Tp cKhoa hc 2008 (1): 181-186 Trường Đại hc Cn T hơ
181
ĐẶC ĐIM MÔ BNH HC TÔM SÚ (Penaeus monodon) CÓ
DU HIU BNH PHÂN TRNG NUÔI
MT S TNH ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG
Đặng Th Hoàng Oanh1,Phm Trn Nguyên Tho1 Ngu yn Thanh Phương1
ABS TRACT
Result of histopathological analysis of 220 shrimp specimens showing white feaces symptom
reviewed multiple pathogens including protozoan parasites, gregarine, bacteria, HPV and MBV.
These pathogens were found in gill, hepatopancreatic, lymphoid organ and mid gut. Prevalence
of natural infection of protozoan parasite was the highest compared to bacteria, MBV, HPV and
gregarine. Multiple infection has been observed in a number of samples. Co-infection of HPV and
bacteria was the highest prevalence (18.03%). Co-infection of HPV and gagerine comprised of
12.03%. Multiple infection of HPV, MBV, bacteria,protozoan parasite and gregarine was at low
prevalence(1.64 %).
Keywords: white feaces, Penaeus monodon, histopathology
Title: Histopathological characteristics of cultured shrimp (Penaeus monodon) showing white
feaces symptom in the Mekong Delta
M TT
Kết qu phân tích mô hc ca 220 mu tôm thu trong các ao có phân trng cho thy có s hin
din ca nhiu mm bnh bao gm sinh trùng loa kèn, trùng hai tế bào (Gregarine), vi khun,
HPV và MBV. Cá c m m bnh này nhim trênc cơ quan là gan, mang, cơ quan lymphoid,
rut gia ca tôm. T l tôm nhim nm trùng loa kèn là cao nht so vi các mm bnh vi khun,
MBV, HPV và nhóm trùng 2 tếo. Có s đa nhimc mm bnh trênng mu tôm phân tích.
Hin tượng nhim kép HPV vi khun chiếm t l cao nht (18,03%). Kế đến là nhim kép HPV
và trùng 2 tế bào (12,03%). Trường hp đa nhim nhiu dng mm bnh là HPV, MBV, vi khun,
trùng loa kèn và trùng 2 tếo chiếm t l th p(1,64 %).
T kh: white feaces, Penaeus monodon, histopathology
1 GII THIU
Ngh nuôi tôm sú ngh đem li n gun kinh tế chính cho người nuôi tôm khu vc
Đồng bng Sông Cu Long (ĐBSCL). Tuy nhiên dch bnh đang tr ngi chính ca
ngh nuô i tôm. M t s bnh là nguyên nhân gây chếtng lot tôm nuôi khu vc
ĐBSCL như bnh còi (MBV), bnh đốm trng (WSSV), bnh đầu vàng (YHV), bnh do
vi-rút gây hoi t gan ty (HPV), bnh do vi khun và nhng bnh v dinh dưỡng .v.v..
Trong nhng năm gn đây nhng khu vc nuôi tôm công nghip như Bc Liêu, Sóc
Trăng Bến Tre ao nuôi tôm xut hin hin tượngm thi ra p hân trng và gan ty b
teo hay mm nhũn. Triu chngy đưc gi là bnh “phân trng, teo gan”. Bnh thường
xy ra các ao nuôi thâm canh và gây thit hi đáng k cho người nuô i tôm. Bnh không
xy ra thành dch mà ch xut hin tp trung mt s ao nuôi thâm canh th nuôi vi mt
độ cao, nuôi theo quy trình ít thay nước. Ngi ra, bnh còn tu thuco mùa v, bnh
th xut hin tp trung tn c vùng tương đối rng.
Hin nay có rt ít nhng thông tin và hu như chưa có nhng nghiên cu đầy đủ v bnh
Pn trng, teo gan”. Vì vy mà vic phòng tr ca bnh rt khó khăn và kém hiu qu.
1 B Môn Sinh hc Bnh thy sn, Khoa Thy s n, Đại hc Cn thơ
Tp cKhoa hc 2008 (1): 181-186 Trường Đại hc Cn T h ơ
18
2
Do vy nghiên cu này đưc thc hin nhm xác định đặc đim mô bnh hc ca tôm
nuôi có du hiu teo gan và phân trng. Kết qu ca nghiên cu cũng nhm cung cp d
liu cơ s cho nhng nghiên cu tiếp theo v tác nhân gây bnh, dch t ca bnh và bin
pp phòng tr.
2 PHƯƠNG PHÁP NGHN CU
2.1 Ngun gc tôm bnh phân trng
Mu đưc thu t tháng 05/2005 đến 05/2006 các ao nuôi tôm có du hiu bnh phân
trng Bc Liêu, Só c Trăng và Bến Tre. Năm 2005, có 6 ao nuôi tôm c T răng, 2 ao
Bc Liêu đưc thu mu. Năm 2006, có 6 ao nuôi tôm c t răng, 5 ao Bến Tre đưc
thu mu. Tng s mu thu đưc 220 mu.
2.2 Phương pháp mô bnh hc
Toàn b s mu thu đưc phân tích bng phương pp mô hc (Lightner 1996). Mu tôm
bnh còn sng sau khi thu đưc c định trong dung dch Davidson’s AFA trong thi gian
24-72h. Dung dch c định đưc tmo trong cơ th (t 1-10 ml tu thuc vào kích
thước ca tôm). Sau đó mu tôm đưc gi trong dung dch cn 70%.
Sau khi c định, mu tôm đưc ct thành tng phn nh. Trước khi tiến hành đúc khi
mu đưc kh nước ln lượt qua các dung dch 70%, 80%, 95%, 100% ethyl alcohol
xylen. Sau đó mu đưc ct ra thành tng băngi, cho vào nước nhit độ 45-50 °C
làm cho parafin căng ra. Dùng kim mũi giáo tách riêng tng đon và dán lên lam. Tu
bn sau đó đưc nhum v i thuc nhum Haematoxylin và Eosin (H&E), quan sát
chp nh dưới kính hin vi quang hc.
c hình nh v hc bình thường và mô b bnh dùng để đối chiếu đưc thu thp t
CD hướng dn các p hương pháp chn đn bnh tôm sú do FAO & M ultimedia Asia Co.
Ltd ptnh năm 1999.
3 KT QU
3.1 Du hiu bnh
Các ao thu mu có xut hin nhng đon phân trng ni trên mt nước cui góc ao xuôi
theo hướng g (Hình 1A). Tôm trong các ao này có rut rng đứt quãng, tôm gim ăn
nhanh. Sau giai đon thi phân trng, gan tôm teo li (Hình 1B), p v, đóng rong, bơi l
đờ trên mt nước và tpo b ao.
(A) (B)
Hình 1: Du hiu bnh cam trong ao phân trng. (A) Nhng đon phân trng thu góc ao, (B)
Ganm mm nhũn, màu trng sa
Tp cKhoa hc 2008 (1): 181-186 Trường Đại hc Cn T h ơ
183
3.2 Đặc đim mô bnh hc trên tôm sú thu nhng ao có phân trng
Kết qu phân tích mô hc ca 220 mu tôm thu trong các ao p hân trng cho thy có
nhiu mm bnh bao gm sinh trùng, vi khun và vi-rút. Các mm b nh này nhim
trên các cơ quan là gan, mang, cơ quan lymphoid, và rut gia. Nhng biến đổi mc vi
th ca các cơ quan này đưc ghi nhn như sau:
3.2.1 sinh trùng
Trên mang ca tôm có nhiu khu vc tn thương, b biến đổi cu trúc làm bong tróc
lp kitin bao bcn ngoài trên lp tếo biu mang xut hin nhiu khôngo
do nhim Zoothamnium sp Epistylis sp. Đặc đim mô hc ca Epistylis sp
Zoothamnium sp khi nhum H&E thường có dngnh tròn btu hng đậm và dng
nh tròn bên trong có hình móng nga btu tím (Hình 2B). Mt s sinh vt bám có
th sn sinh độc t gây ra tn thương mang (Lightner 1996). Ngi ra còn thy các cht
vn hu có nm xen gia các si mang (Hình 2A) có tác hi làm cn tr quá trình trao đổi
khí. Nhóm trùng hai tế bào Gregarine cũng đưc tìm thy trênm sú thu t ao du
hiu phân trng. Tn thương do nhóm trùng hai tếo này gây ra là s hoi t lp niêm
mc rut gia, gây xut huyếtđào thi tếo biu mô rut gia (Hình 3).
Hình 2: Mô mangm sú nhim trùng loan. (A). a: vt ch t hu cơ ; b: vi sinh vt bám nm x en
gia nhng si mang, 10X (H&E) (B). Đặc đim mô bnh hc ca trùng loa kèn trên si
mangm. 1: Epistylis, 2: Zoothamnium, 3: Acineta, 4: Vorticella, 40X (H&E)
Hình 3: Trùng hai tế bào trên xoang rut gia (p h i), Trùng hai tế bào trên lp biu mô rut gia
40X (H&E)
Tp cKhoa hc 2008 (1): 181-186 Trường Đại hc Cn T h ơ
18
4
3.2.2 Vi khun
Gan ty, cơ quan lymphoid và mang mt trong 3 cơ quan thường thy xut hin nhng
tn thương do vi khun gây nên (Hình 4), trong đó gan ty là cơ quan b tn thương nhiu
nht và cơ quan b tn t hương ít nht mang. Mô gan ca tôm xut hin nhiu khu vc
hoi t do vi khun gây ra có s tp trung rt nhiu tế bào máu bao xung quanh vết
thương dn đến hin tượng melanin hoá và to bào nang bao ly vi khun. Đặc đim biến
đổi này trên gan ging vi nhim khun trên cơ quan lympho và trên mang. Ngoài ra khi
mô gan b nhim vi khun t hì xoan g mch máu b giãn n, hoi t tếo hoc xut hin
nhng cu trúc ging ht tiu th trong xoang ca ng gan ty.
3.2.3 Vi-rút
M BV và HPV là hai loi vi-rút đưc tìm thy trên các mu tôm pn tích. Gan ty là cơ
quan đích ca hai loi vi-rút này. V gii p hu bnh hc thì M BV xut hin th n lát
ct ng tiu qun ca gan ty hay rut gia. Đó là nhng th n bt màu eosin đơn l hay
t tp trong nhân pđại ca tếo gan ty hay tế bào biu mô rut gia (Hình 5). Nếu
giai đon sm thì các tếo này biu hin không rõ như nhân pđại, nhim sc th
trong nhân gim phân tán gn hch nhân. HPV to th vùi ni nhân trong tếo gan
ty (Hình 5). S phát trin ca th vùi trong nhân làm chuyn đổi v trí ca h ch nhân.
Đôi khi quan sát thy hai th vùi HPV trong nhân p đại ca tế bào biu mô. gi ai đon
sm th vùi btu kim nh. V sau nhng th vùi này bt màu kim đậm hơn. HPV
tn công ch yếu vào tếo E tếo phôi ca gan ty, nm đon đầu ca ng tiu qun.
3.3 T l cm nhim các mm bnh trên tôm sú bnh phân trng
Hình 4: Mô cơ quan tôm sú trong ao có phân trng b nhim khun, 40X (H&E), mũi tên ch bào
nang bao ly vi khun bên trong. (A). Mang nhim khun, (B). Gan ty nhim khun, (C).
Cơ quan lympho nhim khun, (D). Gan ty đa nhim: 1. HPV, 2. MBV và 3. vi khun
Tp cKhoa hc 2008 (1): 181-186 Trường Đại hc Cn T h ơ
185
Kết qu phân tích mô hc 220 mu tôm sú thu đưc cho thy t l tôm nhim nhóm trùng
loa kèn là cao nht so vi các mm bnh vi khun, MBV nhóm trùng 2 tế bào (Bng
1). Điu đáng lưu ý là có s đa nhim các mm bnh trên cùng mu tôm phân tích. Hin
tượng nhimp HPV và vi khun chiếm t l đa nhim cao nht (18,03%). Trường hp
đa nhim nhiu dng mm bnh là HPV, MBV, vi khun, trùng loa kèn và trùng 2 tếo
chiếm t thp nht (1,64 %).
Hình 5: Gan tym nhim vi-rút, 40X (H&E) (A). Mũi tên ch th n HPV (B). Gan ty nh i m kép
1: HPV và 2: MBV
Kết qu p hân tích mm bnh vi khun và nhóm trùng 2 tế bào trên tôm có triu chng pn
trng trong thi gian 2 năm T răng không có s biến động ln v t l nhim. c
Trăng năm 2005 là 56,7 % (nhim vi khun) và 56,7 % (nhim trùng 2 tếo); năm 2006 là
24,2 % (nhim vi khun) và 15,2 % (nhim t rùng 2 t ế bào). Riêng t l nhim HPV có s
biến động ln. Năm 2005, nhng ao tôm bnh thu c Trăng có t l nhim HPV là 71,1
%, nhưng năm 2006 t l nhim ch có 9,1%. Bến Tre t l nhim vi khun năm 2006 là
43,9 %, t l nhim nhim trùng 2 tế bào là 59,1 % và t l nhim HPV là 4,5 %.
Bng 1: T l cm nhim các dng mm bnh trên mum sú phân tích
Mm bnh S mu T l nhim (%)
HPV 62 25,41
MBV 31 12,7
Vi khun 103 42,21
Trùng loan 220 91,8
Trùng 2 tếo 79 32,38
HPV và MBV 15 6,15
HPV và vi khun 44 18,03
HPV và trùng 2 tếo 30 12,30
MBV vi khun 14 5,74
Vi khun và trùng 2 tế bào 41 16,80
Vi khun, HPV và trùng 2 tế bào 24 9,84
HPV, M BV, vi khun, trùng loa kèn và trùng 2 tế o 4 1,64
4 THO LUN
Bnh “phân trng” là mt trong nhng bnh gây nhiu thit hi cho ngh nuôi tôm khu
vc min Trung và mt s tnh Đồng Bng Sông Cu Long trong nhng năm gn đây .
Bnh có tính cht cc b không phát tnh dch bnh mà ch tp trung mt s ao nuôi
tm canh vi mt độ cao, nuôi theo quy tnh ít thay nước. Thông tin nghiên cu v bnh