Báo cáo thực tập: Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình
lượt xem 29
download
Báo cáo thực tập "Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình" có kết cấu nội dung gồm 2 chương, nội dung giới thiệu chung về Công ty Cổ phần nước sạch Thái Bình và xí nghiệp khai thác nước thành phố Thái Bình, công trình khai thác và xử lý nước xí nghiệp khai thác nước thành phố Thái Bình. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội MỤC LỤC DANH MỤC HÌNH SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội DANH MỤC BẢNG SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội LỜI CẢM ƠN Thực hiện phương châm“ Học đi đôi với hành ”, đồng thời nhằm hoàn thành chương trình đào tạo của trường Đại học Tài nguyên và Môi Trường Hà Nội, mỗi sinh viên trước khi ra trường đã được trải qua một khoảng thời gian thực tập, thực tế. Thời gian thực tập tốt nghiệp là một phần rất quan trọng đối với mỗi sinh viên. Với riêng tôi, quá trình thực tập tốt nghiệp chính là lúc tôi củng cố lại kiến thức lý thuyết mà mình đã học ở trường. Thực tập giúp tôi có cái nhìn thực tế hơn, tổng quan hơn và cả chi tiết hơn những gì tôi đã học hỏi về ngành Công nghệ Môi trường. Bên cạnh đó, tôi còn được học hỏi thêm về tác phong trong công việc, khả năng giao tiếp, thu thập thông tin… Từ tầm quan trọng đó kết hợp với quyết định cử sinh viên đi thực tập tốt nghiệp của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà nội và sự liên hệ của bản thân, tôi được thực tập tại xí nghiệp nước thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình. Vì vậy tôi đã chọn đề tài : “ Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình” Tôi xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn TS. Nguyễn Thu Huyền đã tận tình hướng dẫn tôi hoàn thành quá trình thực tập tốt nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Đốc nhà máy nước Thái Bình, các phòng ban trực thuộc Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình đã tạo điều kiện và hướng dẫn cho tôi thực tập tốt tại công ty, giúp tôi tiếp cận mối liên hệ giữa lý thuyết và thực tế. Do thời gian và kiến thức của bản thân còn nhiều hạn chế, bước đầu làm quen với công việc thực tế, vì vậy quá trình thực tập cũng như bài báo cáo của tôi còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong sự góp ý, chỉ bảo từ phía thầy cô giáo cũng như các anh, chị tại đơn vị thực tập để tôi có thể hoàn thiện bản thân và bài báo cáo của mình được tốt hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Tp. Thái Bình, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 3
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Trương Hoàng Vũ MỞ ĐẦU 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Chúng ta đang đứng trước nguy cơ ô nhiễm và khan hiếm nguồn nước sạch từ các hoạt động công nghiệp nguồn nước sạch đang là vấn đề được toàn nhân loại quan tâm. Hiện nay cùng với sự phát triển của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ngày càng xuất hiện nhiều khu công nghiệp, nhiều làng nghề, nước thải từ các làng nghề và các khu công nghiệp đang gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến nguồn nước mà người dân các vùng nông thôn đang sử dụng từ các ao, hồ, bể chứa nước mưa và nước ngầm từ giếng khơi, giếng khoan. Nếu nguồn nước không bảo đảm vệ sinh sẽ gây nên nguy cơ mắc các bệnh đường ruột, bệnh ngoài da và một số căn bệnh khác. Chính vì thế, vai trò của nước sạch luôn quan trọng và cần thiết hơn bao giờ hết vào thời điểm này. Vấn đề đặt ra làm thế nào cung cấp nước sạch cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất một cách tốt nhất và hiệu quả bên cạnh đó phải thích hợp về kinh tế đồng thời không gây ra các tác động ảnh hưởng đến môi trường. Từ tầm quan trọng đó kết hợp với quyết định cử sinh viên đi thực tập tốt nghiệp của trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà nội và sự liên hệ của bản thân, tôi được thực tập tại xí nghiệp nước thành phố Thái Bình – tỉnh Thái Bình. Vì vậy tôi đã chọn đề tài : “Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình”. 2. ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN Đối tượng nghiên cứu: tìm hiểu dây chuyền công nghệ tại xí nghiệp nước thành phố Thái Bình, tỉnh Thái Bình. Phạm vi thực hiện: + Địa điểm thực tập: thực tập tại Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 4
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội + Chuyên đề thực hiện từ ngày 15/06/2015 đến 30/08/ 2015 Phương pháp thực hiện: + Thu thập số liệu thông tin: Nội quy, quy chế công ty. Cơ cấu, tổ chức của công ty. Thuyết minh dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước Thái Bình, tỉnh Thái Bình. + Tham gia hoạt động thực tế: tham gia các hoạt động trong xí nghiệp + Phương pháp khác: tham khảo ý kiến của cán bộ hướng dẫn, ghi chép các nội dung có liên quan, tổng hợp các kết quả đạt được. 3. NỘI DUNG CỦA CHUYÊN ĐÊ Nội dung chuyên đề gồm 2 phần như sau: Tìm hiểu chung về công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình và xí nghiệp khai thác nước thành phố Thái Bình. Tìm hiểu dây chuyền công nghệ sản xuất nước sạch và cấu tạo, nguyên lý hoạt động của bể lắng radian tại xí nghiệp nước sạch Thái Bình, tỉnh Thái Bình. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 5
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH VÀ XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH 1.1 CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH 1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình a. Tên công ty Tên gọi cũ: CÔNG TY TNHH MTV KINH DOANH NƯỚC SẠCH T ỈNH THÁI BÌNH Tên gọi mới : CÔNG TY CỔ PHẦN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH Tên giao dịch: THAI BINH CLEAN WATER JOINT STOCK COMPANY Loại hình: Công ty cổ phần. Địa chỉ trụ sở chính: Số 2, đường Trần Thủ Độ, Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình. Giấy phép kinh doanh: 1000214853 Ngày cấp 03/10/1998 Điện thoại: 0363. 831 632 Fax: 0363. 642 015 Giám đốc: Nguyễn Mạnh Hùng Điện thoại: 0363831632 Email: nuocsachtb@gmail.com Mã số thuế: 1000214853 GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 6
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội b. Quá trình hình thành và phát tri ể n Tiền thân ban đầu của Công ty Cổ phần nước sạch Thái Bình là Nhà máy nước thị xã Thái Bình trực thuộc Sở xây dựng Thái Bình, thành lập năm 1960 theo quyết định số 10/QĐUB của Ủy ban hành chính tỉnh Thái Bình với công suất thiết kế 2.500m3/ngđ. Năm 1972 đế quốc Mỹ ném bom làm hư hỏng một phần dây chuyền sản xuất, công suất nhà máy chỉ còn đạt 1.200m3/ngđ.Trước tình hình đòi hỏi nhu cầu nước sạch, Ủy ban hành chính tỉnh quyết định cho xây dựng cải tạo và mở rộng nhà máy, nâng công suất khai thác nước lên 10.000m3/ngđ. Năm 1986, thực hiện công cuộc đổi mới, các thành phần kinh tế trên địa bàn thị xã được phát triển, nhu cầu dùng nước sạch của các cơ quan, trường học, bệnh viện và gần 10.000 hộ dân ngày một cấp thiết hơn. Ngày 20/11/1992 Ủy ban nhân dân tỉnh có quyết định chuyển đổi nhà máy nước thị xã Thái Bình thành Công ty cấp nước Thái Bình, với chức năng nhiệm vụ chính: khai thác sản xuất nước nước sạch, thiết kế lắp đặt hệ thống đường ống cấp nước dân dụng và công nghiệp. Năm 1994 Công ty đã lập dự án cải tạo nhà máy được UBND tỉnh Thái Bình chấp thuận, Chính phủ phê duyệt cho phép thực hiện dự án bằng nguồn vốn vay ODA của Chính Phủ Phần Lan, mở rộng nhà máy lên 30.000m 3/ngđ và cải tạo một phần mạng lưới cung cấp nước sạch, đến tháng 01/2004 hoàn thành đưa vào hoạt động. Ngày 05/01/2010 Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình có quyết định số 02/QĐ UBND chuyển Công ty cấp nước Thái Bình thành Công ty TNHH MTV kinh doanh nước sạch Thái Bình. Năm 2014 thực hiện chủ trương của Chính phủ về việc cổ phần hóa doanh nghiệp Nhà nước, công ty đã chuyển đổi mô hình từ Công ty TNHH Một thành viên sang Công ty Cổ phần. 1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Khai thác, sản xuất kinh doanh nước sạch phục vụ sinh hoạt, sản xu ất và các nhu cầu khác trên địa bàn tỉnh Thái bình. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 7
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Quy hoạch, lập dự án đầu tư, khảo sát thiết kế và giám sát thi công các dự án, công trình cấp thoát nước. Kinh doanh vật tư, thiết bị máy móc chuyên ngành cấp thoát nước. Xây dựng, lắp đặt thiết bị, công nghệ, mạng lưới đường ống các công trình cấp thoát nước. Xây dựng các công trình: dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. Tư vấn đấu thầu xây lắp, cung cấp vật tư thiết bị công trình cấp thoát nước, mua bán, gia công chế tạo thiết bị, phụ tùng các sản phẩm cơ khí chuyên ngành cấp thoát nước. Trong quá trình hoạt động, công ty có thể bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh theo quy định của pháp luật và được cơ quan đăng ký kinh doanh bổ sung ngành nghề đăng ký kinh doanh. 1.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý Tổ chức bộ máy: Hoạt động theo mô hình Công ty Cổ Phần. Người đại diện theo pháp luật: Chủ tịch kiêm tổng giám đốc. Quản lý công ty: + Chủ tịch kiêm tổng giám đốc + Các Phó tổng giám đốc Kiểm soát viên và các phòng ban, xí nghiệp trực thuộc công ty. Công ty có 10 Xí nghiệp trực thuộc và 7 Phòng chuyên môn và các tổ chức đoàn thể. + Xí nghiệp nước trực thuộc gồm 10 xí nghiệp 1. Xí nghiệp nước Thành Phố. 2. Xí nghiệp nước Quỳnh Côi 3. Xí nghiệp nước Tiền Hải. 4. Xí nghiệp nước Kiến Xương. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 8
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 5. Xí nghiệp nước An Bài. 6. Xí nghiệp nước Hưng nhân. 7. Xí nghiệp nước Vũ Thư. 8. Xí nghiệp nước Hưng Hà. 9. Xí nghiệp nước Tiên Hưng. 10. Xí nghiệp xây lắp. + Phòng ban chuyên môn: 7 phòng 1. Phòng TCKT 5. Phòng kinh doanh 2. Phòng TCHC 6. Phòng QLĐH 3. Phòng KHKT 7. Phòng QT mạng và in hóa đơn. 4. Phòng Thanh tra & QL mạng lưới + Các tổ chức đoàn thể: 1. Công đoàn cơ sở. 2. Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh. 3. Ban nữ công. Tổng số lao động thời điểm hiện tại là trên 300 CBCNV. Công ty có đội ngũ cán bộ là kỹ sư, cán bộ kỹ thuật lành nghề được đào tạo chính qui thuộc ngành nghề khác nhau như: Cấp thoát nước, xây dựng, giao thông, cơ khí, điện tự động hoá, thuỷ lợi,… Các cán bộ có sức trẻ và nhiệt huyết với công việc đáp ứng đảm bảo cho công tác thiết kế, thi công, chuyển giao công nghệ ...cho các công trình cấp và thoát nước GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 9
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHÀN NƯỚC SẠCH THÁI BÌNH GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 1.1.4. Năng lực tài chính. Tóm tắt số tài sản và các khoản nợ thực tế với giá trị tính tương đương bằng đồng Việt Nam trong 3 năm trở về trước. Bảng 1. Năng lực tài chính của công ty CP Nước Thái Bình TT Tài sản Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Tổng tài sản cố định 121.309.135.078 121.554.143.807 116.430.892.123 Tổng tài sản lưu 33.824.263.346 2 37.570.037.797 37.519.618.944 động 3 Tổng số nợ phải trả 86.334.488.444 86.293.678.166 76.794.759.816 4 Nợ phải trả trong kỳ 33.499.112.605 34.993.663.541 33.317.100.145 Nguồn vốn chủ sở 5 72.544.684.431 72.780.084.585 73.460.395.653 hữu Nguồn vốn kinh 6 69.846.714.731 70.925.424.822 71.146.028.552 doanh 7 Doanh thu 54.401.375.019 64.174.876.755 98.165.043.377 8 Lợi nhuận 277.596.278 299.276.396 1.482.197.712 Vốn lưu động hiện 33.824.263.346 9 37.570.037.797 37.519.618.944 có 1.1.5. Năng lực quản lý sản xuất kinh doanh. Số năm kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực cấp nước: trên 50 năm Khai thác, sản xuất nước sạch đảm bảo phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và sản xuất cho nhân dân địa bàn thành phố Thái Bình và các thị trấn, thị tứ trên địa bàn tỉnh. Quản lý có hiệu quả các dự án đầu tư như: GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội + Dự án cải tạo và mở rộng hệ thống cấp nước thị xã Thái Bình, năm 2003 2005 : công ty đã nghiên cứu, đề xuất phương án cải tạo phối hợp cùng đơn vị thiết kế, lập dự án. Đến cuối tháng năm 2005, dự án đã hoàn thành đưa vào sử dụng khai thác đạt hiệu quả 95% công suất thiết kế, chất lượng đảm bảo và cung cấp đầy đủ yêu cầu dùng nước ngày càng tăng của khách hàng trên địa bàn thành phố. + Các dự án cấp nước của chương trình cấp nước và vệ sinh cho các thị trấn tại tỉnh Thái Bình (do chính phủ Phần Lan tài trợ) . + Phát huy nội lực tại địa phương, vận động khách hàng cùng phối hợp thực hiện chương trình chống thất thoát nước, nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ cấp nước (đến nay 100% khách hàng được thanh toán tiền nước qua hệ thống đồng hồ đo nước). + Tư vấn thiết kế, thi công các công trình cấp nước: Dây chuyền xử lý nước mặt tại thị xã Thái Bình: Nâng công suất khai thác từ 20.000 m3/ng.đ lên 40.000 m3/ngđ. Thiết kế hệ thống cấp nước cho dây chuyền công nghệ sản xuất gạch ốp lát Long Hầu Tiền Hải dây chuyền công nghệ của Italia (năm 2000). Dây chuyền xử lý và cung cấp nước: Công ty Bia ong Thái Bình, công suất 1000 m3/ngđ. Thiết kế và tư vấn giám sát: hệ thống cấp nước cho trại nuôi trồng hải sản xã Hoà Bình, huyện Kiến Xương, tỉnh Thái Bình (công suất: 1.500 m3/ngđ). Thiết kế hệ thống cấp nước trong hạng mục xây dựng hạ tầng khu công nghiệp Nguyễn Đức Cảnh, Thành phố Thái Bình (Diện tích: 02 ha năm 2001). Thiết kế và tư vấn giám sát công trình cải tạo hệ thống cấp nước Trung đoàn 8 Sư đoàn 395 Quân khu 3: giá trị xây lắp: 5,5 tỷ đồng, GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội phục vụ sinh hoạt cho gần 2000 cán bộ + chiến sỹ Trung đoàn. và gần 1000 hộ dân dọc theo tuyến (tháng 10/2006). Thiết kế và tư vấn giám sát công trình cải tạo hệ thống cấp nước Tiểu đoàn 5 Trung đoàn 8 Sư đoàn 395 Quân Khu 3: giá trị xây lắp: 2,5 tỷ đồng (tháng 12/2006). Thiết kế hệ thống cấp nước phục vụ hạ tầng các khu dân cư, đô thị mới: Khu đô thị 1,2 Trần Hưng Đạo Thành Phố Thái Bình, Khu dân cư tổ 20, 21 Tiền Phong, khu đô thị Trần Lãm, Nam trường Lương Thế Vinh, Khu đô thị Kỳ Bá, Khu đô thị Chất lượng cao Trần Lãm, Khu tái định cư cuối đường Lê Quý Đôn, Khu đô thị 5,4 ha Vũ Thư. Thiết kế thi công hệ thống cấp nước xã Tây Phong Tiền Hải; xã Bình Minh Kiến Xương; xã Vũ Lạc TP. Thái Bình; xã An Ninh Tiền Hải…. Từ năm 1996 đến nay, bằng các nguồn vốn viện trợ, vốn vay, vốn Ngân sách, vốn tự có của công ty, công ty đã nâng cấp, mở rộng nhà máy nước thành phố, đầu tư xây dựng mới và quản lý các nhà máy nước cấp huyện được UBND tỉnh giao. Hiện nay, công ty đang quản lý, khai thác vận hành hệ thống cấp nước thành phố và 9 hệ thống cấp nước cấp huyện: Tiền hải, Kiến xương, Vũ Thư, Hưng Nhân, An bài, Hưng hà, Quỳnh Côi, Tiên Hưng và Nam Trung. Với tổng công suất hệ thống là 73.000m3/ngày.đêm. 1.1.6. Mục tiêu phát triển của công ty Phấn đấu đến năm 2020, tất cả các hộ dân của thành phố, các thị trấn và các vùng lân cận được sử dụng nước sạch an toàn và đạt tiêu chuẩn, trong đó bình quân cấp nước đạt 120 150lít/người/ngày đêm; nâng cao chất lượng và năng lực quản lý mạng lưới đường ống cấp nước, giảm tỷ lệ thất thoát, thất thu nước sạch xuống dưới 20%; Xây dựng mạng lưới truyền dẫn cấp nước đồng bộ, khép kín. Mở rộng mạng lưới cấp nước tập trung cho các khu vực lân cận. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Cung cấp dịch vụ hoàn hảo cho khách hàng, các khu công nghiệp được cấp nước đầy đủ theo yêu cầu về áp lực và lưu lượng. Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực, đảm bảo đưa công ty phát triển toàn diện, nhanh và bền vững; Phát đấu phát triển đa dạng hoá ngành nghề kinh doanh liên quan đến lĩnh vực cung cấp nước sạch; Đảm bảo kinh doanh có hiệu quả, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống, sức khoẻ của cộng đồng và góp phần vào sự phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh. Nâng cao năng lực sản xuất, phát triển công ty từng bước hội nhập khu vực và thế giới. 1.2. XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH Xí nghiệp khai thác nước thành phố là một trong 10 đơn vị trực tiếp sản xuất và dịch vụ cấp nước sạch cho các hộ sử dụng, trực thuộc Công ty Cổ Phần nước sạch Thái Bình. Nhà máy xử lý nước thành phố có diện tích khoảng 2,2 ha được xây dựng ngay bên sông Trà Lý. Tên đơn vị thực tập: XÍ NGHIỆP NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH Địa chỉ: Số 2 Đường Trần Thủ Độ, Phường Tiền Phong, Thành phố Thái Bình, Tỉnh Thái Bình. Hoạt động: Sản xuất kinh doanh nước sạch. Nhà máy cấp nước thành phố Thái Bình tiền thân là nhà máy nước Thị xã Thái Bình trực thuộc Sở xây dựng Thái Bình, thành lập năm 1960 theo Quyết định số 10/QĐUB của Ủy ban hành chính tỉnh Thái Bình với công suất thiết kế 2.500m 3/ngđ. Sau nhiều bước cải tạo, mở rộng, hiện nay nhà máy đã đạt công suất thiết kế khoảng 55.000 m3/ngđ. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội CHƯƠNG 2 CÔNG TRÌNH KHAI THÁC VÀ XỬ LÝ NƯỚC XÍ NGHIỆP KHAI THÁC NƯỚC THÀNH PHỐ THÁI BÌNH 2.1. HỆTHỐNG CẤP NƯỚC 2.1.1.Hiện trạng hệ thống cấp nước Nhà máy nước: Nhà máy nước sạch thành phố Thái Bình. Vị trí xây dựng: Đường Trần Thủ Độ phường Vũ Chính – thành phố Thái Bình. Nguồn nước thô: Nước mặt sông Trà Lý. Công suất: Công suất theo thiết kế Q = 40.000 (m 3/ngđ), tuy nhiên hiện tại công suất thực tế của nhà máy trung bình khoảng Q = 32.000 (m3/ngđ). Nhà máy nước sạch thành phố Thái Bình gồm 3 chuyền công nghệ chính: Dây chuyền đợt xây dựng thứ nhất năm 1978: Nước thô Bể trộn tách khí Bể lắng đứng lớp cặn lơ lửng Bể lọc nhanh trọng lực Khử trùng Bể chứa Trạm bơm nước sạch Mạng lưới đường ống. Công suất thiết kế Q = 20.000 (m 3/ngđ) tuy nhiên hiện nay tùy thuộc vào chất lượng nước thô công suất hiện tại của đơn nguyên này dao động trong khoảng Q = 12.00013.000 (m3/ngđ). GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Kích thước các công trình chính: Bể trộn (01 bê): AxB = 3,2 x 3,2 m. Bể lắng (04 bể): AxB = 10 x 7,8 m. Bể lọc (3 ngăn x 2 khối): AxB = 4,5 x 4,5 m. Dây chuyền đợt xây dựng thứ hai năm 2003: Nước thô Bể lọc sơ bộ Bể lắng li tâm Bể lọc nhanh trọng lực Khử trùng Bể chứa Trạm bơm nước sạch Mạng lưới đường ống. Công suất thiết kế Q = 10.000 (m3/ngđ) hiện tại dây chuyền này hoạt động ổn định theo công suất thiết kế. Kích thước các công trình chính: Bể lắng li tâm (01 bể): D = 30 m. Bể lọc (3 bể): AxB = 5,6 x5,6 m. Dây chuyền đợt xây dựng thứ ba năm 2008: Nước thô Bể lắng li tâm Bể lọc nhanh trọng lực Khử trùng Bể chứa Trạm bơm nước sạch Mạng lưới đường ống. Công suất thiết kế Q = 10.000 (m3/ngđ) hiện tại dây chuyền này hoạt động ổn định theo công suất thiết kế. Kích thước các công trình chính: Bể lắng li tâm (01 bể): D = 30 m. Bể lọc (3 bể): AxB=5,6 x 5,6 m. Trạm bơm nước thô: lắp đặt 05 bơm: 3 bơm Q=900 (m3/h), H=25m 2 bơm Q=500 (m3/h), H=25m Trạm bơm nước sạch: Lắp đặt 05 bơm ly tâm trục ngang Q=500 (m3/h), H=40m 01 bơm rửa lọc Q=1250 (m3/h), H=15m. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội 2.1.2. Thuyết minh dây chuyền công nghệ Hiện nay nước thô được bơm từ trạm cấp I đến công trình tiếp theo trong 2 nhóm công trình. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Hình 1. Mặt bằng bố trí các công trình trong xí nghiệp cấp nước thành phố Đầu tiên, nguồn nước mặt sông Trà Lý được thu vào trạm nhờ hệ thống bơm cấp I; Trạm bơm cấp I thu nước mặt ven bờ, gồm 3 bơm, 2 bơm Q = 900 m3/h, 1bơm Q = 450 m3/h và 2 bơm dự phòng. Sau đó nước thô được bơm từ trạm cấp I đến công trình tiếp theo trong 2 nhóm công trình. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội Nhóm 1: Nước thô từ trạm bơm cấp I được bơm đến bể trộn đứng , nước thô được bơm từ đáy bể lên với vận tốc khoảng 1,3 m/s. Đồng thời hóa chất keo tụ PAC được đưa cùng nước thô. Sau quá trình hòa trộn ở bể lắng đứng, nước chảy sang bể lắng trong có lớp cặn lơ lửng. Nước chuyển động từ theo chiều từ dưới lên trên, cặn rơi từ trên xuống đáy bể. Nước đã lắng được thu vào máng đục lỗ 2 bên và chảy theo đường dẫn sang bể lọc. Nhóm 2 Nước thô từ trạm bơm cấp I được bơm đến bể lọc vật liệu nổi kết hợp bể trộn. Nước chảy theo đường dẫn sang 2 bể lắng li tâm. Trong bể lắng li tâm, nước được đưa vào vùng lắng ở tâm bể, nước từ vùng lắng chuyển động từ trong ra ngoài . Nước đã lắng chảy vào máng răng cưa được bố trí xung quanh bể, theo hệ thống ống dẫn chảy sang bể lọc trọng lực Sau đó nước được đưa qua bể lọc nhanh có trọng lực: tại đây, không chỉ giữ lại các hạt cặn lơ lửng trong nước có kích thước lớn mà còn lọc giữ lại keo sắt, keo hữu cơ gây độ đục, độ màu. Kế tiếp là nước được dẫn vào bể chứa nước sạch, với hóa chất khử trùng là Clo khí hóa lỏng bố trí châm trực tiếp vào đường ống dẫn nước sang bể chứa nước sạch để loại trừ vi sinh vật tồn tại trong nước. Nước đã được khử trùng được đưa qua bể chứa nước sạch. Cuối cùng nhờ hệ thống trạm bơm cấp 2 phân phối nước cho người dân sử dụng. 2.2. CÁC CÔNG TRÌNH CHÍNH 2.2.1. Nguồn nước và công trình đầu nguồn a. Đánh giá nguồn nước thô sông Trà Lý để phục vụ cho cấp nước thành phố. Về mặt cung cấp nước thô cho các hệ thống cấp nước trong khu vực, nguồn nước sông Trà Lý có trữ lượng phong phú đảm bảo độ tin cậy và an toàn cấp nước. GVHD : TS. Nguyễn Thu Huyền SVTH : Trương Hoàng Vũ Lớp: ĐH1CM MSV: DC00100116 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu quy trình sản xuất bia tại nhà máy Bia Sài Gòn Hoàng Quỳnh công ty Cổ phần Bia Sài Gòn - Bình Tây
134 p | 1450 | 225
-
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp khoa Môi Trường: Tìm hiểu công tác quan trắc môi trường
19 p | 1136 | 199
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu hoạt động quản trị hàng tồn kho tại công ty TNHH nhà nước một thành viên Yến sào Khánh Hòa
64 p | 1044 | 183
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu mạng LAN cho cơ quan xí nghiệp
55 p | 507 | 141
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu qui trình sản xuất các chả giò da xốp tại Công ty VISSAN
129 p | 677 | 122
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu phần cứng máy tính
35 p | 787 | 118
-
Bài báo cáo thực tập: Tìm hiểu một số chính sách Mareting của công ty TNHH Prudential Việt Nam
27 p | 491 | 113
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu nghiệp vụ cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần Nam Việt chi nhánh Đà Nẵng
36 p | 554 | 104
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu thực tế sản xuất tại Công ty cổ phần bột giặc hóa chất Đức Giang
61 p | 378 | 90
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Quá trình lắp đặt và bảo dưỡng mạng FTTH của SPT
37 p | 419 | 90
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu và ứng dụng Rơle số
33 p | 293 | 88
-
Báo cáo thực tập Hệ thống VoIP và tổng đài Asterisk
35 p | 348 | 75
-
Báo cáo thực tập: Tìm hiểu về công nghệ phay-bào và thực hành các thao tác chế tạo các chi tiết trên các máy phay-bào
11 p | 230 | 34
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công tác chăm sóc khách hàng của doanh nghiệp tư nhân Hoàng Kim
48 p | 97 | 27
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Quản trị kinh doanh: Tìm hiểu hoạt động tư vấn khách hàng và bán hàng qua điện thoại tại công ty TNHH IT-communications Việt Nam
52 p | 60 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Wordpress
78 p | 67 | 14
-
Báo cáo thực tập doanh nghiệp: Công ty TNHH Thương mại dịch vụ sản xuất công nghệ Tân Hưng
21 p | 34 | 10
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn