MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA NGHIỆM YU
CỦA PHƯƠNG TRÌNH TP MỨC MT CỰC TIỂU
SOME PROPERTIES OF WEAK SOLUTIONS OF LEVEL SET MINIMAL
SURFACE EQUATIONS
NGUYỄN CHÁNH ĐỊNH
Trường Đại học Sư phạm, Đại học Đà Nẵng
TÓM TT
Trong [4], chúng tôi đã chứng minh sự tồn tại của một loại nghiệm yếu cho phương trình tập
mc mặt cực tiểu. Loại nghiệm này nhận được tgiới hạn của một dãy nghiệm cổ điển của
phương trình xấp xỉ tương ứng. Trong bài báo này, chúng tôi đưa ra một số tính chất bản
của loại nghiệm yếu này.
ABSTRACT
In [4], we have proved that there exists a weak solution for level set minimal surface
equations. This kind of solution has been obtained as a limit of a sequence of classical
solutions of the correspondent approximate equations. In this paper, we will give some
properties of the weak solutions.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xét phương trình tp mc mt cc tiu [4]
0
2
ji
ji
xx
xx
ij u
u
uu
, trong
, (1)
với điều kin biên:
),()( 0xuxu vi mi
x. (2)
Trong đó,
là mt min trong n
R
với biên trơn
.
Trong [4], chúng tôi đã chng minh được rằng, tồn tại mt nghim yếu cho phương trình (1)
với điều kiện biên (2). Nghiệm này biểu diễn mặt cực tiểu S dưới dạng mt tập mức không
của nó với biên
được cho trên
bi một hàm trơn 0
u.
Trước khi nêu ra mt vài tính chất của nghiệm yếu, chúng ta nhắc lại các đnh nghĩa về
nghiệm yếu [4].
ĐỊNH NGHĨA NGHIỆM YẾU
Ta ký hiệu:
{)(
C|: Ru
u liên tục trên }
.
Định nghĩa: Một nghim yếu dưới của phương trình (1) là mt hàm u
)(
Csao cho:
Với mi ),(
C
hàm
u đạt cực đại địa phương tại một đim
0
x, t
,0)(x khi
0)(
)(
)()(
0
0
2
0
00
x
x
xx
ji
ji
xx
xx
ij
.0)(x khi 1, ,R
0)(
0
n
0
x
ji xxjiij
Định nghĩa: Một nghim yếu trên của phương trình (1) là mt hàm u
)(
Csao cho:
Với mi ),(
C
hàm
u đạt cực tiểu địa phương tại một đim
0
x, t
,0)(x khi
0)(
)(
)()(
0
0
2
0
00
x
x
xx
ji
ji
xx
xx
ij
.0)(x khi 1, ,R
0)(
0
n
0
x
ji xxjiij
Định nghĩa: Một nghiệm yếu của phương trình (1) là mt hàm u
)(
C sao cho u vừa là
nghiệm yếu dưới vừa là nghim yếu trên của phương trình (1).
2. GIẢI QUYẾT BÀI TOÁN
Định lý 1: (i) Gisử k
umột nghiệm yếu dưới của phương trình (1) với k=1,2,… và
uukđều trên
. Khi đó u là một nghim yếu dưới của phương trình (1).
(ii) Khẳng định trên vẫn đúng cho nghiệm yếu trên và nghim yếu.
Chứng minh: Cho )(
C
u đạt cực đại ngặt đa phương tại mt đim
0
x.
uukđều gần 0
x, nên tn tại mt dãy các điểm
1
}{ kk
x thỏa mãn:
0
xxk khi
k;
k
u đạt cực đại địa phương tại điểm k
x ).()( 00 xuxu kk (3)
Vì mi k
u là mt nghiệm yếu dưới của (1), nên theo định nghĩa nghiệm yếu dưới, ta có hoặc
,0)(x khi
0)(
)(
)()(
k
2
kxx
k
kxkx
ij x
x
xx
ji
ji
(4)
hoặc
.0)(x khi 1, ,R
0)(
k
n
kxxjiij x
ji
(5)
Tiếp theo ta gi s 0)( 0 x
. Khi đó 0)( k
x
vi k đủ lớn và như vậy ta có th ly gii
hn ca (4) khi
k và đưa đến
.0)(
)(
)()(
0
2
0
00
x
x
xx
ji
ii xx
xx
ij
Bây gi, ta gi s 0)( 0 x
. Đặt
.0)(
0)(
)(
)(
:
k
k
k
k
k
k
xkhi
xkhi
x
x
Lấy giới hạn khi
k, qua mt dãy con nếu cần thiết ta thể githiết
k và khi đó
.1
Vì vậy, ta thu được
.0)( 0 x
ji xxjiij
Gi thiết
u đạt cực đại địa phương ngặt tại mt đim
0
x thđược bỏ đi bằng một
phép xấp xỉ. Do đó u là mt nghiệm yếu dưới của phương trình (1). Một thủ tục tương tự
được thực hiện để kiểm chứng umt nghiệm yếu trên và mt nghiệm yếu dưới của phương
tnh (1).
Định 2: Gi sử RR
:
một hàm liên tục. Khi đó, nếu u mt nghim yếu ca
phương trình (1) thì )(:
ˆ
uu
mt nghim yếu của phương trình (1).
Chứng minh: Trước hết ta giả sử
là mt hàm trơn với
0'
trên .R (6)
Cho )(
C
và giả sử
u
ˆ
đạt cực đại địa phương tại mt điểm
0
x. Cng thêm một
hằng số nếu cần thiết, ta có thể giả sử
)()(
ˆ
)()(
ˆ00
xxu
xxu
(7)
với mi x gn 0
x.
Theo (6), hàm 1
:
được xác định là hàm trơn gần )(
ˆ0
xu , với
0'
.
Từ (7), ta đưa đến
)()(
)()( 00
xxu
xxu
(8)
với mi x gn 0
x ).(:
u là một nghiệm yếu dưới của (1), ta kết luận:
,0)(x khi
0)(
)(
)()(
0
0
2
0
00
x
x
xx
ji
ji
xx
xx
ij
(9)
hoặc
.0)(x khi 1, ,R
0)(
0
n
0
x
ji xxjiij
(10)
Mặt khác,
)(' tại điểm 0
x, do đó 0)( 0 x
nếu và chỉ nếu 0)( 0 x
. Hệ qu
là (9) cho ta nếu 0)( 0 x
, t
0))('')('(
))('(
))('(
2
2
2
jiji
ji
xxxx
xx
ij
tại đim 0
x.
0'
, nên ta nhn được sau khi rút gọn:
.0)(
)(
)()(
0
2
0
00
x
x
xx
ji
ii xx
xx
ij
(11)
Tiếp theo ta giả sử 0)( 0 x
. Khi đó (10) đúng với 1,
n
R. Khi đó, ta tính được
0))('')('( jiji xxxxjiij
tại đim 0
x.
0)( 0 x
, nên shạng đi với ''
bằng không. Do đó, ta thu được
.0)( 0 x
ji xxjiij
(12)
Tương tự, ta thu được các bất đẳng thức ngược lại của (11) và (12) trong trường hợp
u
ˆ
đạt cực tiểu đa phương ti một điểm
0
x.
Bây gi, thay vì (6) ta gisử 0'
trên .R
Khi đó, 0'
trên .R Hoàn toàn tương tự như trên, ta thu được (11) và (12).
Như vậy, ta đã chng minh được rằng )(:
ˆ
uu
là mt nghim yếu ca (1) khi
là mtm
trơn 0'
.
Dùng phương pháp xấp xỉ và sdụng Định 1, ta thu được kết quả trên nếu 0'
hoặc
0'
trên
R
.
Tiếp theo ta gi s
trơn và tồn ti mt s hu hn các đim
 1210 ... mm aaaaa (13)
sao cho
đơn điu trên các khong ),...,0(),( 1mjaa jj
(14)
là hng s trên các khong ),...,0(),( mjaa jj
(15)
với mt 0
o đó.
Gi sử
u
ˆ
đạt cực đại đa phương tại một đim
0
x. Khi đó
2
,
2
)( 10
jj aaxu với mt
mj ,...,0.
đơn điu trên khong ),( 1
jj aa u liên tc, nên ta có th áp dụng các bước trên
trong mt lân cn của đim 0
x để thu được (11) hoc (12). Bất đẳng thức ngược li được
chng minh tương tự khi
u
ˆ
đạt cực tiểu đa phương.
Cuối cùng, ta gisử
chlà hàm liên tục. Khi đó ta y dựng một dãy các hàm trơn
1k
k
mà mi hàm của dãy thỏa mãn gi thiết (13)-(15) và
k đều địa phương trên n
R
. Do đó
)(
ˆ
)(:
ˆuuuu kk
.
Khi đó Định lý 1 khẳng định u
ˆ
là mt nghiệm yếu của phương trình (1).
3. KẾT LUẬN
Kết quả của bài báo đã đưa ra mt số tính chất cơ bản của nghiệm yếu cho phương
tnh tập mc mặt cực tiểu. ng cụ chính trong quá trình tiếp cận là phương pháp xấp xỉ, quá
tnh này cũng đã được sử dụng để thu được mt nghiệm yếu cho phương trình như trong [4].
Trong khn kh của bài báo, chúng tôi đưa ra hai tính chất quan trọng của nghiệm yếu,
nhằm từng bước đi đến kết luận về tính duy nhất nghiệm của bài toán biên.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] L. C. Evans, and J. Spruck, Motion of level set by mean curvature I, J. Diff. Geom.,
33(1991), 635-681.
[2] D. Gilbarg, and N. S. Trudinger, Elliptic partial differential equations of second order,
2nd ed., Springer-Verlag, Berlin, 1983.
[3] R. Jensen, The maximum principle for viscosity solutions of fully nonlinear second
order partial differential equations, Arch. Rat. Mech. Anal., 101(1988), 1-27.
[4] Nguyễn Chánh Định, Sự tồn tại một nghiệm yếu của phương trình tập mức mặt cực
tiểu, Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Đại học Đà Nẵng, s 15+16/2006.
[5] Ch. -D. Nguyen, and R. H. W. Hoppe, Amorphous surface growth via a level set
approach, J. Nonlinear Analysis & Applications (accepted).