Báo cáo: Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử trong tạo dòng phục hồi phục vô công tác chọn tạo giống lúa lai 3 dòng
lượt xem 9
download
Nghiên cứu này được thực hiện với mục đích để xác nhận các chỉ thị phân tử, đã được báo cáo trước đây có liên quan đến gen phục khả năng sinh sản cho WA-CMS dòng lúa. Một ly nâng cao dân F2 bắt nguồn từ sự kết hợp giữa IR58025A là một phụ huynh WA-CMS và R100 như một dòng phục.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Nghiên cứu ứng dụng sinh học phân tử trong tạo dòng phục hồi phục vô công tác chọn tạo giống lúa lai 3 dòng
- NGHIÊN C U NG D NG SINH H C PHÂN T TRONG T O DÒNG PH C H I PH C VÔ CÔNG TÁC CH N T O GI NG LÚA LAI 3 DÒNG Lê Hùng Lĩnh1, guy n Trí Hoàn2, guy n Th H ng2, H H u h 2, Lê Duy c1 SUMMARY Validation of molecular markers linked to fertility restorer gens and aplication marker-assisted selection to create restorer lines The present study was carried out with the objective to validate the molecular markers, which have been previously reported to be linked to fertility restorer gene for WA-CMS lines of rice. An advanced segregating F2 population derived from a cross between IR58025A as a WA-CMS parent and R100 as a restorer line. The 40 F2 plants were evaluated for fertility restorer trait and the genotypes of the 40 F2 plants were determined using SSR markers. Using the marker-trait segregation data derived from analysis of the mapping population, a local linkage map of the genomic region around fertility restorer gene, a major fertility restoration locus on Chromosome 10 was constructed interval between SSR marker RM258 and RM171. Using marker-assisted selection for fertility restoration in segregating populations and identification of restorer, 12 restorer lines was bred including: BB13/R838, R7, IR35, RV114, BB4/4492, CC/R838, BB11/R23, IR78, BB14/R242, BB15/TR64, BC15, BB11/R23. Through the present study, we have established the usefulness of the marker-assisted selection method to create new rice varieties. Keywords: Hybrid rice, molecular markers and restorer gen. hơn 90% lúa lai v n s d ng dòng b t d c I. §ÆT VÊN §Ò c t bào ch t ki u WA (wild abortive) Lúa lai có th cho năng su t tăng hơn (Yao et al., 1997). Các nhà khoa h c 20-30% so v i lúa thư ng trong i u ki n Trung Qu c, IRRI và các nư c khác ã tr ng thâm canh Trung Qu c... Dòng b t t o ra hàng trăm dòng CMS và hàng ngàn 1 Phòng Sinh h c phân t , Vi n Di truy n Nông nghi p. 2 Trung tâm Nghiên c u và Phát tri n Lúa lai, Vi n Cây lương th c và Cây th c phNm. d c c t bào ch t CMS k t h p v i dòng dòng R có c i m di truy n khác nhau ph c h i R là công c di truy n quý giá v i n n di truy n a d ng và phong phú, khai thác ti m năng ưu th lai. n nay, trên cơ s ó t o ra ư c nhi u các t h p
- lai thích ng cho nhi u vùng sinh thái 1. V t li u nghiên c u khác nhau. - Dòng m IR58025A là dòng b t d c G n ây, công ngh sinh h c ư c coi c t bào ch t ư c ch n t o t i IRRI. như là phương ti n h u hi u gi i quy t Dòng b R100, dòng ph c h i ư c nghiên nh ng v n khó khăn mà công tác ch n c u ch n l c t i Trung tâm N ghiên c u Lúa gi ng c truy n không th th c hi n ư c. lai và 34 dòng tri n v ng th h F5 gi a Thành t u c a k thu t ch th phân t DN A và k thu t l p b n gen là nh ng dòng ph c h i và dòng mang gen ch ng công c m i góp ph n tr giúp c l c cho ch u sâu b nh. công tác ch n t o các gi ng cây tr ng. V i s h tr c a ch th Marker phân t , hàng 2. Phương pháp nghiên c u nghìn QTLs liên k t v i tính tr ng nông - B trí thí nghi m và ánh giá các ch sinh h c, gen ph c h i, b t d c c m n tiêu theo phương pháp nghiên c u lúa lai c m nhi t , ch ng ch u sâu b nh, ch u c a Vi n N ghiên c u Lúa Qu c t (IRRI). h n... ã ư c phát hi n. - Tách chi t DN A t ng s t m u lá Gen ph c h i b t d c t bào ch t ã theo phương pháp CTAB c i ti n. K thu t ư c xác nh, l p b n cho các lo i b t i n di trên gel polyacrylamide. K thu t d c t bào ch t t i các locus/gen khác nhau làm ph n ng PCR v i các lo i m i SSR. trên các nhi m s c th khác nhau K thu t thu th p d li u và phân tích d (Gramene website). Trên trang Gramene li u theo các ph n m m POPGEN E, website nh ng gen ph c h i b t d c c t MAPMAKER và các phương pháp phân bào ch t Rf ã ư c công b v i v trí trên tích th ng kê khác. nhi m s c th và ư c kí hi u t Rf1 n Rf17. Bharaj et al., (1995) xác nh ư c III. KÕT QU¶ V TH¶O LUËN genes viz. Rf4 (Rf-WA-1) and Rf6 (Rf-WA- 2) trên nhi m s c th 7 và 10. Zhang et al., 1. K t qu phân tích di truy n c a tính (1997) xác nh gen Rf3 gene liên k t ch tr ng ph c h i h u d c th RFLP markers trên nhi m s c th 1. S di truy n tính tr ng ph c h i b t d c Yao et al., (1997) xác nh hai gen ph c c t bào ch t ư c ánh giá thông qua s h i b t d c c t bào ch t ki u WA CMS phân ly ki u hình (b t d c/h u d c) c a các trên nhi m s c th 1 (Rf3) và 10 (Rf6)... cá th trong qu n th phân ly. Trong thí Vi c ch n t o ra các dòng ph c h i s nghi m này, 100 cá th F2 ã ư c s d ng d ng trong công tác ch n gi ng lúa lai 3 phân tích di truy n. Hai bông c a m i cá dòng là vô cùng quan tr ng, xu t phát t th ư c bao cách ly b ng gi y bóng kính cơ s ó chúng tôi ã th c hi n tài ngăn ch n ph n l bay vào nh m ánh " ghiên c u ng d ng ch th phân t giá kh năng t u h t. N goài s ánh giá trong vi c t o dòng ph c h i ph c v công t l u h t, các cá th ã ư c ánh giá tác ch n gi ng lúa lai 3 dòng" . h t ph n thông qua nhu m IKI 1% và quan sát dư i kính hi n vi quang h c. B ng 1 là II. VËT LIÖU V PH¦¥N G PH¸P N GHI£N k t qu nh n ư c trong thí nghi m ánh CøU
- giá di truy n tính tr ng ph c h i b t d c c t bào ch t. B ng 1. K t qu phân tích s di truy n c a tính tr ng ph c h i Đ i tư ng theo dõi S cây h u d c S cây b t d c IR58025A 0 30 R100 30 0 Phân ly th c tÕ 72 28 Qu n th F2 c a t h p lai Phân ly lý thuy t 75 25 IR58025A/R100 2 2 X X = 0,48 K t qu b ng 1 cho th y s phân ly các phân ly gi a ki u hình và ki u gen c a các cá th h u d c và b t d c trong qu n th F2 ch th SSR cho gen ph c ph c h i b t d c tuân theo quy lu t c a Menden v i t l 3 c t bào ch t trong qu n th F2 cho th y h u d c : 1 b t d c, v i ch s X2 = 0,48. 40 cá th F2 chia thành hai nhóm rõ r t 29 Như v y, tính tr ng ph c h i b t d c c t cá th h u d c và 11 cá th b t d c. Hai bào ch t là tính tr ng ơn gen. nhóm ki u hình này ng phân ly ki u gen t i ch th phân t SSR RM258 và RM171. 2. K t qu xác nh ch th phân t liên T l 3:1 (29:11) cho tính tr ng h u d c và k t gen ph c h i h u d c c t bào ch t b t d c ã kh ng nh gen ph c h i b t d c Trong thí nghi m này, ã thu ng u c t bào ch t là m t gen tr i. T k t qu nhiên m u lá c a 40 cá th thu c qu n th này cho ta th y ch th phân t SSR RM258 F2 cùng v i dòng m IR58025A và dòng b và RM171 liên k t v i gen ph c h i b t d c R100. Nh ng ch th phân t cho a hình c. D a vào k t qu trên chúng tôi ã xác gi a dòng m IR58025A và dòng b R100 nh v trí locus mang gen ph c h i b t d c ư c s d ng ch y ki m tra di truy n các cá c t bào ch t n m trên nhi m s c th s th trong qu n th F2 xác nh liên k t 10, v i hai ch th phân t l RM258 và c a ch th phân t v i gen ph c h i b t d c RM171 (www.gramene.org) (hình s 4). c t bào ch t. K t qu phân tích s ng
- 1: Dòng IR58025A 2: Dòng R100 Hình 1. K t qu ch y a hình c a các ch th v i b m Hình 2. K t qu ch y a hình c a các ch th v i b m 1=IR58025A, 2= D h p t , 3=R100 Hình 3. K t qu ki m tra di truy n v i marker RM258
- Hình 4. B n ch th phân t SSR liên k t v i gen ph c h i trên nhi m s c th s 10 non, kh e m nh, không có sâu b nh ư c 3. ng d ng ch th phân t ch n l c các thu t 34 dòng khác nhau ngoài ng dòng ph c h i tri n v ng ru ng. S d ng các ch th RM258 và xác nh nh ng dòng ph c h i tri n RM171 liên k t gen ph c h i ki m tra các v ng, ã ã thu th p ư c 34 dòng th h dòng tri n v ng mang gen ph c h i. K t F5 t t h p lai gi a dòng ph c h i và qu chúng tôi ã ch n l c ư c 12 dòng dòng có các c tính mong mu n ki m mang gen ph c h i (b ng 4). tra b ng các ch th phân t . Các m u lá B ng 4. Các dòng mang gen ph c h i ư c ch n l c b ng ch th phân t STT Tên dòng Stt Tên dòng 1 BB13/R838 7 BB11/R23 2 R7 8 IR78 3 IR35 9 BB14/R242 4 RV114 10 BB15/TR64 5 BB4/4492 11 BC15 6 CC/R838 12 BB11/R23
- T¹p chÝ khoa häc vµ c«ng nghÖ n«ng nghiÖp ViÖt Nam IV. KÕT LUËN - KÕt qu¶ nghiªn cøu cho thÊy gen phôc håi l gen tr i v cã hai ch th phân t SSR: RM258 và RM171 liên k t ch t v i locus mang gen n y trên nhi m s c th s 10. - Víi viÖc sö d ng c¸c ch th phân t ®Ê x¸c ®Þnh ë trªn ã ã s ng läc ư c các dòng lóa: BB13/R838, R7, IR35, RV114, BB4/4492, CC/R838, BB11/R23, IR78, BB14/R242, BB15/TR64, BC15, BB11/R23 mang gen phôc håi - KÕt hîp víi c¸c ®Æc tÝnh n«ng häc trong s 12 dßng trªn kÕt qu¶ cho thÊy cã 4 dßng: BC15, BB13/R838, RV114 v BB4/4492 l tèt nhÊt cã ®é thuÇn, −u thÕ lai cao, v chèng chÞu bªnh tèt TÀI LI U THAM KH O Bharaj TS, Virmani SS, Khush GS, 1995. Chromosomal location of fertility restoring genes for wild abortive cytoplasmic male sterility using primary trisomics in rice. Euphytica 83:169-173. Linh L.H, Hang . T., Kang K.H, Lee Y.T, Kwon S.J, Ahn S. ., 2008. Introgression of a quantitative trait locus for spikelets per panicle from Oryza minuta to the O. sativa cultivar Hwaseongbyeo. Plant Breeding doi:10.1111/j.1439-0523.2007.01462.x. Linh L.H, Jin F.X, Kang K.H, Lee Y.T, Kwon S.J, Ahn S. ., 2006. Mapping quantitative trait loci for heading date and awn length using an advanced backcross line from a cross between Oryza sativa and O. minuta. Breeding Science 56: 341-349. Virmani S.S., 2003. Advances in hybrid rice research and development in the tropics. In: Virmani SS, Mao CX, Hardy B (eds) Hybrid rice for food security, poverty alleviation, and environmental protection. Proceedings of the 4th International Symposium on Hybrid Rice, 14-17 May 2002, Hanoi, Vietnam. International Rice Research Institute, Manila, Philippines, pp 7-20. Yao F. Y., Xu C. G., Yu S. B., Li J. X., Gao Y. J., Li X. H. and Zhang Q., 1997. Mapping and genetic analysis of two fertility restorer loci in the wild abourtive cytoplasmic male sterility system of rice (O. sativa L.); Euphytica 98, 183 - 187. Zhang G.; Bharaj T.S.; Virmani S.S. and Huang ., 1997. Mapping of the RFLP - 3 nuclear fertility restoring gene for WA cytoplasmic male sterility in rice using RAPD and RFLP markers; Theor. Appl. Genet. 83, 495 - 499. gư i ph n bi n PGS. TS. Nguy n Văn Vi t 6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Ứng dụng công nghệ GIS trong quản lí cây xanh đô thị tại thành phố Đà Nẵng
5 p | 368 | 69
-
Nghiên cứu ứng dụng hệ thống tính toán song song hiệu nâng cao để lập trình gia công các bề mặt khuôn mẫu trên máy công cụ CNC
432 p | 141 | 49
-
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ enzym trong chế biến một số nông sản thực phẩm
60 p | 174 | 45
-
Báo cáo: Nghiên cứu ứng dụng một số bài tập nhằm nâng cao hiệu quả chuyền bóng cao tay cho sinh viên sư phạm TDTT ngành bóng chuyền trường Đại học Cần Thơ
9 p | 217 | 42
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG ENZYME PROTEASE TỪ VI KHUẨN (Bacillus subtilis) ĐỂ THỦY PHÂN PHỤ PHẨM CÁ TRA "
11 p | 219 | 40
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG MÔ HÌNH MIKE 11 VÀ MIKE 21 TRONG MÔ PHỎNG CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU TRẮNG- ĐÀ NẴNG "
6 p | 197 | 39
-
Báo cáo tổng kết khoa học và kỹ thuật đề tài cấp Nhà nước: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ ép thủy tĩnh và thủy động để chế tạo các sản phẩm có hình dạng phức tạp từ vật liệu khó biến dạng, độ bền cao - TS. Nguyễn Mạnh Long
209 p | 186 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ỨNG DỤNG OZONE XỬ LÝ NƯỚC VÀ VI KHUẨN Vibrio spp. TRONG BỂ ƯƠNG ẤU TRÙNG TÔM SÚ"
9 p | 233 | 37
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG PHƯƠNG PHÁP PCR-GENOTYPI NG (ORF94) TRONG NGHIÊN CỨU VI RÚT GÂY BỆNH ĐỐM TRẮNG TRÊN TÔM SÚ (Penaeus monodon)"
7 p | 378 | 35
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT GIỐNG CÁ RÔ PHI DÒNG GIFT ĐƠN TÍNH TẠI TRÀ VINH"
8 p | 214 | 34
-
Báo cáo: Nghiên cứu các biện pháp tự thích ứng với biến đổi khí hậu của người dân sản xuất nông nghiệp vùng bị tác động của biến đổi khí hậu
6 p | 189 | 33
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học công nghệ: Ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống lúa kháng bệnh đạo ôn
7 p | 176 | 32
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " ỨNG DỤNG KỸ THUẬT PCR (POLYMERASE CHAIN REACTION) ĐỂ PHÁT HIỆN NHIỄM SẮC THỂ PHILADELPHIA TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ BẠCH CẦU MÃN TÍNH DÒNG HẠT (CHRONIC MYELOID LEUKEMIA )"
7 p | 308 | 29
-
Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp khoa học, công nghệ và thị trường để phục vụ chương trình xuất khẩu rau và hoa
488 p | 148 | 29
-
Báo cáo "Nghiên cứu ứng dụng tinh bột phosphat làm phụ gia sản xuất giò chả "
12 p | 150 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG BÊ TÔNG MÁC CAO SỬA CHỮA MẶT SÀN HANGAR "
5 p | 103 | 13
-
BÁO CÁO " NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG HỆ THỐNG NHÚNG VÀO VIỆC CHẾ TẠO MÁY NHẮC UỐNG THUỐC TỰ ĐỘNG HỖ TRỢ TRONG ĐIỀU TRỊ VÀ CHĂM SÓC BỆNH NHÂN "
5 p | 103 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn