TÍNH CHT CO RÚT TUYỆT ĐỐI CỦA CÁC TẬP LỒI,
GIỚI NỘI TRONG KHÔNG GIAN
p
l
(0 < P < 1)
THE AR- PROPERTY OF BOUND CONVEX IN THE SPACE
p
l
(0 < P < 1)
LÊ HOÀNG TRÍ
Trường Đại học Sư Phạm, Đại học Đà Nng
TÓM TT
Dugundji chứng minh rằng mỗi tập li trong một không gian metric tuyến tính lồi địa phương
bất kỳ đều là một co rút tuyệt đối. Người ta đặt ra bài toán rằng Định lý Dugundji còn đúng hay
không nếu bỏ đi giả thiết về tính lồi địa phương của không gian metric tuyến tính. Cho
p
l
(0 <
p < 1) các không gian metric tuyến tính không lồi địa phương; Nội dung của bài báo này
chứng minh mỗi tập lồi, giới nội trong không gian
p
l
(0 < p < 1) đều là co rút tuyt đối.
ABSTRACT
Dugundji proved that a convex subset of a locally convex linear metric space is an absolute
retract. However, it is not known, whether a convex subset of a non-locally convex linear
metric space is an absolute retract? The space
p
l
(0 < p < 1) are non-locally convex linear
metric spaces. The aim of this paper is to prove the AR-property of bound convex subsets in
the space
p
l
(0 < p < 1).
1. Mở đầu
Cho X là một không gian topo khả metric, X được gọi là mt co rút tuyệt đối (Viết tắt
là AR (absolute retract)) (xem [1]) nếu mi không gian topo khả metric Y nhận X làm mt tập
con đóng đều tồn tại mt ánh xạ liên tục r: Y
X mà r(x) = x với mi x
X. (Ánh xr thỏa
mãn các tính chất này được gọi là mt phép co rút).
Cho X là mt không gian topo khả metric, X được gọi là mt thác triển tuyệt đối (viết
tt là AE (absolute extensor)) nếu mi không gian metric Y, mỗi tập con đóng A của Y và
mi ánh xliên tục f: A
X đều tn ti ánh xạ liên tục F: Y
X F(a) = f(a);
a A
.
(xem [1]).
Ta thấy rằng một không gian topo là co rút tuyệt đối khi và chỉ khi không gian topo đó
thác trin tuyệt đối.
Năm 1951 Dugundji chứng minh được định lý sau:
Định lý Dungundji
Cho A mt tập con đóng của mt không gian metric X và E là một không gian topo
tuyến tính li địa phương. Khi đó mi ánh xliên tục h: A
E đều có mt thác trin liên tục
H: X
E mà H(X)
convh(A) ( đây convh(A) là bao li của tập h(A) trong không gian
topo tuyến tính E). (Xem Định 3.1 trang 58 của [1]).
Từ đó mi tập li trong một không gian metric tuyến tính lồi địa phương bất kỳ đều là
mt AR.
Với mi p
(0,1); cho
p
l
= {x = (
n
x
) /
1
p
n
n
x
< +
}.
x = (
n
x
), y = (
n
y
)
p
l
; ta
đặt d(x,y) =
1
| |
p
n n
n
x y
. Khi đó (
p
l
,d) là mt không gian metric tuyến tính không li địa
phương .
Ta đặt ||x|| =
1
p
n
n
x
;
x = (
n
x
)
p
l
. Khi đó d(x,y) = ||x y||;
x = (
n
x
), y = (
n
y
)
p
l
.
Kết quả chính của bài báo này là Định lý sau:
Định lý 1. Mi tập li, giới nội trong không gian
p
l
(0 < p < 1) đều là mt AR.
Cho X là một không gian topo, X được gọi là có tính chất đim bất động (xem[2]) nếu
với mi ánh xạ liên tục f từ X vào X đều có ít nhất mt phần tử x
X sao cho f(x)=x.
Năm 1935, Schauder chứng minh rằng mi tập lồi compact trong mt không gian metric
tuyến tính li địa phương bất k đều có tính chất điểm bất động và đặt ra bài toán rằng kết quả
trên còn đúng hay không nếu bỏ githiết về tính lồi địa phương của không gian metric tuyến
tính. Trong bài báo này ta cũng chứng minh được Định sau:
Định lý 2. Mi tập li, compact trong không gian
p
l
đều có tính chất đim bất động.
2. Chứng minh các kết quả
Trước khi chứng minh Định 1, ta đưa ra và chứng minh mt s bổ đề cần dùng.
Bổ đề 1. Cho A là mt tập con li, giới nội bất kỳ trong
p
l
t A hoàn toàn giới nội.
(Chú ý rng mt tập con A của mt không gian metric (X,d) được gọi là hoàn toàn giới ni
hay hoàn toàn b chặn nếu vi mi
> 0 thì tn ti mt tập hữu hạn {
1
a
,
2
a
, …,
p
a
}
A
sao cho
a
A,
k
{1, 2, …, p}: d(a,
k
a
) <
và điều này tương đương vi
*
> 0 t
tồn tại một tập hữu hạn {
1
x
,
2
x
, …,
p
x
}
X sao cho
a
A,
k
{1, 2, …, p}: d(a,
k
x
) <
*
).
Chứng minh:
Gisử ngược li rằng A là tập con li, giới nội nhưng không hoàn toàn giới nội trong
p
l
. Khi đó tồn tại M > 0 sao cho A là một tập con của tập B’(0,M) = {x
p
l
/ ||x||
M}.
Không giảm tng quát, (bằng cách nhân A với mt hằng số khác không), ta thể giả
sử rằng tồn tại
1
u
,
2
u
,…,
n
u
,…
A mà ||
i
u
-
j
u
||
2 với mi i, j
¥
i
j.
Ta sẽ chỉ ra rằng conv{
1
u
,
2
u
,…,
n
u
,…} là tập không giới nội.
Ta viết:
1
u
= (
(1)
1
u
,
(1)
2
u
,…),
2
u
= (
(2)
1
u
,
(2)
2
u
,…),
…………
n
u
= (
( )
1
n
u
,
( )
2
n
u
,…).
…………
Do A
B’(0,M), ta có thể rút ra mt dãy con {1n} của dãy {n} mà dãy {
(1 )
1
n
u
} hi tụ
đến mt số (0)
1
u
¡
, ta tiếp tục rút ra mt dãy con {2n} của dãy {1n} y {
(2 )
2
n
u
} hi t
đến mt số (0)
2
u
¡
, ctiếp tục quá trình y lấy dãy đường chéo {
nn
u
} là dãy con của
{
n
u
}.
Bằng cách thay dãy {
n
u
} bởi dãy {
nn
u
}, không giảm tổng quát, ta thgiả thiết
thêm rằng dãy {
n
u
} cónh chất:
lim
n
( )
1
n
u
=
(0)
1
u
,
lim
n
( )
2
n
u
=
(0)
2
u
, …
Ta đặt:
0
u
= (
(0)
1
u
,
(0)
2
u
, …), khi đó
0
u
cl B’(0,M) (thật vy, giả s (0) (0)
1 2
| | | |
p p
u u>
M, khi đó tồn tại 0
n
¥
mà 0
(0) (0) (0)
1 2
| | | | ... | | .
p p p
n
u u u M
Do đó tồn tại n đủ ln để
0
( ) ( ) ( )
1 2
| | | | ... | | .
n p n p n p
n
u u u M
Tđây ta suy ra được ||
n
u
|| > M. Đây là điều ).
Do đó ||
0
n
u u
||
2M; vi mi
.
n
¥
Ta đặt
0
n n
f u u
; do
|| || 2
i j
u u
ta được
|| || 2
i j
f f
với mỗi i,j
¥
mà i
j.
Tlập lun trên ta suy ra rằng không thể nhiều hơn một
n
f
mà
|| || 1
n
f
. Không
giảm tng quát ta có thể giả sử rằng
|| || 1
n
f
với mi n
¥
n
f
có tính chất:
Nếu viết: (1) (1)
1 1 2
( , ,...),
f f f
(2) (2)
2 1 2
( , ,...),
f f f
……
( ) ( )
1 2
( , ,...),
n n
n
f f f
……
Thì
(1) ( ) ( )
0, 0,...
1 2
lim lim
n n
n n
f f
 
Bằng phương pháp qui nạp và s dụng (1) ta y dựng c dãy s nguyên dương
{
n
m
} và {
n
r
} thỏa mãn các điều kiện sau:
(2) {
n
m
} là dãy tăng nghiêm ngặt,
(3) ( )
3
1
| | 2
n
n
p
mr
n
i
i
f
,
(4)
1
( )
3
1
| | 2
n
n
r
p n
i
i m
f
.
(Thật vậy đầu tiên ta chọn
1
m
= 1, tiếp đến sử dụng (1) ta chọn
1
r
thỏa mãn (3), sau đó chọn
2 1
m m
tha mãn (4) và cứ tiếp tục như vậy…)
Với mi n
¥
, ta đặt ( ) ( )
1 1
( ,..., ,0,...0,0...),
n n
n n
r r
r m
f f f
1
( ) ( )
2 1
(0,...,0, ,..., ,0,...),
n n
n n n
r r
r m m
f f f
1
( )
3 1
(0,...,0,0,...0, ,...).
n
n n
r
r m
f f
Khi đó
1 2 3
,
n n n n
r r r r
f f f f
3
1
|| || 2 ,
n
n
r
f
3
3
|| || 2
n
n
r
f
2
2 1 3
3
|| || 1 || || || || 1 2 .
4
n n n
n
r r r
f f f
Với mi n
¥
, ta xét
1 2 3
1 1 1 1 1
1 1 1
|| ( )|| (|| ||) (|| ||)
i n i i i
n n n n n
r r r r r
p p
i i i i i
f f f f f
n n n
2 1 3
1 1 1
1
(|| || || || || ||)
i i i
n n n
r r r
pi i i
f f f
n
2 1 3
1 1 1
1
(|| || || || || ||)
i i i
n n n
r r r
pi i i
f f f
n
3 3 2
2 2
1 1 1 1 1
1 1
(|| || 2 2 ) (|| || 2 ).
i i
n n n n n
i i
r r
p p
i i i i i
f f
n n
Do định nghĩa của các phần t
2
,
i
r
f
ta được
2 2
1 1
3 3
|| || || || .
4 4
i i
n n
r r
i i
n
f f n
Từ đó ta
1
2
1
1 1 3 3 1
|| ( )|| ( 2 )
4 4 4
i
p
n
r
p p
i
n n
f
n n n
nên
1
( )||
1
lim|| i
n
r
i
n
f
n

hay tập conv{ 1 2
, ,...
f f
} không th giới nội nghĩa là tập
conv{
1 2
,
u u
,…} không thể giới nội. Điều mâu thuẫn này chứng tỏ rằng A là tập hoàn toàn gii
nội
W
Cho K là mt tập lồi trong mt không gian tuyến tính X, mt ánh xf từ K vào một
không gian tuyến tính Y được gọi là mt ánh xạ affine
nếu 1 2 1 2
, , ,..., , , ,..., 0
n n
n x x x K
¥ mà 1 2
... 1
n
t 1 1 2 2 1 1 2 2
( ... ) ( ) ( ) ... ( ),
n n n n
f x x x f x f x f x
ràng ta thấy rằng nếu
1
K
là mt tập con li của K thì nh của
1
K
qua ánh x f là một tập con li của không gian tuyến
tính Y. Ta có
Bđề 2. Mi tập con li, compact trong không gian
(0 1)
p
l p
t đồng phôi affine
với mt tập con li, compact của không gian metric tuyến tính li địa phương
...
¡ ¡ ¡
Chứng minh:
Không gian
...
¡ ¡ ¡ là không gian topo với topo tích Tykhonoff của các đường
thẳng thực. Đây là một không gian topo tuyến tính với topo có thể xác định bởi metric
1
2 | |
( , ) ; ( ), ( )
1 | |
nn n n n
nn n
x y
d x y x x y y
x y
¡
(Xem [1], trang 36).
Với mi r > 0, ta chọn 0
n
¥
sao cho
01
2 .
2
n
n n
r
Khi đó V = {x = (
n
x
)
¡
/
0
| | ; 1,2,...,
2.2
nn
r
x n n
} là mt lân cận mở li của 0 trong
¡
nm trong quả cầu mở
tâm tại 0 bán kính r.
Như vậy
¡
là mt không gian metric tuyến tính li địa phương.
Với mi n
¥
, cho :
n p
p l
¡
là ánh xạ được xác định bởi
( )
n n
p x x
đây 1 2
( , ,..., ,...)
n p
x x x x l
metric trong
¡
metric thông thường. ta với mỗi
1 2
( , ,..., ,...)
n p
x x x x l
,
1, 2
,..., ,... ;
n p
y y y y l
1
( , ) | | | | .
p p
i i n n
i
d x y x y x y
Do đó mi :
n p
p l
¡
liên tục, ánh xạ
:p
P l
¡
được xác định bởi
1 2
( ) ( ( ), ( ),..., ( ),...)
n
P x p x p x p x
với mi 1 2
( , ,..., ,...)
n p
x x x x l
; là ánh xạ tuyến tính liên tục.
Bây gicho K là mt tập li, compact bất kỳ trong
p
l
, khi đó hạn chế của ánh x P
trên K là mt ánh xạ affine liên tục, đơn ánh mà K compact nên ánh xnày mt phép nhúng
đồng phôi affine của K vào
¡
, t đó K đồng phôi affine với tập li, compact f(K) trong
¡
W
Chứng minh Định lý 1.
Cho A là mt tập li, giới ni bất kỳ trong
p
l
, theo B đề 1, A là tập hoàn toàn gii
nội, từ đó K = clA là tập con li, compact của
p
l
, Cho B mt tập con đóng trong một
khôngt gian metric X và g là mt ánh xạ liên tục bất kỳ từ B vào A. Khi đó
P g
là ánh xliên
tục từ B vào
¡
mà
( ) ( )
P g B P A
(đây P là ánh xđược xác định trong chứng minh Bổ
đề 2). Sử dụng Định lý Dugundji ta tìm được mt ánh xạ liên tục
H:X
¡
là tc trin của
P g
( )
H X
conv
( )
P g B
convP(A) = P(A).
Gọi *
( )
P K P K
phép đồng pi được xác định bởi *( ) ( );
P x P x x K
. Khi đó
* 1
( ) :
P H X A
là thác trin liên tục của g. Vậy A là thác trin tuyệt đối, tđó A là co rút
tuyệt đối
W
Chứng minh Định lý 2.
Borsuk chứng minh được rằng mỗi không gian co t tuyệt đối, compact đều tính
chất điểm bất động. Do đó theo Định 1, mi tập lồi compact trong
p
l
đều có tính chất đim
bt động
W
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] C. Bessaga anh A.Pelczynski, Selected topics in infinite dimensional topology, PWN,
Warszawa, 1975.
[2] R.H.Bing, The elusive fixed point property, The Amer. Monthly 76 (1969) pp.119
131.
[3] J.Dugundji and A.Granas, Fixed point property, I, Warszawa, 1982.