vi b điu khin được thiết kế. Các kết qu nhn được chng t rng kháng bù
ngang kiu biến áp vi b điu khin thiết kế cho phép t động bù 100% công sut phn kháng
dư trên đường dây truyn ti. Vi cu trúc đơn gin và kh năng tác động tc thi cho thy tính
kh thi cao ca vic ng dng kháng điu khin kiu biến áp vào h thng truyn ti đin siêu
cao áp 500 kV hin nay Vit Nam .
ABSTRACT
Any research on the production of controlled shunt reactors and their application to a
power system is necessary to the stabilization of voltage, reduction of load loss and increase of
transfer capacity of UHV/HV power transmission lines. This paper presents a general method
for the controller of transformer type controlled shunt reactors simulated by the Matlab-Simulink
software. The efficiency of such a proposal is also presented in the research and the results
indicate that the designed controller of transformer type controlled shunt reactors can
automatically create 100% compensation charging capacity on the power transmission lines.
Owing to their simple structure and instant reaction capacity, the application of these
transformer type controlled shunt reactors to the 500kV (EHV) power transmission lines in
Vietnam proves to be feasible.
1. Đặt vn đề
Kháng bù ngang có điu khin kiu máy biến áp là loi kháng điu khin tác
động nhanh, không gây méo dng dòng đin lưới, có tn hao rt nh, được mc c định
vào lưới truyn ti và có độ tin cy làm vic rt cao [1]. Kháng bù ngang kiu biến áp
hoàn toàn khc phc được các nhược đim ca các loi kháng điu khin theo nguyên lý
khuếch đại t luôn gp phi như: tn tht công sut trong kháng ln, làm méo dng
dòng đin lưới, gây n khi làm vic, phm vi điu chnh hp và giá thành cao.
Hin nay, kháng điu khin kiu máy biến áp đã được sn xut và đưa vào vn
hành trong h thng đin ti nhiu nước như: n Độ, Liên Bang Nga, Trung Quc, Đức,
Canada,…. Kháng điu khin kiu biến áp trong thc tế vn hành đã cho phép tiêu th
công sut phn kháng dư ca đường dây mt cách linh hot làm gim tn tht công sut,
tn tht đin áp, nâng cao kh năng truyn ti và độ n định ca h thng đin [4,5].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
2
Vic nghiên cu ng dng loi kháng điu khin này vào h thng truyn ti Vit Nam
nhm n định đin áp, gim tn tht đin năng và nâng cao độ n định h thng là mt
nhim v cp thiết hin nay. Trong kháng điu khin kiu biến áp thì b điu khin đặc
bit quan trng vi nhim v đóng/m linh hot các van thyristor (T) khi công sut
truyn trên đường dây (U, I,
ϕ
) thay đổi thì b điu khin phi đảm bo tt nht v độ
tin cy làm vic ca kháng và hiu qu bù công sut phn kháng dư trên đường dây.
Bài báo này trình bày v vic tng hp b điu khin ca kháng bù ngang đặt ti
mi nút trên đường dây truyn ti và kết qu mô phng trên Matlab – Simulink hiu qu
tác động ca kháng vi b điu khin thiết kế để t động bù 100% công sut phn
kháng dư trên tng phân đon đường dây 500 kV sinh ra khi công sut truyn trên
đường dây thay đổi t không ti đến truyn ti công sut t nhiên.
2. Yêu cu ca b điu khin và xây dng hàm điu khin cho kháng bù ngang
Kho sát sơ đồ nguyên lý ca kháng bù ngang có điu khin kiu biến áp [2] như
hình 1. Các tín hiu phn hi dòng đin, đin áp, góc lch pha gia dòng và áp trên lưới
đin được chuyn v b điu khin xđể cho đáp ng đầu ra tt nht điu chnh góc
m các van điu khin nhm thay đổi dòng đin (Ik) trong cun dây lưới (CDL) ca
kháng khi công sut truyn trên đường dây (P) thay đổi.
Hình 1. Kháng bù ngang có điu kiu biến áp. a)Sơ đồ nguyên lý; b)Sơ đồ 1 pha mch tương
đương ti nút mc kháng bù ngang.
Công sut phn kháng dư do đường dây sinh ra khi có ti [1,5]:
(
)
[
]
2
tns /-1λPPPQQQ tnttdtd == (1)
Trong đó: Ptn và P là công sut t nhiên ca đường dây và công sut truyn ti
trên đường dây; thành phn công sut đin trường do dung dn đường dây Cd sinh ra là
Qdt và thành phn công sut t trường trên đường dây do dòng ti I gây ra trên đin cm
Ld đường dây là Qtt.
Để tha mãn bù 100% công sut phn kháng dư trên đường dây, tc là đảm bo
vi mi giá tr P thì Qđt = Qtt + Qk ( đây gi thiết là công sut phn kháng ca ti Q đã
a)
Ld
Rd
Ik(Qk)
I
Ic(Qđt)
Id
Uf
Lk
Cd
b)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
3
được bù hết cui đường dây Q = P.tanφ = 0 và U
const), khi đó hàm điu khin ca
kháng bù ngang [1,2,5] là:
22 )/(1)/(1 tntn IIPP ==
β
(2)
Khi điu khin kháng theo hàm (2) để bù 100 % công sut phn kháng dư trên
đường dây s cho phép ti ưu hóa tn tht công sut trên đường dây [5]. Trong chế độ
không ti dòng đin trên đường dây do dung dn to ra (IC-đặc trưng cho Qđt do dung
dn đường dây to ra) làm cho đin áp cui đường dây dài tăng cao, cho nên cn có
dòng kháng Ik mang tính cm để kh dòng dung tương ng, lúc này dòng đin Ik qua
cun lưới ca kháng cn đạt giá tr ln nht. Theo sơ đồ hình 1,a thì dòng điu khin
trong cun dây điu khin IDK lúc này cũng phi cc đại, ng vi góc m thyristor (T)
là nh nht (αmin). Khi truyn ti công sut t nhiên (Ptn) dòng đin trên đường dây do
dung dn to ra IC bng vi dòng đin cm đường dây (IC = IL vi IL đặc trưng cho tn
tht công sut phn kháng L
Qtrên đường dây) làm cho thành phn phn kháng ca
đường dây sinh ra bng không (t bù 100%). Khi đó kháng bù ngang không cn “bù”
na, dòng đin qua kháng Ik lúc này cn cc tiu (Ik=Ik.min
0), ng vi góc m T là cc
đại(αmax-van T đóng hoàn toàn).
Trong chế độ làm vic vi công sut ti trên đường dây biến thiên t 0 đến Ptn
thì dòng đin trong cun điu khin có quan h hàm s vi góc m van IDK= f(α). Khi
công sut truyn ti thay đổi thì dòng cm kháng đường dây IL cũng thay đổi trong
phm vi 0 đến IC, để bù 100% lượng công sut phn kháng dư trên đường dây to ra thì
kháng phi có dòng đin cm Ik để cho ti các nút có đặt kháng (Hình 1,b) luôn tha
mãn phương trình:
Lk C
I
II+=

(3)
Gim dn Ik đồng nghĩa vi vic gim dòng đin cun điu khin IDK, góc m α
s t αmin tăng dn ti αmax. Khi công sut truyn ti trên đường dây gim t Ptn v P=0
thì quá trình điu khin kháng bù ngang yêu cu ngược li quá trình va nêu trên.
đây xét kháng có công sut ln nên thành phn đin tr rt bé so vi thành phn
đin kháng, do đó khi xét đến quan h dòng đin gia các cun dây ca kháng ta b qua
đin tr mà ch quan tâm đến thành phn đin kháng.
3. Tng hp b điu khin cho kháng bù ngang
T sơ đồ nguyên lý điu khin kháng trên hình 1 ta có các khi điu khin [2,3]
tương ng như sau:
3.1. Khi cm biến đo lường
Trong thiết b điu khin thường s dng TU, TI như nhng b khuếch đại, mt
s yêu cu điu khin chính xác hơn thì TU, TI được xét đến thi gian tr do mch t
cũng có hng s thi gian tương ng TU, TI. Do đó ta có hàm truyn đạt ca 2 khi TU,
TI và khi đo góc lch pha [2] như sau:
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
4
1+
=sT
K
G
U
U
TU vi
vao
ra
UU
U
K=; 1+
=sT
K
G
I
I
TI vi
.
.
vao
ra
II
I
K=; sT
G
ϕ
ϕ
1
= (4)
3.2. Khi điu khin thyristor
Đầu vào Uđ phn hi t TU, đại lượng đầu ra là UĐK >> Uđ k c độ ln và công
sut nên b điu khin thyristor có th coi là khâu khuếch đại vi h s khuếch đại Kthy
= duDK/duđ. Khâu khuếch đại bao gm quá trình chuyn mch ca tranzistor biến áp
xung, và thyristor là b tr vi thi gian cc đại τ =1/fp (p là tn s đập mch ca b
điu chnh xoay chiu).
3
3
10.50
10
10.500 ==
đ
DK
thy U
U
K; Tp
thythy eKG
=,
Ts
TsTsTs
eTs +=++++= 1
!1
1...
!2
)(
!1
1
2
0033,0)2/(2 = fpTthy
π
; )1/(
+
=
sTKG thythythy (5)
3.3. Khi đối tượng là kháng bù ngang kiu biến áp
Khi thiết lp hàm truyn ta thy các thành phn bc 2 ca cun bù Z(s) rt nh
và ch có tác dng trong các dòng đin bc 3, 5, 7 nên ta có th b qua các thành phn
này [2], ta có:
(
)
()
bu
bu
bu
bu
kXsLR
XsLR
sLR
XX
XX
XsZ ++
+
++=
+
+=
22
22
11
2
2
1
)(
()
(
)
()
()
1
1
2
3322
2
3322
11 +++++
++++
++=
bububububu
bubububu
CLssCsLsCRsCsLR
CLssCsLsCRsLR
sLR (6)
Trong đó: A = 11 sLR +;B = 22 sLR +;
)
)(
33 sZsLRC bu
+
+
=
()
3322 )( sLsZRsLRD bu
+
+
+= .
Vi R1, L1. R2, L2, R3, L3 tương ng là đin trđin cm ca cun lưới, cun điu
khin và cun bù ca kháng đin (Hình 1,a). Cbu, Lbu là các đin cm và đin dung ca
cun lc sóng hài bc cao (k =3, 5, 7). Do đó, đối tượng kháng được mô t toán hc như
sau:
H s khuếch đại ca kháng:
(
)
()
)(
)(
33
3322
2
1
.sZsLR
sLsZRsLR
C
D
I
I
G
bu
bu
Ik ++
+++
===
()
(
)
()
1
1
3
2
3
23
2
32
+++
+++
=
bubububu
bubububububu
CsRsCLCL
sCRCRsCLCLCL (7)
Tng tr tương đương ti nút lp kháng ca phân đon đường dây (hình 1,b) khi
Laplace hóa là:
(
)
kd
kdkdd
kd
k
dht LCs
LLsLCLs
LCs
sL
sLpZ 2
3
211
)( +
++
=
+
+= (8)
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
5
Trong đó:Ld -đin cm ca mt na phân đon đường dây; Lk -đin cm ca
kháng bù ti nút; Cd -dung kháng tp trung ca mt na phân đon đường dây ti nút.
Chc năng ca kháng là hiu chnh thành thành phn phn kháng ca dòng đin
sao cho góc lch pha (phi) ca đin áp u và dòng đin i cui mi đon đường dây là
bng không.
Khi mc kháng bù ngang vào h thng đin thì gn đúng xem đin dung ca
đường dây tương đương vi đin dung Cd tp trung ti 2 đầu nút mi phân đon vi sơ
đồ như trên hình 1,b. Khi đó h thng điu khin ca kháng được xây dng cùng vi
đường dây như sau:
Hình 2. Sơ đồ h thng điu khin kháng đin
3.4. Thiết kế các b điu chnh PID cho kháng (R1, R2)
3.4.1. B điu chnh PID1 mch vòng dòng đin ca kháng [2]
Để bù 100% công sut phn kháng dư ca đường dây (để dòng và áp trên đường
dây đồng pha vi nhau) khi có s thay đổi ph ti, tín hiu đặt cho b điu khin là Ikđặt
ca h thng và tín hiu phn hi cho b điu khin là dòng đin kháng Ik cn điu
khin để bù. T hai tín hiu phn hi dòng và áp ti được phân tích đo góc lch pha ca
chúng tính thành phn dòng đin cm IL ca dòng truyn ti, t đó điu khin dòng Ik
sao cho bù tha mãn phương trình (3). Để bù mt giá tr Ik nào đó tương ng vi yêu
cu (3), h thng điu khin vi 2 b điu khin (được xây dng như hình 2), giá tr này
thay đổi khi ti (P, IL) thay đổi.
Hàm truyn đối tượng th nht Gs1(s): )(
)(
.
1
)(
1sC
sD
sT
K
sG
thy
thy
s+
= . Đây được xem
là hàm truyn đối tượng quán tính bc 1 và hàm truyn đạt h h:
1)(
)(
.
1
)(
1++
=sT
K
sC
sD
sT
K
sG
ik
ik
thy
thy
h. Sơ đồ trình bày trên hình 3. H thng có hàm truyn h:
)1)(1)(1( 3
1
1+++
=sTsLsT
K
G
Ikthy
h và hàm truyn đạt h kín: )1/( 111 hhk GGG +
=
. Gi s
T1 > T2 >>T3, đây ta s dng b PID để bù 2 hng s thi gian ln.
Vi b điu chnh R1(s) thì:
(
)( )
sT
sTsT
sT
sT
KsR
R
BA
D
I
p
1
11
1
1
11
111
1)( ++
=
++= (9)