TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
57
NGHIÊN CU SN XUT S CÁCH ĐIN CAO TH VI
HÀM LƯỢNG α-Al2O3 CAO CÓ ĐỘ BN CƠ HC CAO
AN INVESTIGATION INTO THE PRODUCTION OF HIGH STRENGTH
ALUMINA PORCELAIN FOR HIGH VOLTAGE INSULATORS
Nguyn Văn Dũng
Ttrường Đại hc Bách khoa, Đại hc Đà Nng
TÓM TT
Đề tài quan tâm đến vic sn xut s vi hàm lượng α-Al2O3 cao có độ bn cơ hc
cao, dùng làm s cách đin cao thế, làm hũ nghin. α-Al2O3 được cho thêm vào phi liu vi
hàm lượng ti ưu mà không làm thay đổi công ngh sn xut gm truyn thng. Đề tài quan
tâm đến các yếu t nh hưởng đến cht lượng sn phm như hàm lượng, c ht ca α-Al2O3
đem dùng, hàm lượng quăc, hàm lượng đất sét và hàm lượng tràng thch s dng trong bài
phi liu. Mt s bài phi liu tt đã được nghiên cu, đánh giá độ bn cơ và mt s tính cht
khác để có th ng dng vào sn xut.
ABSTRACT
This article deals with the production of high strength alumina porcelain used for high
voltage insulators and drum mill bodies. α-Al2O3 is used with an optimal content, and the
production process is similar to that of a traditional one. In this paper, the content and size
distribution of α-Al2O3 and the content of quartz, clay and feldspar in mixture compositions are
investigated to show their effects on the quality of porcelain products. Some batches, which
have been evaluated on their bending strength and other properties, can be applied to such a
production.
1. Phn gii thiu
Vt liu sđộ bn cơ cao đang là mt nhu cu cn thiết trong công nghip
hin nay, nó được dùng làm các sn phm chu mài mòn, chu va đập mnh như bi
nghin, hũ nghin, làm các chi tiết bng s trong các thiết b khác nhau, làm vt liu
cách đin cao thế v.v...
Đề tài ca chúng tôi trước mt nghiên cu sđộ bn cơ cao làm vt liu cách
đin cao thế ng dng trong mng lưới truyn dn đin, máy đin và khí c đin.
Chúng tôi cho thêm vào bài phi liu s c đin α-Al2O3 vi hàm lượng nh hơn
40% [1] để không làm thay đổi công ngh sn xut. S giàu α-Al2O3 đã được chng
minh là có độ bn cơ hc cao và có nhiu tính cht ưu vit hơn s giàu mullite hay giàu
quarzt [2,3,4] do α-Al2O3độ cng và nhit độ nóng chy cao, n định mi nhit độ
mà không b biến đổi thù hình nên không có các biến đổi th tích đột ngt làm gim
cht lượng s [5].
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
58
Vi vic s dng α-Al2O3 làm nguyên liu sn xut s thì thành phn hoá và
thành phn ht ca α-Al2O3 là các yếu t cn quan tâm nht. Thường, khi hàm lượng tp
cht tăng cao, nht là các ôxyt kim, s làm gim nhit độ kết khi do s to thành pha
lng, tuy nhiên cht lượng sn phm s gim đi. Còn v thành phn ht thì α-Al2O3
c ht trung bình d50 nm trong khong 4-14 µm làm cho sđộ bn cơ cao nht [6].
đây chúng tôi s dng α-Al2O3 loi A31 (fine grain alumina) ca hãng NIPPON
LIGHT METAL COMPANY, LTD. Đây là sn phm dng bt, là các đa tinh th màu
trng c ht t 2-20 µm, đường kính ht trung bình d50 = 4.5 µm [7]. Trong các bài phi
liu nghiên cu, nguyên liu địa phương min Trung được ưu tiên s dng. Đó là cao
lanh A Lưới (CLAL), đất sét Li Bng trng (ĐSLBT), tràng thch Đại Lc (TTĐL),
cát Hoà Khánh (CHK). Chúng tôi cũng s dng đất sét Trúc Thôn (ĐSTT) vì đây là loi
đất sét chu la rt tt hin nay Vit Nam, rt cn thiết cho quá trình to hình s cao
cp dù ch dùng vi mt lượng nh.
2. Quy trình thc nghim
Trên biu đồ h 3 cu t T-Q-F để sn xut gm s [8] chúng tôi chn 4 bài phi
liu tương ng vi các đim 1, 2, 3, 4 trên vùng s đin. Hàm lượng Q tăng dn theo
th t t bài 1 đến bài 4. T thành phn hoá ca các nguyên liu chúng tôi tính ra thành
phn khoáng hp lý, t đó tính được thành phn cp phi ca các bài phi liu. Sau khi
kho sát tính cht ca 4 bài phi liu đầu tiên này để có kết lun v hàm lượng Q ti ưu,
chúng tôi tiếp tc thiết lp sáu bài phi liu mi để xem xét nh hưởng ca hàm lượng
tràng thch, hàm lượng α-Al2O3, nh hưởng ca đất sét Trúc Thôn đến cht lượng sn
phm sau cùng.
Mu nung được phân tích các tính cht cơ lý [9,10] và thành phn pha, vi cu
trúc vt liu để tìm ra bài phi liu ti ưu và đánh giá các yếu t nh hưởng đến cht
lượng ca s đin.
3. Kết qu và tho lun
Thành phn hóa hc ca các loi nguyên liu được cho trong bng 1.
T thành phn hóa tính được thành phn khoáng hp lý, sau đó tính cp phi các
bài phi liu thí nghim như cho trong bng 2.
Các tính cht cơ lý ca các bài phi liu sau khi nung ti các nhit độ khác nhau
được cho trong bng 3.
Bng 1. Thành phn hoá các loi nguyên liu (% khi lượng)
Ôxit MKN SiO2 Al2O3 Fe2O3 TiO2 CaO MgO K2O Na2O
ĐSTT 6.67 63.06 24.28 0.15 1.1 0.08 0.52 3.60 0.53
ĐSLBT 6.58 62.60 25.44 0.60 1.09 0.08 0.52 3.05 1.09
TTĐL 0.88 71.38 16.03 0.58 0.80 1.04 0.05 3.86 5.40
CHK 0.10 98.60 0.80 0.12 0.17 0.04 0.04 0.12 0.01
α-Al2O3 - 0.02 99.60 0.02 - - - - 0.30
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
59
Trong đó: MKN-mt khi nung
Bng 2. Thành phn cp phi ca các bài phi liu (% khi lượng)
Bài PL ĐSTT ĐS
LBT
ĐSTT
đã
nung
CLAL TTĐL CHK
α-
Al2O3
Bài 1 6.57 5.11 - 37.73 23.60 0 27
Bài 2 6.57 5.11 - 34.33 21.80 5.19 27
Bài 3 6.57 5.11 - 32.16 19.96 9.19 27
Bài 4 6.57 5.11 - 24.03 16.35 20.93 27
Bài 5 11.68 - - 37.73 23.60 - 27
Bài 6 11.04 - - 36.00 21.97 - 31
Bài 7 10.40 - - 33.91 20.69 - 35
Bài 8 11.68 - 5 32.73 23.60 - 27
Bài 9 11.68 - - 35.33 26.00 - 27
Bài 10 11.68 - - 31.33 30.00 - 27
T các kết qu thu được chúng tôi đã có nhng tho lun sau:
3.1. Hàm lượng quartz thích hp trong bài phi liu định hưóng
So sánh 4 bài phi liu đầu tiên 1, 2, 3, 4, chúng tôi thy khi hàm lượng khoáng
Q tăng dn (tương ng vi lượng cát s dng trong các bài phi liu là 0%, 5.2%, 9.2%
và 21%) thì độ bn un và các tính cht cơ lý khác ca sn phm gim dn. Như vy đối
vi các loi nguyên liu đã chn, thy rng bài phi liu 1 (không s dng cát) đạt cht
lượng cao nht.
3.2. nh hưởng ca đất sét
So vi bài 1 (dùng 5.11% ĐSLBT và 6.57% ĐSTT, vy tng cng lượng đất sét
s dng là 11.68%) thì bài 5 có thành phn phi liu hoàn toàn ging, tuy nhiên toàn b
lượng đất sét s dng (11.68%) là Trúc Thôn như đã cho trong bng 2. So vi bài 1 thì
bài 5 có nhng khác bit sau:
- Nhit độ kết khi là 13000C, độ co khi nung nh hơn bài 1.
- Cường độ bn un ca bài phi liu 5 cao hơn hn bài 1 ti các nhit độ nung
khác nhau (đến 10.2%).
- Độ bn đin ca bài 5 cũng đạt giá tr cao nht (đạt 21 kV.mm-1), hơn hn các
bài 1, 2, 3, 4 (hơn 10.5%) như s liu cho trong bng 3.
Như vy, rõ ràng đất sét Trúc Thôn đã to điu kin cho quá trình kết khi sn
phm s xy ra tt hơn khi nung, cho nên tuy đất sét Li Bng Trng khá tt, có thành
phn hoá tương t như đất sét Trúc Thôn nhưng không th thay thế cho đất sét Trúc
Thôn trong các bài phi liu s đin.
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
60
S không thun li khi s dng đất sét Trúc Thôn là phi vn chuyn t xa
nhưng bù li nó tt và n định hơn v mt cht lượng.
Bài phi liu 5 có nhược đim là độ co khi sy và nung cao (độ co tng theo
chiu dài std = 13.09%, độ co tng theo bán kính str = 15.47%). Để khc phc chúng tôi
s dng 5% đất sét Trúc Thôn đã nung 11000C, nghin mn vi mc đích gim độ co
khi sy và nung (xem bài phi liu 8). Kết qu thu được là bài phi liu 8 có độ co tng
theo chiu dài khi nung std nh hơn khong 6% nhit độ nung13300C, nhưng cường độ
bn un cũng nh hơn so vi bài 5. Như vy phương án nung trước mt phn đất sét
Trúc Thôn không đem li kết qu mong mun.
Bng 3. Tính cht k thut ca các mu thí nghim sau khi nung
Bài
phi
liu
Nhit
độ
nung
(oC)
str
(%)
std
(%)
γ
r
(g/
cm3)
γ
v
(g/
cm3)
Xt
(%)
Xbk
(%)
H
(%)
σu
(MPa)
E
(kV/
mm)
1250 16.48 12.76 2.728 2.558 6.023 4.102 1.574 100.28 -
1330 16.84 13.49 2.713 2.611 2.608 0.071 0.023 107.50 19
1
1350 17.39 13.76 2.654 2.639 0.232 0.072 0.027 101.30 -
2 1330 15.41 13.28 2.696 2.619 2.760 0.028 0.063 103.41 19
3 1330 15.24 11.98 2.657 2.607 2.055 0.030 0.079 97.79 19
4 1330 14.67 11.92 2.654 2.540 4.346 0.129 0.329 95.17 19
1280 14.84 12.98 2.714 2.605 3.866 0.919 0.353 114.89 -
1300 15.47 13.09 2.772 2.683 2.683 0.152 0.057 119.69 21
1315 16.36 13.20 2.751 2.665 3.019 0.242 0.092 118.44 -
5
1330 16.65 13.27 2.724 2.628 3.675 0.054 0.021 115.52 -
1300 15.45 12.90 2.701 2.584 4.332 1.587 0.423 120.08 21
6 1350 15.93 12.79 2.737 2.671 2.153 0.159 0.001 126.96 21
7 1330
13.29 12.76 2.729 2.655 2.702 0.579 0.219 130.30 21
8 1330
15.69 12.62 2.749 2.680 2.551 0.491 0.183 114.02 19
1280 15.36 12.94 2.713 2.589 4.571 1.125 0.457 127.63 -
1300 15.47 13.13 2.745 2.670 2.732 0.640 0.140 133.65 23
9
1330 15.89 13.89 2.741 2.654 3.174 0.891 0.354 132.49 -
1300 15.18 12.36 2.701 2.548 6.35 0.208 0.678 117.56 21
1330 15.46 13.76 2.718 2.587 4.819 0.145 0.341 116.50 -
10
1350 15.68 14.18 2.709 2.549 5.906 0.218 0.879 100.32 -
Trong đó: std-độ co tng theo chiu dài sau nung, str-độ co tng theo bán kính
TP CHÍ KHOA HC VÀ CÔNG NGH, ĐẠI HC ĐÀ NNG - S 2(37).2010
61
sau nung, γr-khi lượng riêng, γv-khi lượng th tích, Xt-độ xp thc, Xbk-độ xp biu
kiến, H-độ hút nước, σu-cường độ bn un, E-độ bn đin.
3.3. nh hưởng ca hàm lượng ôxit nhôm
Để xem xét nh hưởng ca hàm lượng ôxit nhôm chúng tôi đã tăng hàm lượng
α-Al2O3 t 27% lên đến 31% và 35%. Kết qu cường độ bn un ca sn phm tăng
lên, xem bng 3, điu này hoàn toàn phù hp vi các kết qu nghiên cu t trước
[1,2,3,4]. Tuy nhiên, trong bài phi liu ti ưu sau này (bài phi liu 9, đạt cường độ
bn un 133 MPa) chúng tôi vn chn hàm lượng α-Al2O3 là 27% vì nó đáp ng đủ
cường độ bn un cn thiết cho các loi s cao thế thông thường, đồng thi đảm bo
kh năng to hình tt cho phi liu.
3.4. nh hưởng ca hàm lượng tràng thch
Tràng thch Đại Lc có hàm lượng ôxit kim (Na2O% + K2O%) = 9.2%, như
vy là đạt yêu cu s dng làm cht tr dung trong các bài phi liu gm s. Lượng
tràng thch trong phi liu bài 5 được tăng t 23.6% lên 26% và 30% tương ng hai bài
9 và 10.
Nghiên cu độ bn un ca các bài phi liu 5, 9, 10 (tương ng vi hàm lượng
tràng thch trong thành phn cp phi 23.6, 26 và 30% TL) được nung nhit độ kết
khi ti ưu ca chúng, chúng tôi nhn thy bài 9 s đạt độ bn cơ cao nht (tăng hơn
11% so vi bài 5 có 23.6% tràng thch, tăng hơn 13% so vi bài 10 có 30% tràng thch)
cũng như độ bn đin cao nht (23 kV/mm).
Nhit độ kết khi ti ưu ca bài 9 là 13000C như kết qu được th hin bng 3.
Như vy chúng ta có th kết lun là hàm lượng tràng thch 26% là va đủ để h
nhit độ nung, va to ra lượng pha lng cn thiết làm nn cho các tinh th trong xương
s và to điu kin tt nht cho quá trình kết khi xy ra khi nung. Điu này s được
thy rõ hơn khi nghiên cu vi cu trúc ca s trên nh kính hin vi đin t quét (SEM)
phn sau.
3.5. Xác định thành phn pha, vi cu trúc ca s
Thành phn pha ca s t các bài phi liu nghiên cu được xác định bng
phương pháp phân tích XRD. Thí nghim được thc hin ti trường ĐH Khoa hc T
nhiên Hà Ni trên máy BRUKER 5005 ca Đức. Hình 2 đưa ra ph XRD ca s ti
phi liu 9. Kết qu t các ph XRD cho thy t l pha tinh th trong xương s như sau:
khoáng corundum chiếm 51.50-69.01%, mullite 12.44-21.48%, quartz 17.27-28.54%,
cristobalite 1.28-2.46%. Nó cũng cho thy trong xương s ngoài pha tinh th còn tn ti
mt lượng khá ln pha vô định hình (pha thy tinh), th hin phn nhô lên góc
2θ22o, tuy nhiên rt tiếc không th định lượng chính xác.
Kết qu này th hin đúng lý thuyết hình thành gm s, mullite s được hình
thành trong quá trình nung góp phn to nên cu trúc bn vng cho s, SiO2 s còn li