Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
TRƢỜNG ĐH TÀI NGUYÊN & MÔI TRƢỜNG TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA TRẮC ĐỊA - BẢN ĐỒ
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: QUY TRÌNH THÀNH LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH VÀ SỬ DỤNG PHẦN MỀM MICRO STATION, FAMIS ĐỂ TRÍCH LỤC BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH
SVTT : NGUYỄN THỊ KIM THI
LỚP : CĐTĐ1
NGÀNH : TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ
KHÓA : 2008 - 2011
GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi Trang 1
TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 05 NĂM 2011
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
BẢNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
Sinh viên thực tập: Nguyễn Thị Kim Thi
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ………………………………………………
TP HCM, ngày tháng 05 năm 2012
2
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
GIÁM ĐỐC
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nhận xét của giảng viên
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………
3
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
…………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
…………………………………………………………………………………… ………………………………………………
LỜI CẢM ƠN
Thực hiện chƣơng trình đào tạo hệ cao đẳng trắc địa, nhằm nâng cao tay
nghề, tạo điều kiện cho sinh viên học tập thực tế tại các cơ sở sản xuất về lĩnh vực
Trắc địa - Bản đồ. Qua gần hai tháng thực tập (từ ngày 04/04/2011 đến ngày
27/05/2011) đƣợc sự phân công của khoa Trắc địa -Bản đồ, đƣợc sự hƣớng dẫn của
Thầy Phạm Văn Tùng và đặc biệt đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện của Giám đốc
Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa - Bản đồ, em đã học hỏi đƣợc rất nhiều
điều. Từ những lý thuyết đƣợc học ở trƣờng, em đã đƣợc tìm hiểu và làm những vấn
đề còn mơ hồ, mở rộng kiến thức ngoài sách vở. Từ kỹ thuật phần mềm Micro
Station, Famis còn yếu nay có thể nói em đã có thể sử dụng thành thạo.
Trung tâm không những chỉ bảo em tận tình kiến thức mà còn cho em biết tác
phong làm việc của ngƣời nhân viên cần mẫn, chịu khó trong công việc và vui vẻ,
hòa đồng trong giao tiếp.
Tuy thời gian thực tập ngắn nhƣng em đã học đƣợc rất nhiều điều bổ ích. Để
có đƣợc thành công này em xin chân thành cảm ơn Thầy Phạm Văn Tùng đã nhiệt
tình chỉ bảo em trong suốt quá trình thực tập. Em xin chân thành cảm ơn lãnh đạo và
4
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
các anh chị trong trung tâm tƣ vấn và thẩm định Trắc địa –Bản đồ đã tạo điều kiện tốt
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhất để em có thể hoàn thành tốt kỳ thực tập này. Em xin chân thành cảm ơn các
Thầy Cô trong khoa Trắc địa – Bản đồ đã dạy bảo em trong suốt những năm học qua.
Vì thời gian thực tập ngắn, bản thân cũng đã rất cố gắng song không
tránh khỏi những thiếu sót về nội dung và hình thức khi trình bày chuyên đề.
Rất mong nhận đƣợc ý kiến của Quý Thầy Cô cùng các Anh Chị trong Trung
tâm.
Cuối cùng xin chúc các Thầy cô và Anh chị trong Công ty sức khỏe dồi
dào, công tác tốt và hoàn thành tốt nhiệm vụ trong năm 2011.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh ngày /05/2012
Sinh viên thực tập
Nguyễn Thị Kim Thi
NHẬT KÝ THỰC TẬP
TUẦN 1
Ngày tháng Nội dung
năm
04/04/2011 Đến công ty thực tập nộp giấy quyết định thực tập cho đơn
vị thực tập Tham quan và làm quen với trung tâm tƣ vấn và thẩm định
Trắc Địa -Bản Đồ
05/04/2011 Kiểm tra bản đồ địa chính
06/04/2011 Kiểm tra bản đồ địa chính
07/04/2011 Kiểm tra bản đồ địa chính
5
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
08/04/2011 Kiểm tra bản đồ địa chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TUẦN 2
Ngày tháng Nội dung
năm
11/04/2011 Công ty nghỉ
12/04/2011 Nghỉ lễ Giỗ tổ Hùng Vƣơng
13/04/2011 Làm phiếu kiểm tra ngoại nghiệp
14/04/2011 Học cách tách mảnh, đánh số thửa trên bản đồ địa chính
bằng phần mềm Micro station
15/04/2011
Học cách tiếp biên, tạo khung bản đồ địa chính trên phần mềm Micro Station
TUẦN 3
Ngày tháng Nội dung
năm
18/04/2011 Học ghép tổng bản đồ địa chính
Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
19/04/2011 Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
20/04/2011 Kiểm tra bản đồ ngoại nghiệp
21/04/2011
Học cách tách điểm mia, vẽ bản đồ địa chính trên phần mềm Micro station
22/04/2011 Cho chạy lại topology, vẽ nhãn thửa bằng famis
TUẦN 4
Ngày tháng Nội dung
năm
25/04/2011 Cho chạy lại topology, vẽ nhãn thửa bằng famis.
6
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
26/04/2011 Biên tập bản đồ địa chính
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định 27/04/2011
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định 28/04/2011
Đi thực tế ở tỉnh Bình Định 29/04/2011
TUẦN 5
Nội dung Ngày tháng
năm
Công ty nghỉ 02/05/2011
Công ty nghỉ 03/05/2011
Kiểm tra sổ mục kê, sổ địa chính 04/05/2011
Biên tập bản đồ địa chính 05/05/2011
Biên tập bản đồ địa chính 06/05/2011
TUẦN 6
Ngày tháng Nội dung
năm
09/05/2011 Biên tập bản đồ địa chính
0/05/2011 Tiếp biên bản đồ
11/05/2011 Xin nghỉ vì lý do sức khỏe
12/05/2011 Xin nghỉ vì lý do sức khỏe
7
13/05/2011 Biên tập bản đồ địa chính
TUẦN 7 và TUẦN 8: Xin nghỉ làm bài báo cáo tốt nghiệp. Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
MỤC LỤC
8
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
BẢNG NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP.............................................. 1 LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................... 4 NHẬT KÝ THỰC TẬP ...................................................................................................... 5 MỤC LỤC .......................................................................................................................... 8 LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 8 CHƢƠNG 1 ...................................................................................................................... 11 TỔNG QUAN .................................................................................................................. 11 1. TỔNG QUAN VỀ MÔN HỌC .................................................................................... 11 1.1 Mục đích:............................................................................................................. 11 1.2. Nội dung : ........................................................................................................... 11 1.3. Yêu cầu ............................................................................................................... 11 2. TỔNG QUAN VỀ CƠ QUAN THỰC TẬP ................................................................. 12 3. QUY TRÌNH, QUY PHẠM TÀI LIỆU, VĂN BẢN: ..................................................... 14 4. PHẦN MỀM SỬ DỤNG: ........................................................................................... 14 CHƢƠNG 2 ...................................................................................................................... 15 NỘI DUNG THỰC TẬP .................................................................................................. 15 1 . ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÂN HƢNG HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG...................................................................................... 15 1.1.Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội ....................................................................... 16 1.1.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 16
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
dã
9
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội ................................................................................... 17 1.2. Hiện trạng công tác quản lý đất đai ....................... Error! Bookmark not defined. 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của khu vực lập luận chứng ......................................... 18 1.2.2. Hiện trạng tƣ liệu về đo đạc bản đồ và các tài liệu có liên quan ........................ 19 1.2.3. Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ............................................................................................ 22 2.THIẾT KẾ KỸ THUẬT ............................................................................................... 24 2.1. Các quy định chung .......................................................................................... 24 2.2.Các văn bản dùng trong thiết kế thi công ............................................................. 24 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ...................................................................... 24 2.2.2. Các văn bản pháp quy ...................................................................................... 25 2.2.3. Văn bản tham khảo .......................................................................................... 25 2.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản ................................................................................. 25 3. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH ....................................................................... 26 3.1.Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính : ............... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Thiết kế mạng lƣới toạ độ địa chính cấp II: ...................................................... 29 3.1.3. Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính: ......................................................... 34 3.2.Các văn bản dùng trong thiết kế, thi công ............................................................ 44 3.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật ...................................................................... 44 3.2.2.Các văn bản pháp quy ....................................................................................... 44 3.2.3. Văn bản tham khảo .......................................................................................... 45 3.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản ................................................................................. 45 3.3. Quy trình công nghệ ........................................................................................... 46 4. TỔ CHỨC THI CÔNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN.................................................... 47 4.1. Lập lƣới khống chế đo vẽ ....................................................................................... 47 4.2. Xác định ranh giới hành chính, ranh giới thửa đất .................................................... 50 4.3. Đo vẽ chi tiết ......................................................................................................... 51 4.4. Biên tập bản đồ ..................................................................................................... 54 4.5. In thử, kiểm tra, chỉnh sửa bản đồ ........................................................................... 57 4.6.Lập hồ sơ ban đầu .................................................................................................. 57 4.7. In bản đồ địa chính phục vụ kiểm tra, nghiệm thu ..................................................... 58 5. CÁC KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ KẾT LUẬN.......................................................... 58 5.1. Kết luận: ............................................................................................................. 58 5.2.Kiến nghị: ........................................................................................................... 59 Phụ lục 1 ........................................................................................................................... 59 Phụ lục 2 ........................................................................................................................... 71 Sổ ngoại…………………………………………………………………………………………68
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
Để đáp ứng tốt cho quá trình học tập, hoàn thiện kiến thức chuyên môn và năng
Với sự giúp đỡ tận tình của Ban giám đốc,các anh chị trong Trung tâm đã tạo
lực nghề nghiệp ứng dụng kiến thức đã học tạo bƣớc mở đầu cho hoạt động sau này đƣợc tốt nhất. Nâng cao khả năng hiểu biết có cơ hội tiếp xúc thực tế công việc nắm bắt rõ hơn nội dung , yêu cầu và hoạt động của ngành mình đang theo học tập nghiên cứu tại trƣờng, đảm bảo giúp sinh viên tự tin ứng dụng tri thức tiếp thu đƣợc áp dụng vào thực tiễn nhằm nâng cao khả năng thực hành, bổ sung kiến thức còn thiếu để hoàn thiện hơn. Phòng Quản lí đào tạo trƣờng Cao đẳng Tài nguyên và Môi trƣờng Thành Phố Hồ Chí Minh đã tổ chức cho sinh viên đƣợc thực tập tốt nghiệp tại Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa – Bản đồ. điều kiện tốt nhất dẫn đến thành công trong chuyến thực tập từ ngày 04/04/2011 đến 27/05/2011 của tôi.
10
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trong xu thuế toàn cầu hóa, quá trình hội nhâp quốc tế đã đƣa nƣớc ta ngày càng phát triển khoa học kĩ thuật ngày càng đƣợc áp dụng rộng rãi và hiện đại trên tất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp cả các lĩnh vực . Việc tổ chức cho tôi thực tập tại Trung tâm đã tạo điều kiện tốt để tôi có dịp bổ sung kiến thức, tiếp xúc với các loại máy móc hiện đại của ngành phục vụ cho công tác sau này. Nắm bắt biết cách sử dung các trang thiết bị vào việc đo vẽ bản đồ địa chính, đã giúp cho việc học của tôi đƣợc đi đôi với thực hành,kiến thức đã học đƣợc hoàn thiện hơn nữa tạo cho tôi thêm tự tin khi chuẩn bị làm việc thực tế .Với những kiến thức đã học và qua đợt thực tập này tôi xin có bài báo cáo với đề tài “Quy trình thành lập Bản đồ địa chính và sử dụng phần mềm Micro Station, Famis để trích lục Bản đồ địa chính”.
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN
1. Tổng quan về môn học 1.1 Mục đích: Trên cơ sở lý thuyết đƣợc thầy cô trong khoa Trắc địa - Bản đồ truyền đạt để
thực tập tốt các công việc nội nghiệp và ngoại nghiệp. Củng cố thêm các kiến thức đã học và học hỏi những kiến thức chƣa đƣợc học tại trƣờng.
1.2. Nội dung : Thực hiện công tác nội nghiệp, cụ thể là dựa vào kiến thức về các phần mềm
11
Micro Station, Famis
1.3. Yêu cầu Nắm chắc lý thuyết môn đo vẽ bản đồ địa chính Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Nắm chắc cách sử dụng phần mềm Micro Station và Famis.
Tên gọi: Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa – Bản đồ
2. Tổng quan về cơ quan thực tập: Trung tâm Tƣ vấn và Thẩm định Trắc địa - Bản đồ trực thuộc hội Trắc địa - Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh, đƣợc thành lập theo quyết định số 2821/QĐ – UB ngày 14/05/2001 của UBND TP Hồ Chí Minh.
Tên giao dịch tiếng anh: Center for Geomatics Consultation and Inspection, viết
tắt là C.G.C.I
Địa chỉ: 30 đƣờng số 3- phƣờng Bình An – Quận 2 - TP.Hồ Chí Minh.
Điện thoại: 082960006 - 2960491 - Fax: 08.2960006
Mã số thuế: 0302377524
Cơ cấu tổ chức của Trung tâm:
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
PHÒNG
PHÒNG
ĐỘI ĐỊNH VỊ
HC-KT
KỸ
TỔNG
THUẬT
ĐỘI SẢN XUẤT SỐ 2
ĐỘI SẢN XUẤT SỐ 1
HỢP
H VỊ
12
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trung tâm đƣợc cơ cấu một bộ máy tổ chức quản lý gọn linh hoạt, với đội ngũ CBCNV 40 ngƣời, trong đó 1 thạc sĩ, 14 kỹ sƣ và tƣơng đƣơng, 15 trung cấp chuyên ngành và 10 công nhân, ngoài ra còn lực lƣợng cộng tác trong các dịch vụ tƣ vấn khác.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Chức năng nhiệm vụ chính:
Trung tâm là một đơn vị có tƣ cách pháp nhân độc lập, hoạt động theo nguyên
tắc tự trang trải kinh phí và chịu sự quản lý theo ngành, nhiệm vụ chính của Trung tâm:
-
Tƣ vấn xây dựng các đề án dự án đo đạc bản đồ, các giải pháp công nghệ, giải pháp KTKT và áp dụng các kỹ thuật công nghệ mới trong các lĩnh vực đo đạc bản đồ.
- Tƣ vấn về quản lý các dự án, về quản lý sản xuất trong lĩnh vực đo đạc bản đồ.
-
Tham gia thẩm định các luận chứng KTKT, các kết quả thực hiện dự án và các công trình về đo đạc bản đồ.
Nội dung hoạt động đo đạc bản đồ:
- Khảo sát - lập dự án, thiết kế kỹ thuật – Dự toán công trình đo đạc bản đồ;
- Đo vẽ thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2000.
- Đo vẽ thành lập bản đồ địa chính các tỷ lệ.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu đo đạc bản đồ.
Các công việc đã hoàn thành:
-
Tƣ vấn khảo sát lập báo cáo nghiên cứu khả thi dự án đầu tƣ phân hệ “ xây dựng và khai thác cơ sở hạ tầng chiếu sáng giao thông đô thị TP. Hồ Chí Minh”.
- Tƣ vấn giám sát dự án hệ thống thông tin QLSDĐĐ tỉnh Bến Tre.
- Khảo sát lập phƣơng án kỹ thuật và dự toán đo bao GPS, đo vẽ hiện trạng khu trung tâm đô thị mới Thủ Thiêm; khu tái định cƣ Nam Rạch Chiếc, phƣờng An phú, Quận 2. - KTNT sản phẩm đo đạc và bản đồ địa chính một số quận huyện tại TP.Hồ Chí Minh; một số huyện tại các tỉnh Vĩnh Long, Tây Ninh, Trà Vinh, Long An, Cà Mau và 15 xã thuộc huyện Hoài Nhơn tỉnh Bình Định.
- Khảo sát địa hình lập BCNC khả thi công trình Thuỷ điện Đa Dâng, Thuỷ điện
Văn Minh tại Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng.
- Đo vẽ lập bản đồ địa hình quy hoạch chi tiết khu du lịch Lộc An, Đất Đỏ, tỉnh
Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Định vị các công trình xây dựng nhà máy Nƣớc thải Thành phố, Hầm vƣợt Thủ Thiêm Thành phố, KCN Focmusa, KCN Bàu Xéo, KCN Song Mây tỉnh Đồng Nai. - Khảo sát quan trắc các toà nhà xây dựng D5 Bình Thạnh, Đài truyền hình HTV Thành phố Hồ Chí Minh.
- Xây dựng lƣới khống chế Đại Lộ Đông - Tây đoạn từ TP.Hồ Chí Minh đi Xa
lộ Hà Nội
13
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Đo đạc và lập bản đồ KCN Ông Kèo, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
-
Đo vẽ bản đồ địa hình KCN Hoà Phú, tỉnh Vĩnh Long.A - Đo đạc và lập bản đồđịa chính các tỷ lệ trong một số xã thuộc các tỉnh Đồng Nai, Cà Mau, Trà Vinh và một số phƣờng xã tại TP.Hồ Chí Minh.
- Ngoài ra đơn vị còn thực hiện nhiều công trình đo đạc bản đồ , kiểm tra nghiệm
thu sản phẩm đo đạc và bản đồ , cũng nhƣ tƣ vấn lập - xây dựng các dự án hoạt động chuyên ngành cho nhiều đối tác khác.
* Định hƣớng phát triển:
- Xây dựng đội ngũ CBCNV ổn định số lƣợng, bảo đảm về chất lƣợng, có trình độ chuyên môn giỏi, đạo đức và phẩm chất tốt. Lực lƣợng lao động từ năm 2006 - 2010 đƣợc đào tạo từ các trƣờng chính quy trong nƣớc, với trình độ đại học và trên đại học chuyên ngành đạt từ 30-40%; trình độ Trung cấp chuyên ngành 50-30%; còn lại lao động có tay nghề và kinh nghiệm giỏi trong nghề nghiệp; phấn đấu từ năm 2010 trình độ chuyên môn lao động đạt từ Trung cấp trở lên
- Bảo đảm thực hiện tốt yêu cầu của công tác KTNY sản phẩm đo đạc và bản đồ tại địa bàn TP.Hồ Chí minh và các tỉnh trong khu vực Nam Bộ, các tỉnh miền Trung. Lập tổ nghiên cứu và ứng dụng khoa học -công nghệ mới vào hoạt động đo đạc bản đồ, thực hiện tốt chức năng tƣ vấn, lập BCNCKT các dựán chuyên nghành
- Thực hiện kinh doanh có lãi, chủđộng kinh phí. Nâng cao năng lực máy móc thiết bị công tác đáp ứng tốt công việc theo yêu cầu chuyên nghành trong nƣớc và khả năng hội nhập Quốc tế Bảo đảm các điều kiện tốt nhất (có thể) cho hoạt động đoàn thể của đơn vị; bảo đảm quyền lợi chính đáng, hợp pháp của CBCNV; thực hiện đầy đủ các chế độ quy định, quan tâm chăm lo cải thiện mức thu nhập, đời sống cho lao động bằng các phúc lợi tập thể hàng năm.
- Đƣợc sự quan tâm của Ban thƣờng vụ Hội trắc địa Bản đồ, Trung tâm đã và đang đi vào hoạt động ổn định và phát triển. Trung tâm thƣờng xuyên hợp tác với các cộng sự là thành viên của Hội và sẵn sàng đón nhận sự cộng tác, hợp tác cùng có lợi đối với những đối tác có nhu cầu trong lĩnh vực mà đơn vị đƣợc phép hoạt động.
3. Quy trình quy phạm, tài liệu văn bản: - Ký hiệu bản đồ địa chính - Quy phạm thành lập bản đồ địa chính 4. Phần mềm sử dụng:
,famis
14
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Micro station
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
15
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
CHƢƠNG 2 NỘI DUNG THỰC TẬP 1 . ĐẶC ĐIỂM KHU VỰC THỰC HIỆN DỰ ÁN VÀ HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH; ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, LẬP HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT XÃ TÂN HƢNG HUYỆN BÌNH TÂN TỈNH VĨNH LONG
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.1.Đặc điểm tự nhiên - kinh tế xã hội 1.1.1. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Tổng diện tích tự nhiên toàn xã Tân Hƣng ƣớc tính vào khoảng 1716,46 ha, có tọa độ địa lý ở vào khoảng từ:
Phạm vi khu đo trong khoảng kinh vĩ độ nhƣ sau:
Từ 10o 03'.2 đến 10o 12'.3 vĩ độ Bắc. Từ 105o 40'.9 đến 105o 51'.9 kinh độ Đông.
Địa giới hành chính của xã Tân Hƣng tiếp giáp nhƣ sau:
- Phía Bắc và Đông Bắc giáp với huyện Châu Thành tỉnh Đồng Tháp
- Phía Nam giáp xã Tân An Thạnh, xã Tân Lƣợc
- Phía Tây và Tây Bắc giáp huyện Lai Vung tỉnh Đồng Tháp
- Phía Đông và Đông Nam giáp xã Tân Thành
Diện tích và số hộ cụ thể của xã:
TT Tên xã Diện tích (ha) Số thửa Số hộ, cá nhân và tổ chức
1 Tân Hƣng 1716,46 2127 4059
Xã Tân Hƣng thực phủ chủ yếu là cây ăn quả xen lẫn vƣờn tạp, diện tích còn
16
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Đặc điểm địa hình Địa hình tƣơng đối bằng phẳng, độ dốc < 1% và độ cao thay đổi từ 0,5m đến 1,8m. Địa hình bị chia cắt bởi hệ thống sông rạch, kinh mƣơng chằng chịt, việc đi lại trong công tác đo sẽ không thuận lợi. Chất đất theo kết quả điều tra của chƣơng trình 60.B và theo hệ thống phân loại của FAO/UNESCO, chất đất chủ yếu là đất thịt pha sét. Thực phủ lại là ruộng lúa. Dọc theo các con kênh rạch, trục đƣờng giao thông trong xã là những khu dân cƣ theo hai bên kênh và đƣờng. Địa vật chủ yếu là nhà ở : nhà cấp 4 và nhà tạm, ít có nhà cao tầng. Nhà ở xen lẫn vƣờn tạp và ruộng trồng lúa. Nhìn chung khu vực xã Tân Hƣng gặp một số khó khăn trong công tác bố trí lƣới đƣờng chuyền. Nếu bố trí lƣới đƣờng chuyền địa chính nằm trong khu dân cƣ dọc theo hai bờ kênh và các trục đƣờng chính thì phải chặt cây thông hƣớng khá nhiều Khí hậu Khí hậu nhiệt đới gió mùa và chịu ảnh hƣởng của khí hậu ven biển nên có số giờ nắng và độ thoát hơi nƣớc tƣơng đối lớn. Nhiệt độ trong vùng cao, ổn định. Hằng năm khí hậu chia làm hai mùa rõ rệt: Mùa mƣa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 11 đến hết tháng 4 năm sau. Lƣợng mƣa năm của huyện phân bố tập trung cao
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhất vào tháng 8-10, kết hợp với chế độ triều cƣờng trên sông thƣờng gây ra tình trạng ngập úng ở một số nơi có địa hình thấp trũng. Thủy văn Khu vực xã Tân Hƣng có mật độ kênh rạch tƣơng đối nhiều và có nhiều bến đỗ cho các loại ghe thuyền đáp ứng trong sinh hoạt của ngƣời dân trong vùng, giao thông đƣờng thủy tƣơng đối thuận lợi. Do mạng lƣới kênh rạch chằng chịt nên việc thi công đo vẽ bản đồ địa chính sẽ còn gặp nhiều khó khăn mặc dù cho đến thời điểm này hệ thống đƣờng giao thông nông thôn đã phủ tƣơng đối trên địa bàn xã.
1.1.2. Điều kiện kinh tế xã hội
Toàn xã có 2127 chủ sử dụng đất. Dân cƣ ở các xã chủ yếu sống tập trung dọc
17
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Ranh giới hành chính Ranh giới đo vẽ của các xã đƣợc xác định căn cứ vào ranh giới hành chính (trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10000 đƣợc thành lập theo Chỉ thị số 364/CP của Hội đồng Bộ trƣởng). Tình hình dân cư theo các tuyến Quốc lộ, liên tỉnh lộ, các trục đƣờng chính và hai bên bờ kênh rạch Ngành nghề chủ yếu tại địa phương Dân cƣ trong vùng chủ yếu là thuần nông, nuôi trồng thuỷ sản, có một số ít hộ gia đình là kinh doanh nhỏ, bƣớc đầu hình thành một bộ phận nhỏ dân cƣ làm trong các khu công nghiệp của tỉnh hoặc làm lao động phổ thông cho các công trình giao thông, thuỷ lợi nhƣ xây dụng cầu Cần Thơ... Tình hình phát triển kinh tế xã hội Nền kinh tế trong vùng vẫn chủ yếu là nông nghiệp nên chƣa có sự phát triển về công nghiệp, mức thu nhập GDP bình quân đầu ngƣời chƣa cao. Tuy nhiên trong thời gian gần đây thu nhập bình quân đầu ngƣời có tăng, nhiều nhà đầu tƣ ngoài địa bàn đến tìm hiểu và đầu tƣ, đặc biệt là đầu tƣ nuôi trồng thuỷ sản. Năng suất và sản lƣợng lƣơng thực, cây ăn trái, hoa màu đều tăng cao, ngƣời dân tích cực đầu tƣ nhiều mô hình kinh tế, đồng thời việc thành lập huyện mới cũng là một nhân tố làm cho địa bàn này có sự phát triển nhanh hơn. Tình hình phát triển hạ tầng cơ sở Giao thông vận tải chủ yếu là các trục chính gồm đƣờng bộ và đƣờng thủy. Đi lại đƣờng thủy tƣơng đối thuận tiện. Hệ thống đƣờng bộ chủ yếu là đƣờng đất, đƣờng bê tông và một số đƣờng nhựa gồm Quốc lộ 54, đƣờng tỉnh 908 chạy qua và nối vào trung tâm các xã. Hệ thống đƣờng Quốc lộ, đƣờng tỉnh, tƣơng đối thẳng nên có thể bố trí đƣờng chuyền với điều kiện phải nằm ngoài lộ giới. Các hệ thống đƣờng liên xã, liên ấp tƣơng đối nhỏ và không thẳng nên công tác bố trí đƣờng chuyền gặp rất nhiều khó khăn. Hệ thống đƣờng thủy gồm các sông, kênh lớn và rất nhiều kênh rạch nhỏ. Tình hình an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội Thành phần dân cƣ tƣơng đối thuần nhất, chủ yếu là dân gốc tại địa phƣơng, đời sống kinh tế ổn định, trật tự trị an tốt, nhân dân tin tƣởng vào đƣờng lối, chính sách của Đảng và Pháp luật của Nhà nƣớc.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
1.2. HIỆN TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI 1.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của khu vực lập luận chứng Tân Hƣng là xã có nông nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế với thu nhập chủ yếu từ nông nghiệp và thủy sản. Tuy nhiên những năm gần đây với sự đầu tƣ phát triển mạnh cơ sở hạ tầng giao thông nông thôn và tốc độ đô thị hóa khá nhanh xã đã có chuyển biến tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế và từ đó làm thay đổi, biến động lớn đến cơ cấu sử dụng đất
Khu vực đo vẽ tỷ lệ 1:1000 chủ yếu là đất khu dân cƣ của một số cụm dân cƣ thuộc khu vực chợ hoặc trung tâm xã, các khu tuyến dân cƣ vƣợt lũ… các thửa nằm ven trục đƣờng giao thông chính. Ranh giới sử dụng đất luôn biến đổi theo dạng phân chia ngày càng nhỏ đi của các thửa đất.
Theo thống kê đất đai năm 2007, toàn Tân Hƣng có 1716,46 ha diện tích đất tự nhiên. Trong đó có các loại đất nhƣ sau:
XÃ Đất ở Đất nông nghiệp Tổng diện tích tự nhiên (ha) Đất chuyên dùng Đất sông suối và mặt nƣớc CD Đất chƣa sử dụng
Tân Hƣng 1.716,46 1.551,83 23,72 126,68 Chia ra Đất tôn giáo tín ngƣỡng Đất nghĩa trang nghĩa địa 0,10 14,13
- Về tình hình thực hiện quy hoạch phân bố sử dụng đất của khu vực: toàn xã đã hoàn thành việc lập và phê duyệt quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất 5 năm giai đoạn 2006-2010.
- Toàn xã có 2127 chủ sử dụng đất (tổ chức, hộ gia đình, cá nhân) đang sử dụng đất, trong đó có 6 hộ chỉ sử dụng đất ở, có 9 tổ chức, cá nhân chỉ sử dụng đất chuyên dùng , có 1717 hộ, cá nhân chỉ sử dụng đất nông nghiệp và 395 hộ, cá nhân vửa sử dụng đất ở vừa sử dụng các loại đất khác. Cụ thể nhƣ sau : Đơn vị tính : chủ sử dụng đất
Đơn vị Hành chính Chỉ sử dụng đất ở Tổng số tổ chức, hộ gia đình, cá nhân Chỉ sử dụng đất chuyên dùng Chỉ sử dụng đất nông nghiệp
Vừa sử dụng các loại đất ở vừa sử dụng các loại đất khác
Tân Hƣng 6 9 395 1.717 2.127
18
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Tổng số thửa toàn xã là 4059 thửa, thửa đất nông nghiệp với 3603 thửa, còn lại là 340 thửa đất ở liền với đất vƣờn và 34 thửa đất chuyên dùng . Cụ thể nhƣ sau:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong đó (thửa) :
Đơn vị hành chánh Tổng thửa (thửa) Đất ở Đất chuyên dùng Đất nông nghiệp Đất ở liền với đất vƣờn
Tân Hƣng 4.059 82 340 34 3.603
Những năm gần đây, do nhịp độ phát triển kinh tế, đô thị hóa và đầu tƣ cơ sở
hạ tầng khá nhanh nên tình hình biến động đất đai của xã tăng. - Yêu cầu của công tác quản lý đất đai, đo vẽ bản đồ của địa phƣơng: xã Tân Hƣng có vị trí rất thuận lợi cho việc phát triển kinh tế do là ở vị trí không xa Thành phố Cần Thơ, đồng thời cũng là khu vực tốc độ đô thị hóa cao do ảnh hƣởng của dự án cầu Cần Thơ và nằm giáp ranh khu công nghiệp huyện Lai Vung - tỉnh Đồng Tháp. Do đó, các hoạt động thu hồi, giao, cho thuê giao dịch đất đai ở khu vực này lớn, giá đất ngày càng tăng trong những năm gần đây. Tuy nhiên, hầu hết diện tích của huyện đều chƣa đƣợc đo vẽ bản đồ địa chính chính quy, việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất chỉ dựa trên nền bản đồ giải thửa 1/5000 đƣợc thành lập từ những năm 1990-1991, đến nay các thửa đất đã biến động nhiều, phân chia nhỏ hơn, số chủ sử dụng tăng... từ đó dẫn đến việc thực hiện các giao dịch đất đai nói riêng cũng nhƣ triển khai các hoạt động quản lý đất đai nói chung gặp rất nhiều khó khăn. Để có thể quản lý các thửa đất đƣợc chặt chẽ, có hệ thống, đáp ứng nhu cầu có giấy chứng nhận QSDĐ và giao dịch đất đai ngày càng cấp bách của ngƣời sử dụng đất, hạn chế tranh chấp đất đai, yêu cầu cấp thiết của địa phƣơng là phải gấp rút đo vẽ bản đồ địa chính chính quy và cấp giấy chứng nhận QSSĐ cho các chủ sử dụng theo đúng quy định của Luật đất đai năm 2003.
1.2.2. Hiện trạng tƣ liệu về đo đạc bản đồ và các tài liệu có liên quan
* Tư liệu về mạng lưới tọa độ, độ cao đã có - Trong khu vực hiện có lƣới địa chính cơ sở do Công ty đo đạc Địa chính và Công trình (thuộc Tổng cục Địa chính cũ) thi công năm 1997 gồm lƣới Bình Minh - Tam Bình và lƣới Địa chính cơ sở 4 tỉnh (Đồng Tháp - Vĩnh Long - Trà Vinh - Sóc Trăng) thi công năm 2002 cùng với lƣới địa chính I, II đƣợc thành lập năm 1997, 1998. Tình trạng và khả năng sử dụng cụ thể nhƣ sau : Lưới Địa chính cơ sở
Ghi chú STT Số hiệu điểm Độ che phủ khi đo GPS Tình trạng mốc Khả năng thông hƣớng ĐC
1 668 502 Tốt
2 668 503 Tốt
3 668 504 Tốt Phía Đông Khi đo phải phát bụi cây cạnh mốc
19
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
4 668 511 Tốt Tốt Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ghi chú STT Số hiệu điểm Độ che phủ khi đo GPS Tình trạng mốc Khả năng thông hƣớng ĐC
5 668 512 Tốt
6 668 513 Tốt
7 668 514 Tốt
8 668 515 Tốt Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS
9 668 516 Tốt Đo đƣợc GPS Khi đo phải phát 3 cây chuối Khi đo phải chặt 2 ngọn cây gòn và 2 cành cây điệp
10 668 517 Tốt
11 668 522 Tốt
12 668 525 Tốt Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS
13 668 526 Tốt Đo đƣợc GPS Khi đo phải chặt 1 ngọn cây gòn và phát bụi dứa cạnh mốc
14 668 528 Tốt
20
15 668 611 Tốt Đo đƣợc GPS Đo đƣợc GPS
- Trong tổng số những điểm ĐCCS còn mốc thuộc huyện Bình Tân hiện tại sử dụng đƣợc 15 điểm để đo nối GPS cho lƣới địa chính; còn lại có thể dùng đo nối vào lƣới đo vẽ sau này (vì khả năng thông hƣớng rất kém, không thể đo GPS). Lưới Địa chính cấp I, II Sau khi khảo sát tìm kiếm mốc cũ thuộc lƣới địa chính cấp I, II khu vực huyện Bình Tân (huyện Bình Minh cũ) đƣợc thi công năm 1997 và 1998; tình trạng chung nhƣ sau : mốc còn khoảng 20%, khả năng sử dụng đƣợc khoảng từ 1 - 2%, do đó không nên sử dụng lại những điểm này, vì mốc chôn đã trên 10 năm mức độ ổn định không đảm bảo và toạ độ nếu sử dụng phải bình sai lại trên hệ VN2000. Theo đánh giá chung của đoàn khảo sát: + Việc tìm kiếm mốc cũ thuộc lƣới địa chính cấp I, II khu vực huyện Bình Tân rất khó khăn do mốc đã chôn quá lâu (trên 10 năm) địa hình địa vật thay đổi rất nhiều, quá trình đô thị hóa, quy hoạch khu dân cƣ, cải tạo nâng cấp hệ thống đƣờng giao thông, lên liếp làm vƣờn… đã làm mất các vật chuẩn, làm hỏng hoặc dịch chuyển, thậm chí mất cả mốc. + Mặt khác, số mốc còn tìm thấy khả năng sử dụng rất kém vì tầm thông hƣớng để đo GPS và thông hƣớng để tạo cặp phƣơng vị cũng nhƣ phát triển lƣới đo vẽ sau này không khả thi (Số điểm còn sử dụng đƣợc, nếu dùng lại mốc bắt buộc phải đo lại Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp và bình sai lại tọa độ trên hệ VN-2000 bằng công nghệ GPS – vì vậy không dùng lại mốc cũ). * Tư liệu về bản đồ: Trong khu đo gồm có các loại bản đồ sau
- Bản đồ giải thửa đƣợc thành lập theo Chỉ thị 299/ TTg, tỷ lệ xấp xỉ 1/5.000, không có tọa độ, đƣợc can và chỉnh lý từ ảnh máy bay, hiện nay đã lạc hậu rất nhiều chỉ có thể dùng để tham khảo.
- Bản đồ giải thửa tỷ lệ 1/5000 đƣợc thành lập từ năm 1990-1991 theo phƣơng pháp điều vẽ từ ảnh máy bay. Bản đồ này không có toạ độ, chất liệu giấy vẽ không cao và đã biến động rất lớn. Đây là tƣ liệu bản đồ hiện đƣợc dùng để cấp GCNQSDĐ ở địa phƣơng. Tƣ liệu bản đồ này đƣợc dùng để làm cơ sở pháp lý cho việc xem xét cấp mới và cấp đổi giấy chứng nhận QSDĐ theo hệ thống bản đồ địa chính chính quy sẽ đƣợc thành lập trong thời gian tới, đồng thời cũng là tƣ liệu để khảo sát thiết kế các mạng lƣới đo vẽ và khoanh diện tích đo vẽ từng tỷ lệ.
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, lƣới chiếu Gauss kinh tuyến trung ƣơng 105o 00' 00" khoảng cao đều cơ bản 1m. Hệ tọa độ Nhà nƣớc năm 1972 do cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc xuất bản năm 1992. Dùng để thiết kế lƣới khống chế đo vẽ và cắt dán ghi chú điểm .
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000, lƣới chiếu UTM kinh tuyến trung ƣơng 105o 30' 00" khoảng cao đều cơ bản 2.5m. Hệ tọa độ Quốc gia VN2000 do Trung tâm viễn thám - Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng thành lập năm 2003. Dùng để thiết kế lƣới địa chính chia mảnh bản đồ và khoanh vùng diện tích đo vẽ.
- Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2005 và Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, tỷ lệ 1:25000 do Trung tâm kỹ thuật Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Vĩnh Long xây dựng năm 2005 .
Các tư liệu khác bao gồm
- Bản đồ địa giới hành chính (thực hiện theo chỉ thị 364/HĐBT), đƣợc thể hiện trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 10 000 lƣới chiếu Gauss kinh tuyến trung ƣơng 105o 00' 00" khoảng cao đều cơ bản 1m, hệ tọa độ Nhà nƣớc năm 1972. Bản đồ này hiện đƣợc lƣu ở cả ba cấp chính quyền (xã, huyện và tỉnh).
- Tƣ liệu bay chụp ảnh: Trong khu vực có ảnh chụp máy bay. Với các thông số kỹ thuật nhƣ sau:
21
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
+ Thời gian chụp: Từ tháng 12 năm 1992 đến tháng 2 năm 1993 + Tên phân khu bay chụp: C130 + Đơn vị bay chụp: công ty bay chụp ảnh hàng không (Bộ Quốc phòng) + Tỷ lệ ảnh chụp: 1/ 13500. Cỡ ảnh gốc 23 x 23 cm + Loại máy ảnh MRB-125 23x23, số máy 129 + Tiêu cự kính vật: fk = 152 mm, cỡ phim: 23 x 23 cm + Độ phủ ngang: 20-25 %, độ phủ dọc: 63-65 % + Chất lƣợng: ảnh đã cũ, chỉ dùng để tham khảo. - Ngoài ra, trong khu đo đã đƣợc Trung Tâm Viễn Thám bay chụp ảnh viễn thám vào cuối năm 2006 để phục vụ cho công tác chống lũ Đồng bằng sông
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Cửu Long. Đây là tƣ liệu quan trọng có thể sử dụng để tham khảo, kiếm tra trong quá trình đo vẽ chị tiết (Tại thời điểm viết Luận chứng, bộ ảnh chƣa đƣợc Trung Tâm Viễn Thám phát hành nên chƣa có ghi nhận về các thông số kỹ thuật và khối lƣợng tƣ liệu ảnh cũng nhƣ đánh giá khả năng ứng dụng tƣ liệu này trong công tác đo vẽ lập bản đồ địa chính chính quy ).
* Thành quả đo vẽ ngoại nghiệp Hầu hết hồ sơ tài liệu, sổ sách, thành quả khống chế, đo vẽ địa chính ngoại nghiệp (ở những khu vực đo đạc địa chính không chính quy) chỉ dùng để tham khảo vì tài liệu đã cũ và độ chính xác không đảm bảo.
1.2.3. Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Tình hình thực hiện đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận QSDĐ:
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và lập sổ bộ địa chính xã Tân Hƣng đã đƣợc tiến hành từ năm 1991 đến nay trên nền bản đồ giải thửa đƣợc thành lập theo phƣơng pháp không ảnh. Đến nay, toàn xã đã cấp đƣợc cụ thể nhƣ sau :
Đơn vị
hành chính Tổng diện tích cần cấp GCN (ha) Diện tích đã in cấp GCN (ha) Tổng số GCN đã cấp (tờ) Tổng số hộ, tổ chức cần cấp GCN (hộ)
Tổng số tổ chức, hộ, cá nhân đƣợc cấp GCN (hộ)
Tân Hƣng 1.719,23 1.667,37 2530 2127 2022
Tổng số thửa đã cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là :
Đơn vị tính : thửa
Thửa đất đã cấp theo số liệu bản đổ giải thửa Thửa đất đã cấp theo bản đổ địa chính chính quy (thửa) Đơn vị
Tổng Tổng Tổng
Tổng sổ thửa cần cấp GCN (đã trừ số thửa thuộc đất giao cho các tổ chức để quản lý, không cấp GCN) Hộ, cá nhân 4029 Tổ chức 10 4039 Hộ, cá nhân Tổ chức 3854 Hộ, cá nhân 3844 Tổ chức 10 Tân Hƣng
22
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Toàn bộ số lƣợng giấy chứng nhận QSDĐ đƣợc cấp dựa vào bản đồ giải thửa đã đƣợc đo vẽ thành lập cách nay trên 15 năm nên không đảm bảo độ chính xác về diện tích. Bên cạnh đó, số lƣợng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cấp theo Luật đất đai năm 1993 chiếm tỷ lệ lớn, những thông tin trên GCN QSDĐ này chƣa phù hợp và đầy đủ theo quy định Luật đất đai hiện hành : tên chủ sử dụng không ghi tên vợ, chồng, loại đất thể hiện trên giấy chứng nhận còn ghi nhận loại đất cũ, nhiều thửa đất đƣợc cấp chung trên một giấy chứng nhận nên gặp khó khăn khi thực hiện các hoạt động giao dịch, nguồn gốc đất và những ràng buộc pháp lý chƣa đƣợc thể hiện trên giấy
Báo cáo thực tập tốt nghiệp chứng nhận quyền sử dụng đất, sơ đồ thửa đất chƣa thể hiện kích thƣớc các cạnh thửa đất.
Mặt khác, trong những năm gần đây, giá trị kinh tế của đất không ngừng tăng cao, vấn đề tranh chấp quyền sử dụng đất, đặc biệt là tranh chấp về quyền và ranh giới ngày càng tăng, các khiếu nại về loại đất đền bù cũng khá nhiều, điều này đòi hỏi cần phải có sự chuyển đổi từ mẫu giấy chứng nhận QSDĐ cũ (theo Luật đất đai năm 1993) sang mẫu giấy chứng nhận QSDĐ mới (theo Luật đất đai năm 2003) với số liệu diện tích, kích thƣớc và hình thể, thật chính xác và rõ ràng, ghi nhận đầy đủ thông tin về chủ sử dụng đất và nguồn gốc. Hiện trạng hồ sơ địa chính:
Hệ thống sổ bộ địa chính đƣợc thiết lập song song với quá trình tổ chức đăng ký cấp giấy chứng nhận QSDĐ và qua nhiều giai đoạn. Từ năm 1990- 2004, việc lập hồ sơ địa chính đƣợc thực hiện ở 3 cấp cho xã theo Quyết định số 56-ĐKTK ngày 5/11/1981 của Tổng cục quản lý ruộng đất và theo Quyết định số 499.QĐ/ĐC ngày 27/7/1995 của Tổng cục địa chính. Từ năm 2005, tỉnh đã thực hiện chuyển đổi lại toàn bộ sổ mục kê, đăng ký, sổ địa chính theo đúng mẫu sổ bộ địa chính do Thông tƣ số 29/2004/TT-BTNMT ban hành. Về sổ theo dõi biến động đất đai, mới thiết lập sổ theo Luật đất đai năm 2003.
Hiện nay bộ hồ sơ địa chính đƣợc lƣu giữ tại xã tƣơng đối đầy đủ gồm: Bản đồ giải thửa Chƣơng trình đất tỉnh Vĩnh Long, sổ địa chính, sổ mục kê, sổ cấp giấy chứng nhận QSDĐ… Tất cả các tài liệu này mặc dù có cập nhật, nhƣng chƣa đầy đủ và chƣa phù hợp với thực tế do lực lƣợng cán bộ địa chính còn hạn chế nên chƣa chỉnh lý thƣờng xuyên trong khi đó tình trạng chia tách thửa, chuyển quyền, chuyển mục đích sử dụng diễn biến nhanh và phức tạp, dẫn đến tranh chấp khiếu kiện tƣơng đối nhiều. Mặt khác, mức độ dung nạp của bản đồ (1/5000) không đảm bảo độ chính xác. Hiện trạng đó đã ảnh hƣởng rất lớn đến công tác quản lý đất đai tại địa phƣơng.
23
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Do sổ bộ địa chính đƣợc thiết lập qua nhiều thời kỳ dẫn đến hệ thống tƣ liệu không thống nhất, một số sổ địa chính lập theo Luật đất đai năm 1993 chƣa theo đúng nguyên tắc và chƣa đƣợc cấp xã, huyện sắp xếp, bảo quản tốt nên có một số bị rách hoặc thất lạc. Bên cạnh đó, do hệ thống quản lý đƣợc phân thành 2 cấp là cấp tỉnh và cấp huyện nên việc thống nhất trong cập nhật thông tin giữa các cấp quản lý là rất phức tạp, tốn nhiều thời gian và từ đó dẫn đến hạn chế là việc cập nhật chỉnh lý hồ sơ địa chính ở các cấp cũng chƣa thực hiện đồng bộ, thống nhất và chặt chẽ. Để giải quyết tình trạng trên, biện pháp duy nhất là hiện đại hóa hệ thống đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, tăng cƣờng cơ sở vật chất cho việc lƣu giữ và bảo quản hồ sơ địa chính tại các cấp, đồng thời kết hợp việc lập hồ sơ địa chính với việc cấp đổi lại GCN QSDĐ theo hệ thống bản đồ địa chính chính quy. Tóm lại, qua việc rà soát đánh giá tƣ liệu bản đồ địa chính và giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp, việc cấp đổi lại GCN QSDĐ theo hệ thống bản đồ địa chính chính quy để đảm bảo tính thống nhất, chính xác và thuận tiện trong các hoạt động giao dịch là hết sức cần thiết không chỉ đối với cơ quan nhà nƣớc về quản lý đất đai mà còn đối với cả ngƣời dân, tổ chức sử dụng đất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
2.THIẾT KẾ KỸ THUẬT
2.1. CÁC QUY ĐỊNH CHUNG Mật độ điểm địa chính đƣợc xây dựng căn cứ vào điều 2.10 của Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000, 1: 10000 và 1: 25000 của Tổng cục Địa chính ban hành năm 1999 và phù hợp với địa hình, địa vật trong khu đo. Cụ thể mật độ bố trí điểm địa chính (tính cả điểm địa chính cơ sở hiện có) là : - Với khu vực đo tỷ lệ 1: 1000 đến 1: 2000, huyện Bình Tân là 1.25 điểm/ km2 (80ha/điểm), trong đó số điểm ĐCCS, ĐCI đƣợc tính là 0.25 điểm/ km2 (400 ha/ điểm). Mật độ điểm đƣợc tính phù hợp với quy phạm hiện hành. Tuy nhiên trong khu đo trƣớc kia đã xây dựng hệ thống lƣới ĐCI,II đƣợc tính toán bình sai trên hệ HN-72, nay đã tính chuyển về hệ VN-2000; Do đó khi thiết kế lƣới địa chính cho khu này mật độ điểm đã đƣợc bố trí dãn ra so với Quy phạm. - Công nghệ xây dựng lƣới toạ độ địa chính đƣợc xác định trong luận chứng này là công nghệ đo đạc định vị toàn cầu (GPS). Do đó khu đo không thiết kế lƣới địa chính I mà chỉ xây dựng lƣới địa chính II. Các điểm địa chính sẽ trực tiếp phục vụ cho công tác xây dựng lƣới đo vẽ và đo vẽ chi tiết bản đồ địa chính các tỷ lệ. - Căn cứ vào điều kiện thực tế, trang thiết bị hiện có của các đơn vị dự kiến tham gia đo đạc và tỷ lệ bản đồ cần thành lập cho cả khu đo (toàn huyện), công nghệ thành lập bản đồ địa chính chủ yếu đƣợc chọn trong luận chứng này là công nghệ đo vẽ trực tiếp mặt đất bằng phƣơng pháp toàn đạc và bản đồ số. Ngoài ra tuỳ theo điều kiện trang thiết bị hiện có của từng đơn vị đo đạc mà có thể sử dụng công nghệ đo GPS động để đo vẽ thành lập bản đồ địa chính. - Có thể sử dụng các phần mềm hỗ trợ khác để thành lập bản đồ địa chính nhƣng phải đảm bảo có cả hai phần : quản lý bản vẽ và quản lý hồ sơ chủ sử dụng đất. Kết quả đo vẽ và tất cả các thông tin về thửa đất ( chủ sử dụng, loại đất, diện tích, loại quản lý, địa chính thửa đất, các thông tin khác...) phải đƣợc chuyển vào hệ thống phần mềm FAMIS & CADDB, ViLIS theo quy định hiện hành của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng.
2.2.CÁC VĂN BẢN DÙNG TRONG THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG 2.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật - Luật Đất đai ban hành năm 2003 . - Nghị định 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nƣớc thành Công ty cổ phần.
24
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Quyết định số 08/2006/QĐ.BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ TN&MT ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai.
2.2.2. Các văn bản pháp quy
[3] Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000 và 1: 5000 của Tổng cục
[6] Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính tỉnh Vĩnh Long đã đƣợc
[8] Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi [1] Quy định sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000-ST "SURVEYOR" để thành lập lƣới trắc địa - Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc - năm 1991. [2] Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000, 1: 10000 và 1: 25000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài Nguyên Và MôiTrƣờng ) ban hành năm 1999. Địa chính ban hành năm 1999. [4] Thông tƣ 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng về việc Hƣớng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. [5] Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính về việc hƣớng dẫn áp dụng hệ qui chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2001. UBND tỉnh Vĩnh Long phê duyệt năm 2006. [7] Thông tƣ 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. trƣờng về việc Hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
2.2.3. Văn bản tham khảo
[9] Hƣớng dẫn đo vẽ bản đồ địa chính (tài liệu tập huấn của Tổng cục Địa chính tại
[10] Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 - 1: 2000, Tổng cục Địa chính xuất bản Đà Nẵng năm 1995) năm 1996.
25
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
2.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản Trong quá trình thi công và chỉ đạo thi công cũng nhƣ kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm nếu giữa các tài liệu đã nêu ở mục trên có quy định khác nhau thì sử dụng LCKT-KT này làm cơ sở để giải quyết. Nếu LCKT-KT này không quy định cụ thể để giải quyết mâu thuẫn đó thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định kinh tế kỹ thuật có hiệu lực pháp lý cao nhất, nếu 02 hay nhiều văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau thì áp dụng văn bản ban hành ở thời điểm gần nhất. Trong trƣờng hợp khó khăn trong công tác xử lý thì phải xin ý kiến của Ban quản lý dự án VLAP - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng hoặc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng .
Báo cáo thực tập tốt nghiệp liệu [1], [2], [3], [4], [5], [6] [7], [8], [9], [10].
Để tiện cho cách gọi tên văn bản ở mục 4.2.2 và mục 4.2.3 sau đây gọi tắt là tài
3. ĐO ĐẠC LẬP BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH 3.1.THIẾT KẾ KỸ THUẬT ĐO VẼ BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH 3.1.1. Quy định chung
Cơ sở toán học và độ chính xác của bản đồ
Cơ sở toán học của bản đồ :
Bản đồ đƣợc thành lập theo hệ tọa độ Nhà nƣớc VN-2000, kinh tuyến trục 105030’. Sử dụng lƣới chiếu hình trụ ngang đồng góc UTM, với múi chiếu 3o, hệ số điều chỉnh tỷ lệ biến dạng chiều dài Ko = 0.9999 để thể hiện hệ thống bản đồ địa chính.
Tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ :
Căn cứ vào yêu cầu quản lý đất đai và hiện trạng của từng khu vực, tỷ lệ bản đồ cần đo vẽ đƣợc xác định ở các tỷ lệ nhƣ sau : 1:2000, 1:1000. Tỷ lệ cơ bản đo vẽ trong khu đo là 1: 2000 áp dụng cho khu vực đất nông nghiệp. Một số khu vực dân cƣ đông đúc, mật độ thửa cao (tập trung ở trung tâm xã, ủy ban, chợ, trƣờng học, khu dân cƣ vƣợt lũ, khu dân cƣ tập trung) sẽ đƣợc đo vẽ ở tỷ lệ 1: 1000.
Độ chính xác của bản đồ:
Độ chính xác của bản đồ tỷ lệ 1: 1000, 1: 2000 tuân thủ theo quy phạm.
Độ chính xác ranh thửa:
Bản đồ các tỷ lệ đều thực hiện theo công nghệ số vì vậy khi kiểm tra đều dùng cạnh tính từ tọa độ so với cạnh đo trực tiếp bằng thƣớc thép, máy toàn đạc điện tử không đƣợc vƣợt quá quy định của quy phạm.. Yêu cầu về nội dung bản đồ, nguyên tắc biểu thị nội dung
- Nội dung biểu thị trên bản đồ tuân theo quy định:
Điểm tọa độ các cấp gồm tọa độ hạng cao Nhà nƣớc, điểm ĐCCS, điểm ĐC
Địa giới hành chính, mốc địa giới hành chính các cấp và địa danh.
Hệ thống giao thông gồm: Đƣờng quốc lộ, tỉnh lộ, đƣờng đá, đƣờng đất lớn,
đƣờng đất nhỏ. Biểu thị tên đƣờng, chất liệu rải mặt.
26
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Hệ thống thủy văn: Biểu thị sông, kênh, rạch, ao, hồ. Nếu sông, kênh rạch lớn hơn 0.5mm trên bản đồ thì phải vẽ 2 nét. Khi ranh thửa trùng với đƣờng bờ nƣớc của hệ thống thủy văn thì dùng màu ve đậm để biểu thị và xem là ranh giới thửa đất.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Ranh giới các thửa đất và mã ký hiệu mục đích sử dụng thửa đất
Số tờ bản đồ và số thửa đất
Các công trình trên thửa đất chủ yếu là nhà chính (nhà kiên cố, gỗ, lá). Các công trình khác nhƣ: nhà phụ, nhà bếp, nhà vệ sinh, ao, chuồng trại chăn nuôi không dính liền với nhà chính không biểu thị.
Góc nhà đƣợc định nghĩa nhƣ sau:
- Đối với nhà xây có móng nổi thì xác định theo móng nhà. Nếu nhà xây không có móng nổi thì lấy theo cột hiên trƣớc nhà, nếu không có cột hiên thì lấy theo tƣờng xây.
Biểu thị các địa vật quan trọng chiếm diện tích cần trừ vào diện tích thửa đất
- Đối với nhà lá thì lấy theo cột, nếu không có cột thì lấy theo góc của vách lá hay vách tôn, gỗ.
Không biểu thị mộ nằm rải rác, cột điện đơn, cột điện thoại, cột Km, cống,
nhƣ tháp nƣớc, trạm biến thế, cột điện cao thế, nghĩa địa . . .
đập nƣớc (chỉ biểu thị cột điện 4 chân có chiếm nhiều diện tích đất). . .
Không biểu thị ký hiệu đắp cao, xẻ sâu (nhƣng phải vẽ đúng diện tích của đối tƣợng), cầu một ngƣời đi, đƣờng máng dẫn nƣớc trong các thửa đất..
Phương pháp thành lập bản đồ địa chính gốc
- Phƣơng pháp đo vẽ : sử dụng công nghệ đo đạc mặt đất
- Quy trình thành lập bản đồ địa chính gốc đƣợc thực hiện nhƣ sau:
Xác định ranh giới mốc giới thửa đất, đóng mốc giới thửa đất, vẽ lƣợc đồ. Điều tra mục đích sử dụng đất, tên chủ sử dụng, nguồn gốc đất...
Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ. Đối với các đơn vị có máy đo GPS độ
chính xác cao thì cho phép sử dụng để đo lƣới khống chế đo vẽ.
Đo vẽ chi tiết bằng phƣơng pháp toàn đạc, sử dụng các loại máy toàn đạc điện tử (TOTAL STATION) để đo vẽ. Có thể sử dụng máy GPS động RTK để đo vẽ.
Từ các dữ liệu đo vẽ thô, tiến hành nhập các kết quả đo, thông tin về thửa đất và chủ sử dụng đất vào máy tính và dùng các phần mềm chuyên dụng để vẽ, biên tập, hoàn thiện, chỉnh sửa toàn bộ các yếu tố nội dung bản đồ theo các lớp ký hiệu quy định. Sau khi kiểm tra nghiệm thu các khâu, tiến hành ghi đĩa CD, in sản phẩm theo bản đồ gốc dạng số và lập các loại sổ sách có liên quan.
Đối với các khu vực đo vẽ phải lập bản mô tả ranh giới thửa đất và hồ sơ kỹ thuật cho từng thửa đất thì phải lập theo mẫu ở phụ lục 2.
Tiếp biên và nguyên tắc xử lý tiếp biên
27
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Biên xung quanh các xã đƣợc đo vẽ tới hết ranh giới hành chính theo kết quả thực hiện chỉ thị 364/HĐBT (Bản đồ ranh giới hành chính). Nếu ranh giới hành chính đi theo địa vật hình tuyến có độ rộng nhỏ hơn hoặc bằng 300m thì hình tuyến đó vẽ cả
Báo cáo thực tập tốt nghiệp hai nét, lớn hơn 300m thì đo đến mép bên kia của địa vật hoặc dùng File bản đồ quét áp lên bản vẽ.
Tiếp biên với bản đồ địa chính trong khu đo mới trên hệ VN-2000:
- Đối với biên trong khu đo cùng tỷ lệ:
Trong khu đo thực hiện hoàn toàn bằng công nghệ bản đồ số cho tất cả các loại tỷ lệ, vì vậy khi tiếp biên phải tiếp theo tọa độ. Tọa độ của các địa vật quan trọng (góc ranh thửa . . .) không đƣợc chênh nhau quá 0,6mm, các địa vật khác không quá 1mm tính theo tỷ lệ bản đồ. Chỉnh sửa mỗi bên ½ độ lệch
- Đối với biên cùng khu đo nhƣng khác tỷ lệ:
Tọa độ của các địa vật quan trọng không đƣợc chênh nhau quá 0,6mm, các địa vật khác không quá 1 mm tính theo tỷ lệ bản đồ. Chỉnh sửa biên theo bản đồ có tỷ lệ lớn hơn. Nếu các sai số trên lớn hơn sai số quy định thì phải tiến hành đo lại khu vực đó.
Khi tiếp biên các địa vật hình tuyến vẽ đƣợc 2 nét (đƣờng, sông và kênh mƣơng) phải so sánh. Trƣờng hợp địa vật quá rộng không vẽ đƣợc bờ bên kia thì không so sánh.
Tiếp biên với khu vực có BĐĐC chính qui trên hệ tọa độ HN-72:
- Trƣớc khi tiếp biên phải nắn chuyển BĐĐC chính quy trên hệ tọa độ HN- 72 về hệ toạ độ VN2000. Cách xử lý biên và hạn sai giống nhƣ khi tiếp biên với bản đồ chính qui VN-2000 nhƣng các hạn sai đƣợc phép lớn hơn nhƣng không quá 1.5 lần.
- Việc tính chuyển bản đồ địa chính từ hệ HN-72 sang hệ VN-2000 theo các bƣớc sau :
Dùng phần mềm MAPTRAN 3.0 sử dụng cho khu vực tỉnh Vĩnh Long chuyển toàn bộ bản đồ địa chính từ hệ HN-72 về hệ VN 2000.
Kiểm tra công tác tính chuyển, ghép với BĐĐC mới đo trên hệ VN- 2000, nếu các hạn sai khi tiếp biên nằm trong hạn sai cho phép thì tiến hành ghép biên theo quy định, cắt mảnh và lập HSĐC thống nhất cho từng đơn vị hành chính.
Nếu các hạn sai khi tiếp biên vƣợt quá hạn sai cho phép thì phải tiến hành kiểm tra lại và xin ý kiến xử lý của Sở Tài nguyên và Môi trƣờng
Phương pháp biên vẽ bản đồ địa chính ở cấp xã :
- Bản đồ địa chính ở cấp xã đƣợc biên vẽ trực tiếp từ bản đồ gốc đo vẽ, nhƣng chỉ lấy gọn trong đơn vị hành chính cấp xã và đƣợc chia mảnh, đánh số mảnh trong đơn vị hành chính cấp xã theo nguyên tắc từ trên xuống dƣới và từ trái sang phải.
- Bản đồ địa chính đƣợc in bằng một màu mực đen bằng các thiết bị in chuyên dùng.
28
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Bản đồ phải đƣợc ghép biên với khu đo cũ, giữa các khu đo khác tỷ lệ và giữa các đơn vị hành chính liền kê nhau. Việc xử lý tiếp biên phải tuân thủ theo quy định tại tài liệu [2] và theo quy định tại mục d của phần này.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.1.2. Thiết kế mạng lƣới toạ độ địa chính cấp II:
Khái quát chung về mạng lưới đã thiết kế:
Điểm gốc địa chính cơ sở (ĐCCS) :
Trong khu đo có 15 điểm :
668502, 668503, 668504, 668511, 668512, 668513, 668514, 668515, 668516, 668517, 668522, 668525, 668526, 668528, 668611. Căn cứ vào đặc điểm, theo kết quả khảo sát thực địa, để giảm bớt chi phí đền bù việc chặt cây thông hƣớng và có lợi về kinh tế nhất (nhƣng vẫn đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và độ chính xác), căn cứ vào mật độ điểm địa chính cơ sở chúng tôi đề nghị nên xây dựng lƣới địa chính thành từng cặp điểm thông hƣớng với nhau (hoặc điểm độc lập ở những khu vực khó chọn cặp thông hƣớng) và đƣợc đo bằng công nghệ GPS (xác định tọa độ và độ cao). Số điểm hiện có và tổng số điểm cần thiết phải thiết kế của khu đo nhƣ sau:
STT Tên xã Diện tích tự nhiên(ha) Điểm đã có Số điểm còn đƣợc thiết kế Số điểm đƣợc phép thiết kế
10 Tân Hƣng 1.716,46 22 2 20
Các thông số kỹ thuật thiết kế lƣới địa chính :
- Do đặc điểm huyện Bình Tân trong khu vực dân cƣ hiện tồn tại nhiều cây ăn trái có giá trị kinh tế cao nhƣ bƣởi, xoài, nhãn, sầu riêng, dừa… xen lẫn đất trồng lúa; vì vậy, ở khu vực dân cƣ nếu xây dựng lƣới địa chính dạng đƣờng chuyền thì số tiền phải đền bù phát cây thông hƣớng sẽ rất lớn. Còn vùng ruộng lúa thì việc chôn mốc theo dạng đƣờng chuyền gặp rất nhiều khó khăn vì bờ vùng bờ thửa rất nhỏ không đảm bảo độ vững chắc để sử dụng lâu dài. Vì vậy khi thiết kế chúng tôi chọn phƣơng án: Chọn, chôn và đo lƣới địa chính bằng công nghệ GPS là phù hợp nhất.
- Cụ thể sau khi tiến hành khảo sát đã thiết kế nhƣ sau:
+ Khu vực huyện Bình Tân thiết kế 181 điểm ĐC, trong đó bố trí: 72 cặp điểm thông hƣớng với nhau, 37 điểm độc lập. Số hiệu điểm đƣợc đánh số nhƣ sau: Từ BT-01 đến BT-181. Khoảng cách giữa hai cặp điểm thông hƣớng với nhau có: Cạnh dài nhất (BT-136 _ BT-137) = 750m Cạnh ngắn nhất (BT-60 _ BT-61) = 258m Cạnh trung bình khoảng 350m.
+ Các cặp cạnh thông hƣớng giữa các điểm địa chính: Gồm 72 cặp
TT SỐ HIỆU TT SỐ HIỆU
1 BT-01_BT-02 41 BT-95_BT-96
2 BT-04_BT-05 42 BT-97_BT-98
29
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
3 BT-06_BT-07 43 BT-99_BT-100
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT SỐ HIỆU TT SỐ HIỆU
4 BT-08_BT-09 44 BT-101_BT-102
5 BT-10_BT-11 45 BT-103_BT-104
6 BT-12_BT-13 46 BT-106_BT-107
7 BT-14_BT-15 47 BT-108_BT-109
8 BT-17_BT-18 48 BT-111_BT-112
9 BT-19_BT-20 49 BT-116_BT-117
10 BT-21_BT-22 50 BT-119_BT-120
11 BT-23_BT-24 51 BT-121_BT-122
12 BT-25_BT-26 52 BT-123_BT-124
13 BT-27_BT-28 53 BT-125_BT-126
14 BT-29_BT-30 54 BT-132_BT-133
15 BT-33_BT-34 55 BT-134_BT-135
16 BT-35_BT-36 56 BT-136_BT-137
17 BT-37_BT-38 57 BT-139_BT-140
18 BT-39_BT-40 58 BT-141_BT-142
19 BT-41_BT-42 59 BT-143_BT-144
20 BT-43_BT-44 60 BT-145_BT-146
21 BT-46_BT-47 61 BT-147_BT-148
22 BT-51_BT-50 62 BT-150_BT-151
23 BT-53_BT-52 63 BT-154_BT-155
24 BT-56_BT-57 64 BT-156_BT-157
25 BT-58_BT-31 65 BT-160_BT-161
26 BT-60_BT-61 66 BT-164_BT-165
27 BT-62_BT-63 67 BT-166_BT-167
28 BT-66_BT-67 68 BT-168_BT-169
29 BT-68_BT-69 69 BT-171_BT-172
30 BT-72_BT-73 70 BT-174_BT-173
31 BT-74_BT-75 71 BT-175_BT-176
32 BT-76_BT-77 72 BT-178_BT-179
33 BT-78_BT-79
34 BT-80_BT-81
30
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
35 BT-82_BT-83
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT SỐ HIỆU TT SỐ HIỆU
36 BT-84_BT-85
37 BT-86_BT-87
38 BT-89_BT-90
39 BT-91_BT-92
40 BT-93_BT-94
(Số hiệu điểm địa chính đã thiết kế xem phụ lục 1, sơ đồ thiết kế đo nối GPS
Điểm độc lập (37 điểm) có số hiệu nhƣ sau: - BT-03, BT-16, BT-32, BT-45, BT-48, BT-49, BT-54, BT-55, BT-59, BT-64, BT- 65, BT-70, BT-71, BT-88, BT-105, BT-110, BT-113, BT-114, BT-115, BT-118, BT-127, BT-128, BT-129, BT-130, BT-131, BT-138, BT-149, BT-152, BT-153, BT-158, BT-159, BT-162, BT-163, BT-170, BT-177, BT-180, BT-181. - Đồ hình đo nối lƣới địa chính đƣợc thiết kế dƣới dạng mạng lƣới tam giác dày đặc và đƣợc đo nối với 15 điểm gốc với các thông số sau: + Cạnh tam giác dài nhất là 3.2 km (cạnh 668611 _ BT-21) +Cạnh tam giác ngắn nhất 0.26 km (cạnh BT-60 _ BT-61) +Góc tam giác lớn nhất khoảng 144o (góc 668514_BT-103 _ BT-104) +Góc tam giác nhỏ nhất khoảng 7o (góc BT-96 _ BT-101 _ 668514) +Điểm có số hƣớng đo nối nhiều nhất 10 hƣớng (tại điểm BT-114) +Điểm có số hƣớng đo nối ít nhất 3 hƣớng (tại điểm BT-51, BT-181…) + Số hƣớng trung bình tại một điểm: 5 hƣớng. lƣới địa chính xem sơ đồ 1) Những vấn đề thiết kế ngoài quy định cho phép:
Lƣới tọa độ ĐCII đƣợc thiết kế theo đúng các quy định cho phép của quy phạm. Đồ hình đo nối GPS dạng đồ hình chuẩn (tam giác dày đặc) và đƣợc tuân thủ theo tài liệu hƣớng dẫn thành lập lƣới Địa chính cơ sở (tài liệu tập huấn của Tổng cục Địa chính tại Đà Nẵng năm 1995).
Ước tính độ chính xác của lưới đã thiết kế:
Lƣới ĐCII đo nối bằng công nghệ GPS đã vận dụng đồ hình thiết kế tam giác dày đặc, thiết bị đo cao hơn một cấp (tƣơng đƣơng hạng IV), đồng thời các thông số kỹ thuật của mạng lƣới không vƣợt quy phạm cho phép nên không cần ƣớc tính độ chính xác. Độ chính xác của mạng lƣới hoàn toàn đảm bảo phát triển lƣới khống chế đo vẽ theo yêu cầu quy phạm.
Yêu cầu kỹ thuật khi thi công:
+ Chọn điểm, chôn mốc:
Ngoài các quy định quy phạm còn phải tuân thủ các quy định sau :
31
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Điểm ĐCII đã đƣợc thiết kế trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 25000 sau khi đã khảo sát kỹ tại thực địa. Khi thi công vị trí mốc chỉ đƣợc phép xê dịch so với vị trí
Báo cáo thực tập tốt nghiệp thiết kế trong phạm vi cho phép và phải đảm bảo các thông số kỹ thuật liên quan đến các điểm kế cận trong lƣới. Trƣờng hợp trong quá trình thi công nếu xuất hiện vật kiến trúc mới xây dựng cắt ngang hƣớng thiết kế, hoặc có sự biến động thay đổi lớn ảnh hƣởng đến đồ hình của lƣới thì bộ phận thi công phải báo cáo và thống nhất cách giải quyết với sở Tài nguyên và Môi trƣờng.
Quy cách mốc theo quy định mới nhất của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Các điểm ĐCII sẽ không chôn mốc bê tông mà dùng cọc bằng gỗ có kích thƣớc: 4cm x 4 cm x 50cm, cọc đƣợc đóng xuống ngang bằng mặt đất hoặc tuỳ theo điều kiện cho phép mà có thể đóng cao hơn mặt đất 5cm và có đóng đinh mũ để dọi điểm, trên đầu đinh có khắc dấu chữ thập. Phải chọn mốc gỗ có chất lƣợng tốt, đảm bảo tồn tại lâu dài, ít nhất là đến khi hoàn thành công trình.
- Điểm địa chính phải chọn ở nơi đất cứng chắc, ổn định để khi đóng mốc không bị lún (chú ý khi chọn ở ngoài ruộng phải chọn nơi đặt mốc trên những bờ lớn, bờ cao để tránh mốc bị ngập nƣớc về mùa mƣa). Vì lƣới địa chính II sẽ đo bằng công nghệ GPS, do đó bắt buộc nơi đặt mốc phải đảm bảo tầm thông hƣớng trên bầu trời là tốt nhất. Vị trí đóng mốc phải đảm bảo thuận tiện cho việc phát triển lƣới khống chế đo vẽ sau này. Mốc phải chôn ở nơi bảo đảm lƣu giữ đƣợc lâu dài và ít nhất là phải tồn tại trong suốt thời gian đo vẽ và hoàn thành công trình.
- Ghi chú điểm vẽ theo mẫu. Bản đồ dán vào ghi chú điểm là bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 10 000 (photocopy). Họ tên, địa chỉ ngƣời dẫn đƣờng, trong sơ đồ vị trí điểm, hƣớng và khoảng cách đến vật chuẩn lấy theo họ tên trong CMND, nên ghi thêm tên thƣờng gọi vào trong ngoặc đơn. Mục số liệu đo mốc không ghi. Đƣờng đi đến điểm xuất phát đƣợc kể từ UBND xã. Kích thƣớc từ vật chuẩn đến mốc đƣợc đo và lấy đến một (01) số lẻ ( đến dm), phải lấy ít nhất là 3 vật chuẩn để xác định mốc.
+ Máy và dụng cụ kỹ thuật sử dụng, quy định kiểm nghiệm máy:
- Máy đo lƣới ĐCII theo công nghệ định vị vệ tinh là máy thu tín hiệu vệ tinh 1 hoặc 2 tần số (Trimble Navigation 4000SE, 4000SSE, 4600 LS, 4800LS hoặc các máy thu GPS của các hãng khác có độ chính xác tƣơng đƣơng trở lên).
- Máy và các thiết bị phụ trợ phục vụ đo lƣới trƣớc khi đo đƣợc kiểm nghiệm theo quy định. Tài liệu về kiểm nghiệm máy giao nộp cùng với tài liệu đo. Riêng các dụng cụ đo nhiệt độ, áp suất, phục vụ đo GPS phải đƣợc kiểm nghiệm tại Trung tâm khí tƣợng thủy văn, trong thành quả phôtô một bộ từ bản gốc để nộp.
+ Xác định tọa độ, độ cao điểm ĐCII bằng công nghệ GPS:
- Qui định tên File đo, ID, lần đo đƣợc xác định và nạp vào máy nhƣ sau :
- Lấy một số đầu là số 1, ba số cuối là số hiệu điểm, tiếp theo là gạch ngang, ba số tiếp theo là số thứ tự ngày trong năm, số cuối cùng là số ca đo trong ngày.
- Ví dụ 1101-068-1
32
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trong đó: 101 068 - là số hiệu điểm BT-101 - là ngày thứ 68 trong năm. 1 - là ca đo thứ nhất trong ngày
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - Trƣớc khi đo phải tiến hành lập lịch đo. Thời gian thu tín hiệu không dƣới 1 giờ 30 phút, nhiệt độ đo đến 0.2o C, áp suất đo đến 0.2mbar, độ ẩm đo chẵn; chiều cao ăng ten đo đến mm, đo 2 lần vào lúc bắt đầu và kết thúc đo. Phải đƣa số cải chính vào số liệu đo trƣớc khi tính toán bình sai.
- Các số liệu đo chiều cao Angten phải nhập ngay vào máy cùng với số hiệu
ID, số hiệu điểm, ngày đo và số ca đo trong ngày.
- Các chỉ tiêu xử lý, tính toán cạnh nhƣ sau:
RMS ≤ 0.02 + 0.004 x D; RVAR ≤ 30.0; RATIO ≥ 1.5
Sai số khép tam giác ≤ 1/ 35 000
Sai số khép tam giác về độ cao không lớn hơn ± (75√S)mm, S = Km.
- Quy trình tính toán bình sai nhƣ sau:
+ Bình sai sơ bộ toàn bộ lƣới trên hệ WGS-84 + Tính độ cao Geoid trên Elipxoid WGS-84 của tất cả các điểm theo mô hình độ cao Geoid EGM 96. + Tính chuyển độ cao Geoid từ Elipxoid WGS-84 sang độ cao Geoid trên VN-2000. + Bình sai lƣới trong hệ tọa độ phẳng VN-2000, kinh tuyến TW 105o 30’ + Đánh giá độ chính xác, biên tập kết quả
- Các chỉ tiêu sai số sau bình sai phải đạt đƣợc nhƣ sau:
Sai số trung phƣơng góc phƣơng vị ≤± 10"
Sai số đo cạnh phải ≤ ± 0.012m đối với cạnh dƣới 500m hoặc sai số tƣơng đối đo cạnh sau bình sai phải ≤ ± 1/50.000 đối với cạnh lớn hơn 500m.
Các sai số bằng chỉ tiêu trên không đƣợc vƣợt quá 10% tổng các đại lƣợng cần đánh giá độ chính xác. Nếu vƣợt quá phải xem xét xử lý hoặc đo lại những cạnh yếu.
- Tính toán bình sai mạng lƣới địa chính bằng phần mềm đƣợc Bộ Tài nguyên
và Môi trƣờng cho phép sử dụng Thành quả giao nộp lưới tọa độ địa chính:
- Thành quả giao nộp lƣới tọa độ địa chính gồm có :
Bản đồ vị trí điểm địa chính (Chuyển chính xác vị trí điểm trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 25000).
Ghi chú điểm địa chính
Tài liệu kiểm nghiệm máy
Sơ đồ đo nối GPS lƣới địa chính
Các loại sổ đo ngoại nghiệp
Thành quả tính toán bình sai tọa độ, độ cao lƣới địa chính
Đĩa CD ghi thành quả đo và thành quả tính toán bình sai
33
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Biên bản kiểm tra nghiệm thu và đánh giá chất lƣợng sản phẩm
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Báo cáo kiểm tra nghiệm thu, Báo cáo tổng kết kỹ thuật
Các hồ sơ khác (nếu có).
- Ngoài các sản phẩm trên, lƣới địa chính đo bằng GPS cần giao nộp thêm:
+ Tài liệu kiểm định áp kế, ẩm kế, nhiệt kế
+ Lịch đo GPS
+ Bảng thống kê các tập tin đo và tính cạnh
+ Tóm tắt kết quả tính cạnh và ma trận tƣơng quan
- Tập thành quả phải có các bảng:
Bảng tổng hợp tọa độ,độ cao trên hệ toạ độ VN-2000,kinh tuyến 105o 30’
Sơ đồ đo nối GPS
Bảng tổng hợp trị đo GPS
3.1.3. Thiết kế kỹ thuật đo vẽ bản đồ địa chính:
- Các điểm kinh vĩ phải đảm bảo tồn tại cho tới khi nghiệm thu kết thúc công
- Các yêu cầu kỹ thuật của đƣờng chuyền kinh vĩ cấp 1 và 2 tuân theo quy
- Điểm trạm đo đƣợc tăng dày nhằm đảm bảo mật độ đƣợc đo bằng phƣơng
34
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Xây dựng lưới khống chế đo vẽ Lƣới khống chế đo vẽ Lƣới khống chế đo vẽ có thể thành lập bằng nhiều phƣơng pháp khác nhau nhƣng phải đảm bảo các thông số kỹ thuật và độ chính xác theo quy định của quy phạm hiện hành. Trong Luận chứng này phƣơng pháp thành lập lƣới khống chế đo vẽ đƣợc xác định chủ yếu là phƣơng pháp đƣờng chuyền kinh vĩ cấp 1 và cấp 2. - Để đảm bảo tính chặt chẽ, lƣới kinh vĩ cấp 1 nên bố trí thành các đƣờng hoặc mảng lớn tạo thành nhiều điểm nút; lƣới kinh vĩ cấp 2 đƣợc chêm dày trong lƣới kinh vĩ cấp 1. Mỗi mảng, mỗi đƣờng phải đảm bảo tối thiểu có 1 phƣơng vị và một điểm gốc ở mỗi đầu. - Điểm khởi của đƣờng chuyền kinh vĩ cấp 1 là điểm ĐC trở lên, điểm khởi của đƣờng chuyền kinh vĩ cấp 2 là điểm từ kinh vĩ cấp 1 trở lên. Không đƣợc bố trí đƣờng kinh vĩ treo. trình. phạm. pháp đƣờng chuyền toàn đạc, các điểm dẫn (cọc phụ) và các phƣơng pháp giao hội. - Chỉ đƣợc phép bố trí điểm dẫn từ các điểm kinh vĩ 1, 2. - Các yêu cầu kỹ thuật của điểm trạm đo tuân theo quy phạm. - Ở khu vực đo vẽ giữa 2 loại tỷ lệ nếu dùng chung trong một đƣờng chuyền kinh vĩ thì các qui định phải chấp hành theo quy định của đƣờng chuyền kinh vĩ đo vẽ cho tỷ lệ lớn hơn. Ví dụ giáp ranh đo vẽ giữa 1/1000 và 1/2000 phải tuân thủ theo quy định cho đo vẽ tỷ lệ 1/1000. Tốt nhất là bố trí lƣới đo vẽ riêng cho những khu vực thành lập bản đồ tỷ lệ lớn. Bố trí lƣới khống chế đo vẽ và điểm trạm đo:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Vị trí các điểm lƣới khống chế đo vẽ bố trí ở thực địa phải đảm bảo thuận tiện cho việc đo góc, đo cạnh và đo chi tiết sau này. Điểm nên bố trí ngoài lề đƣờng, trên các bờ lớn ... và phải đảm bảo tính ổn định cao không cản trở giao thông. - Các điểm kinh vĩ đƣợc đóng bằng cọc gỗ chắc chắn đƣờng kính khoảng 3 đến 4cm dài 30-40cm đƣợc đóng xuống sát mặt đất, trên đầu có đinh sắt để dọi điểm. Nếu trên đƣờng nhựa hoặc nền bê tông thì dùng đinh sắt dài khoảng 5 đến 10cm và đóng cho mũ đinh sát xuống mặt đƣờng.
- Để đảm bảo tính thống nhất và tiện lợi cho công tác kiểm tra, lƣu trữ tài liệu, qui định đặt tên cho các điểm kinh vĩ nhƣ sau :
Lƣới kinh vĩ 1 đƣợc đặt tên thống nhất trong toàn xã (trong phạm vi một xã không có số hiệu trùng nhau) gồm 3 phần : Chữ số đầu là số 1, tiếp theo là chữ in hoa là tên của lƣới kinh vĩ 1 (ví dụ K), cuối cùng là số thứ tự điểm. Ví dụ: 1K17 là điểm kinh vĩ 1 trong lƣới, có số thứ tự là 17. Lƣới kinh vĩ 2 cũng đƣợc đặt tên thống nhất trong toàn xã (trong phạm vi một xã không có số hiệu trùng nhau) gồm 3 phần : Chữ số đầu là số 2, tiếp theo là chữ in hoa là tên của lƣới kinh vĩ 2 (ví dụ K), cuối cùng là số thứ tự điểm. Ví dụ: 2K18 là điểm kinh vĩ 2 trong mạng K có số thứ tự là 18. Máy và dụng cụ đo:
Gồm các loại máy toàn đạc điện tử (TOTAL STATION), các dụng cụ đo (chân máy, dọi tâm quang học, gƣơng, thƣớc thép, thƣớc dây). Máy và dụng cụ trƣớc khi đo phải kiểm nghiệm. Nếu máy đã dùng trong đo lƣới khống chế đo vẽ xong và dùng luôn trong đo vẽ chi tiết thì không phải kiểm nghiệm lại máy. Đo vẽ chi tiết
- Bản đồ địa chính gốc có kích thƣớc khung theo quy định ở quy phạm. - Trên bản đồ địa chính gốc phải thể hiện đầy đủ các điểm tọa độ từ cấp
Quy định chung: địa chính trở lên.
- Máy dùng trong đo vẽ là các loại máy toàn đạc điện tử. Nếu máy và dụng cụ đo đã sử dụng và dùng luôn để đo vẽ chi tiết thì không phải kiểm nghiệm. Cho phép sử dụng máy GPS động RTK có độ chính xác cao để đo vẽ chi tiết.
- Chỉ tiến hành đo vẽ chi tiết khi đã xây dựng xong lƣới kinh vĩ cấp 1, riêng lƣới kinh vĩ cấp 2 có thể tiến hành đồng thời cùng lúc với đo vẽ chi tiết.
- Tại đƣờng mép nƣớc giữa 2 mảnh (hoặc giữa 2 trạm đo) nếu đo ở hai thời gian khác nhau thì phải đo độ cao của đƣờng mép nƣớc để chỉnh sửa thống nhất.
Xác định ranh giới hành chính các xã và thị trấn:
35
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trƣớc khi đo vẽ phải điều tra, xác định chính xác ranh giới hành chính đo vẽ ngoài thực địa (tham khảo bản đồ địa giới hành chính lƣu giữ tại UBND các xã). Ranh giới hành chính các xã và thị trấn phải chuyển vẽ từ tài liệu trong hồ sơ địa giới hành chính thực hiện theo Chỉ thị 364/HPBT đã đƣợc nghiệm thu trên bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10 000. Trên các đƣờng địa giới có xác nhận của UBND các xã (thị trấn) tiếp giáp. Tài liệu này đƣợc tập hợp vào thành quả giao nộp (mang tên "Bản đồ ranh giới hành chính khu đo"). Ngoài ra trong quá trình khảo sát và nhận ranh phải lƣu ý đến các mốc địa giới và những vấn đề có nghi vấn đến đƣờng địa giới các cấp.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đo vẽ chi tiết:
- Trƣớc khi tiến hành đo vẽ chi tiết phải tiến hành công tác tuyên truyền phổ biến cho nhân dân hiểu đƣợc ý nghĩa quyền lợi khi đƣợc cấp giấy và đổi GCNQSDĐ, để họ ủng hộ cho công tác đo đạc, hiệp thƣơng với các chủ sử dụng đất liền kề và cắm mốc ranh giới sử dụng đất bằng cọc bêtông (hoặc bằng các loại vật liệu khác nhƣ : cọc gỗ, trụ đá, cọc sắt, đinh sắt…), ở các góc ranh đất, ở khu vực đo vẽ tỷ lệ 1/1000 phải lập bản mô tả ranh giới thửa đất theo quy định của phần sau. Mẫu bản mô tả ranh giới thửa đất ở phụ lục 2. Đây là công việc rất cần thiết và quan trọng, phải có sự phối hợp chặt chẽ giữa đơn vị thi công với cán bộ địa chính, các cấp chính quyền cũng nhƣ nhân dân địa phƣơng. Trƣờng hợp chƣa thống nhất đƣợc ranh thì đơn vị thi công cùng cán bộ địa phƣơng đến xác định điểm ranh thực tế đang sử dụng để tiến hành đo đạc, đến khi đăng ký thống kê sẽ xem xét xử lý cụ thể.
- Trƣớc khi đo vẽ tại các góc ranh thửa đều phải xác định mốc ranh bằng các dấu sơn hoặc đóng bằng cọc bê tông, đinh sắt hoặc cọc gỗ… (tốt nhất là dùng cọc bê tông hoặc trụ đá), các mốc ranh thửa đất phải đƣợc chủ sử dụng đất giữ gìn lâu dài để phục vụ cho công tác đo đạc bản đồ địa chính đƣợc chính xác và tránh những tranh chấp đất đai sau này .
Các dạng xác định mốc ranh nhƣ sau: Đóng đinh sắt trên nền xi măng cứng, vạch sơn đánh dấu trên nền bê tông hoặc tƣờng gạch, đóng cọc bê tông hoặc cọc gỗ trên nền đất.
Cũng có nhiều trƣờng hợp góc ranh không tới đƣợc. Ví dụ nhƣ góc ranh giữa 4 nhà mà điểm ranh nằm phía ngoài tƣờng mỗi nhà và các nhà đều xây bít cả, trƣờng hợp này phải đo xác định theo các phƣơng pháp gián tiếp.
Chú ý: Khi đo cạnh đối với trƣờng hợp tâm gƣơng không trùng với tâm ranh, phải tính số cải chính vào kết quả đo ngay tại thực địa hoặc ghi chú vào sổ đo.
- Với khu vực đo vẽ chi tiết bằng máy toàn đạc điện tử, khi dùng gƣơng sào để đo chi tiết nhất thiết phải lắp bọt nƣớc trên gƣơng để chỉnh cho gƣơng ở vị trí thẳng đứng (gƣơng sào và bọt nƣớc phải đƣợc kiểm tra thƣờng xuyên).
- Khi đo chi tiết số liệu đo đƣợc ghi vào sổ đo theo mẫu. Nếu đo bằng máy toàn đạc điện tử có Field book hay thiết bị trút đƣợc kết quả sang máy vi tính thì không cần phải ghi sổ nhƣng phải có sơ đồ phác họa vị trí điểm mia và hình dạng thửa đất. Đặt máy đo trên các điểm khống chế đo vẽ, xác định tọa độ các góc ranh đất theo số hiệu điểm mia trong lƣợc đồ chi tiết. Đối với những góc ranh thửa đất, góc nhà không đo trực tiếp bằng máy toàn đạt điện tử đƣợc thì dùng thƣớc thép xác định các giá trị cạnh tƣơng quan đến góc ranh đất đó đầy đủ các yếu tố hình học ghi vào sơ họa, sau này căn cứ vào đó mà vẽ lại thửa đất trên máy vi tính.
36
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Tại mỗi trạm đo phải bố trí ít nhất có 2 điểm mia chung với các trạm đo xung quanh. Số chênh giữa 2 trạm đo về một điểm chung không vƣợt quá ±0,2 mm theo tỷ lệ bản đồ thì đƣợc phép lấy trung bình để vẽ. Trƣờng hợp điểm mia chung ở khu vực đo vẽ các loại tỷ lệ khác nhau thì phải chấp hành theo quy định của tỷ lệ đo vẽ lớn hơn và nếu nằm trong hạn sai cho phép thì lấy giá trị đo vẽ ở tỷ lệ lớn hơn (không lấy trung bình) làm giá trị chung. Nếu trạm đo là cọc phụ thì định hƣớng về tại trạm phát triển ra cọc phụ đó và đo kiểm tra giá trị cạnh.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
(Chi tiết các khu vực đo vẽ các loại tỷ lệ bản đồ địa chính xem bản đồ phân
vùng diện tích đo vẽ trên nền bản đồ địa hình tỷ lệ 1/25.000). Lập bản mô tả ranh giới thửa đất
- Bản mô tả ranh giới thửa đất lập riêng cho từng thửa đất, theo mẫu và áp
dụng cho tất cả các khu vực đo vẽ tỷ lệ 1/1000 và 1/2000
- Việc lập bản mô tả ranh giới thửa đất đƣợc tiến hành làm 2 bƣớc: Bƣớc 1: Cán bộ đo đạc, cùng cán bộ địa chính xã (hoặc cán bộ ấp), và chủ sử dụng đất xác định ranh đất, đóng cọc ranh, ghi tên chủ hộ và các mục cần thiết khác. Bƣớc 2: Sau khi đo vẽ xong lập bản gốc, kiểm tra bản gốc, nhập thông tin thửa đất, lập bản mô tả ranh giới thửa đất và yêu cầu chủ sử dụng đất ký nhận vào bản mô tả này. Sau 10 ngày kể từ ngày nhận bản mô tả nếu ngƣời nhận bản mô tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thì thửa đất đƣợc xác định theo ranh giới đó. Bản mô tả phải lập thành hai bản, chủ sử dụng giữ một bản và một bản đƣa vào hồ sơ cấp giấy chứng nhận QSD đất.
Đối với đất của tổ chức : do lãnh đạo đơn vị, tổ chức đó thực hiện . Đối với đất của hộ gia đình : chủ hộ (vợ hoặc chồng), hoặc ngƣời
Ngƣời ký xác nhận vào bản mô tả :
Đối với đất của cá nhân : do cá nhân đó hoặc do ngƣời đƣợc uỷ
đƣợc uỷ quyền hợp pháp thực hiện …
quyền theo pháp luật thực hiện
37
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng thửa đất liền kề vắng mặt dài ngày thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất đó cho UBND cấp xã để gửi cho ngƣời sử dụng đất liền kề. Nếu đến khi làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ) đối với thửa đất liên quan đến đƣờng ranh đó mà chƣa gửi đƣợc bản mô tả cho ngƣời sử dụng đất liền kề thì UBND cấp xã ghi xác nhận vào đơn xin cấp GCNQSDĐ “ Chƣa gửi đƣợc bản mô tả thửa đất cho ..(ghi tên và địa chỉ ngƣời sử dụng đất liền kề vắng mặt)”. Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất có trách nhiệm gửi thông báo ba lần trong thời gian không quá 10 ngày trên một lần trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng của Trung ƣơng hoặc địa phƣơng về việc xác định ranh giới chung của các thửa đất. Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo cuối cùng nếu không có đơn tranh chấp của ngƣời sử dụng đất liền kề thì ranh giới thửa đất đƣợc xác định theo bản mô tả đó.
- Trƣờng hợp đang có tranh chấp về ranh giới thửa đất thì đơn vị đo đạc có trách nhiệm thông báo cho UBND xã để giải quyết theo quy định của pháp luật đất đai và ranh giới thửa đất đƣợc xác định theo kết quả giải quyết tranh chấp đó. Nếu tranh chấp chƣa giải quyết xong trong thời gian đo đạc ở địa phƣơng thì đo đạc theo ranh giới thực tế đang sử dụng và đơn vị đo đạc có trách nhiệm lập bản mô tả thực trạng phần đất đang tranh chấp sử dụng thành hai bản, một bản lƣu hồ sơ đo đạc, một bản gửi UBND xã để giải quyết. 3.1.4. Thành lập bản đồ địa chính Lựa chọn tỷ lệ bản đồ - Các căn cứ để lựa chọn, xác định tỷ lệ đo vẽ bản đồ : Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Căn cứ vào yêu cầu công tác quản lý đất đai và quy hoạch phát triển đô thị, nông thôn, các khu dân cƣ tập trung trong tƣơng lai, kế hoạch xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, thông tin... của huyện và khối lƣợng dự kiến trong LCKT-KT tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính tỉnh Vĩnh Long.
Căn cứ vào giá trị kinh tế của thửa đất, tình hình biến động đất đai trong
Căn cứ vào kích thƣớc và diện tích trung bình của các thửa đất, mức độ khó khăn của địa hình, địa vật, đồng thời tham khảo hình thể thửa đất trên bản đồ tỷ lệ 1: 5.000 năm 1990-1991, bản đồ tỷ lệ 1:2000 năm 1998
Căn cứ vào yêu cầu cấp thiết của ngƣời dân cần có giấy CNQSDĐ đúng quy định, đúng hình thể và diện tích chính xác để họ thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất theo qui định của pháp luật. Căn cứ vào khả năng dung nạp của bản đồ địa chính.
thời gian qua và khả năng biến động tách thửa trong thời gian tới.
- Căn cứ trên yêu cầu trên , bản đồ địa chính đƣợc đo vẽ cho xã Tân Hƣng gồm 2 loại tỷ lệ 1: 1000, 1:2000
Nguyên tắc chia mảnh và đánh số mảnh bản đồ Chia mảnh bản đồ gốc đo vẽ :
Về nguyên tắc, bản đồ địa chính đƣợc chia mảnh theo quy định tại mục 2.2 quy phạm, đánh số hiệu theo quy định tại Phụ lục 2 của quy phạm và đƣợc thực hiện trên hệ toạ độ VN-2000.
Khung bản đồ gốc đo vẽ : kích thƣớc khung trong của bản đồ tỷ lệ 1/1.000
Bản đồ địa chính đƣợc phân mảnh theo nguyên tắc cơ bản : một mảnh bản
và 1/2.000 là 50cm x 50cm. Chia mảnh bản đồ địa chính theo đơn vị xã :
Kích thƣớc khung bản đồ địa chính lớn hơn kích thƣớc khung bản đồ địa
đồ gốc đo vẽ là một mảnh bản đồ địa chính.
Tên mảnh bản đồ địa chính là tên đơn vị hành chính của xã. Số hiệu tờ bản đồ địa chính ghi nhƣ sau : ghi bằng số Ả rập (cách đánh số là sau khi ghép mảnh toàn xã đánh số từ trái qua phải, từ trên xuống dƣới, theo thứ tự từ 1 đến hết trong phạm vi toàn xã). Các quy định khác tuân theo các điều 9.1 đến điều 9.11 của quy phạm.
chính gốc đo vẽ là 5cm hoặc 10 cm ở mỗi cạnh khung.
Độ chính xác của bản đồ
+ Độ chính xác bản đồ :
38
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
STT Yêu cầu kỹ thuật Độ chính xác
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
STT Yêu cầu kỹ thuật Độ chính xác
1
Không vƣợt quá 0.10mm tính theo tỷ lệ bản đồ;
Sai số trung phƣơng về vị trí mặt phẳng của điểm khống chế đo vẽ mặt phẳng sau bình sai so với điểm khống chế toạ độ Nhà nƣớc gần nhất Không vƣợt quá 0.15mm ở vùng ẩn khuất
2
Sai số triển các điểm góc khung bản đồ, giao điểm của lƣới km, các điểm toạ độ khác lên bản đồ địa chính số
Trên bản đồ số, khung bản đồ và giao điểm lƣới km, các điểm toạ khác không đƣợc sai lệch so với giá trị lý thuyết và giá trị tính toán
3
Không đƣợc sai lệch so với chiều dài theo lý thuyết
Trên bản đồ địa chính độ dài cạnh khung và độ dài đƣờng chéo so với độ dài theo lý thuyết
4
Sai số khoảng cách giữa điểm khống chế Nhà nƣớc và điểm góc khung bản đồ
Khoảng cách giữa điểm khống chế Nhà nƣớc và điểm góc khung bản đồ không đƣợc sai lệch so với giá trị tính toán
5 Không vƣợt quá 0.50mm và 0.7mm với các địa vật khác
Sai số trung bình các vị trí điểm trên ranh giới thửa đất biểu thị trên bản đồ địa chính so với điểm khống chế Nhà nƣớc gần nhất
Sai số tƣơng hỗ giữa các cạnh thửa 6
7
Sai số trung bình về độ cao của đƣờng bình độ, độ cao của các điểm đặc trƣng địa hình, độ cao của các điểm ghi chú độ cao
8 Sai số giới hạn vị trí địa vật
9 Không vƣợt quá 0.40mm theo tỷ lệ bản đồ Không vƣợt quá 1/3 khoảng cao đều cơ bản của đƣờng bình độ ở đồng bằng và 1/2 khoảng cao đều cơ bản của đƣờng bình độ ở vùng núi cao hay nơi che khuất Không vƣợt quá 2 lần sai số cho phép đƣợc nêu trong các dòng số 5, 6 Không đƣợc vƣợt quá 0,4 mm theo tỷ lệ bản đồ
39
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Số chênh khi đo kiểm tra kích thƣớc thửa đất ghi trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất và số đo kiểm tra
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Độ chính xác ranh thửa : để đảm bảo độ chính xác phù hợp với thực tế nhu cầu quản lý đất đai trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài ở địa phƣơng, phục vụ tốt cho công tác cấp giấy chứng nhận QSD đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, làm cơ sở tốt cho công tác giải quyết những tranh chấp đất đai về sau, đặc biệt là tranh chấp về ranh thửa đất, Khu đo huyện Bình Tân sẽ đƣợc quy định hạn sai cho phép về sai số tƣơng hổ cạnh thửa đất nhƣ sau :
Độ chính xác ranh thửa STT Tỷ lệ đo
vẽ
1 1/1000
1. Đối với ranh thửa đất đƣợc xác định rõ ràng, cắm mốc ổn định (có cắm mốc chắc chắn ngoài thực địa nhƣ : mốc xi măng, mốc bê tông, mốc sắt, tƣờng rào, hàng rào ) và có chiều dài cạnh thửa đất < 30m ( nhỏ hơn hoặc bằng chiều dài của thƣớc thép loại 30m) thì sai số tƣơng hỗ cạnh thửa đất không quá ± 15cm. Riêng khu chợ, khu dân cƣ tập chung, khu dân cƣ vùng lũ : không quá ± 10cm.
2. Đối với ranh thửa đất đƣợc xác định rõ ràng nhƣ đối với trƣờng hợp vừa nêu trên nhƣng có chiều dài cạnh thửa đất >30m thì sai số tƣơng hỗ cạnh thửa đất : không quá ± 20cm.
2 1/2000 1. Đối với ranh thửa đất đƣợc xác định rõ ràng và có chiều dài cạnh thửa đất < 50m : không quá ± 20cm.
2. Đối với ranh đất đƣợc xác định rõ ràng và có chiều dài cạnh thửa đất >50m : không quá ± 30cm.
Khi đo kiểm tra, số chênh giữa kích thƣớc thửa đất ghi trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất và số đo kiểm tra không đƣợc vƣợt quá giới hạn 1,5 lần sai số vừa nêu trên. Số lƣợng độ lệch xấp xỉ giới hạn (70% đến 100% giá trị giới hạn) không đƣợc vƣợt quá 10% tổng các khoảng cách đo kiểm tra.
Nếu các sai số theo quy định trên đạt đƣợc nhƣng cá biệt có ngƣời dân không đồng ý (đã làm công tác vận động, giải thích nhiều lần) thì cho phép dùng cạnh đo trực tiếp ghi vào hồ sơ kỹ thuật thửa đất dọc theo cạnh thửa đất trên sơ đồ, bên cột tọa độ vẫn phải ghi tọa độ đầy đủ nhƣng bên cột cạnh dài (Sm) thì bỏ trống.
Thiết bị, phần mềm và giấy in để thành lập bản đồ địa chính
- Bản đồ địa chính không có độ cao đƣợc thành lập bằng phƣơng pháp đo toàn đạc và bản đồ số.
- Thiết bị đo đạc là máy toàn đạc điện tử, GPS
40
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Khi thành lập bản đồ địa chính (dạng số) có thể sử dụng phần mềm bình sai đƣợc Cục Đo đạc Bản đồ, Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng cho phép và các phần mềm FAMIS, CESMAP, MAPPING OFFICE hoặc các phần mềm khác để biên vẽ nhƣng sản phẩm cuối cùng phải đƣợc tích hợp ở phần mềm ViLIS và có khả năng nhận cập
Báo cáo thực tập tốt nghiệp nhật biến động ngƣợc lại từ ViLIS để in bản đồ địa chính khi cần. Do vậy phần mềm sử dụng để biên tập bản đồ phải có khả năng trao đổi dữ liệu với phần mềm ViLIS. Bản đồ địa chính cơ sở đƣợc in 3 màu trên giấy Troky chất lƣợng cao, có độ co dãn trong hạn sai cho phép
Nội dung bản đồ, nguyên tắc biểu thị nội dung bản đồ
- Trong các yếu tố trên, ranh giới thửa đất là yếu tố quan trọng nhất, do đó phải ƣu tiên biểu thị chính xác ranh giới của từng thửa đất. Nội dung thửa đất trên bản đồ địa chính đƣợc quy định nhƣ sau :
- Trên bản đồ địa chính gốc: ghi số thửa, diện tích. Trên bản đồ địa chính: ghi số thửa, diện tích, ký hiệu mục đích sử dụng đất ( ký hiệu mục đích sử dụng đất ghi đúng theo quy định tại điểm đ, khoản 2.5 mục 2 phần III tại Thông tƣ 09/2007/TT- BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng ).
- Đối với các thửa đất có một phần diện tích nằm trong chỉ giới của công trình vẫn đo vẽ theo hiện trạng, nhƣng phải biểu thị chỉ giới đó trên bản đồ bằng ký hiệu qui định tại Quyết định số 08/2006/QĐ.BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ TN&MT ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Hồ sơ kỹ thuật thửa đất đƣợc lập cho tất cả các thửa đất theo mẫu quy định
Bản đồ địa chính gốc sau khi kiểm tra chỉnh sửa ngoài thực địa sẽ đƣợc in chính
41
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Tiếp biên và xử lý biên Tuân thủ các quy định đƣợc nêu tại phần d, mục 4.3.1.1 của Luận chứng này. Đánh số thửa trên bản đồ địa chính gốc đo vẽ và tính diện tích - Tuân theo các điều từ 7.50-7.57 quy phạm. - Số thửa ở bản đồ địa chính trùng với số thửa trên bản đồ địa chính cơ sở và đƣợc xác định duy nhất trên bản đồ, không đƣợc đánh trùng lặp số thửa trên bản đồ địa chính. Số hiệu thửa đƣợc đánh liên tiếp bắt đầu từ 1 đến hết theo nguyên tắc từ trái sang phải, từ trên xuống dƣới, có thể sử dụng phần mềm để đánh số thửa tự động. Chú ý: đối với các thửa đất, đã đƣợc cấp giấy chứng nhận dựa trên kết quả đo đạc cũ (nhƣ bản đồ giải thửa) sẽ tồn tại một số thửa trƣớc đo - gọi là số thửa cũ. Số thửa này có thể có một vài ký tự dạng đặc biệt nhƣ a, b, * … và phải đƣợc lƣu trữ nhƣ một thông tin mang tính chất pháp lý của thửa đất - Diện tích các thửa đất đƣợc sử dụng phần mềm để tính, diện tích thửa đất đối với bản đồ tỷ lệ 1/500, 1/1000 lấy đến 0,1 m2 và 1/2000, 1/5000 lấy đến m2. Đối với các đối tƣợng hình tuyến nhƣ đƣờng, sông, suối .. thì không đánh số thửa mà tính diện tích chung cho từng mảnh đối với mỗi đối tƣợng. Sau khi tính diện tích cần phải so sánh, đối soát, có thể kiểm tra với bản đồ địa chính cũ đã sử dụng cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong khu đo. Quy định lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất và sổ dã ngoại trong phụ lục 3. Diện tích các thửa đất tính đến 0.1m2. Vẽ và in bản đồ thức bằng máy vẽ. Thành lập bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính cấp xã : - Phƣơng pháp thành lập bản đồ địa chính gốc, vật liệu để in bản đồ, đặt tên, biên tập, kiểm tra cơ sở toán học, tiếp biên, xử lý tiếp biên, tu chỉnh bản gốc (sử dụng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ký hiệu, mẫu khung và khung), lập sổ mục kê tạm và quy định sản phẩm giao nộp cho khâu tiếp theo… tuân thủ theo các quy định từ 8.1 đến 8.11 và 9.1 đến 9.11 của quy phạm.
- Trƣờng hợp thửa đất nằm trên nhiều mảnh bản đồ thì biên vẽ, chuyển thửa đất đó vào mảnh có diện tích lớn nhất.
- Về biên tập bản đồ : Bản đồ địa chính đƣợc lập theo đơn vị xã, phần nội dung lấy gọn theo ranh giới hành chính, phân mảnh theo nguyên tắc 1 mảnh bản đồ địa chính gốc thành lập 1 mảnh bản đồ địa chính, hình thể thửa đất lấy trọn thửa. Các lớp thông tin theo quy định của quy phạm. Các yếu tố về quy hoạch giao thông, thuỷ lợi.. đƣợc đƣa lên bản vẽ; trƣờng hợp đã cắm mốc lộ giới tại thực địa thì nối các mốc liền kề bằng nét đứt, nếu tại thực địa chƣa có mốc thì chuyển vẽ theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền. Các yếu tố nội dung của bản đồ địa chính phải đúng chỉ số và mã thông tin theo quy định của quy phạm. Trong nội dung bản đồ yếu tố ranh thửa đất là quan trọng nhất phải đảm bảo là lớp đối tƣợng kiểu vùng khép kín. Số thửa ở bản đồ địa chính trùng với số thửa trên bản đồ địa chính cơ sở.
- Bản đồ địa chính đƣợc lập kèm theo là sổ mục kê tạm. - Mỗi xã phải có một sơ đồ ghép mảnh bản đồ địa chính, một sơ đồ chia mảnh bản đồ địa chính cơ sở; trên sơ đồ thể hiện đầy đủ ranh giới hành chính, hệ thống thủy văn, hệ thống đƣờng giao thông chính và tên các xã giáp ranh.
Thành quả đo vẽ bản đồ địa chính cần giao nộp
Sản phẩm giao nộp là sản phẩm đã đƣợc kiểm tra, nghiệm thu đạt chất lƣợng
có dấu và chữ ký theo qui định mỗi loại sản phẩm. Sản phẩm giao nộp phần đo vẽ bản đồ gồm:
TT TÊN TÀI LIỆU ĐVT CƠ SỐ
1 Tài liệu kiểm nghiệm máy và các dụng cụ đi kèm Quyển 1
2 Sơ đồ chia mảnh bản đồ địa chính cơ sở Tờ 1
3 Sơ đồ chia mảnh bản đồ địa chính Tờ 1
4 Sổ đo lƣới khống chế đo vẽ Quyển 1
5 Sơ đồ lƣới khống chế đo vẽ Tờ
6 Thành quả tính toán bình sai lƣới khống chế đo vẽ Quyển 1
7 Sổ đo chi tiết (hoặc File số liệu đo chi tiết) Quyển 1
8 Bản mô tả ranh giới thửa đất Quyển 3
9 Hồ sơ kỹ thuật thửa đất Quyển 1
10 Bản đồ địa chính cơ sở in 3 màu Tờ 1
11 Bản đồ địa chính theo địa giới hành chính cấp xã Tờ 3
42
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
12 Sổ điều tra dã ngoại (sổ mục kê tạm) Quyển 1
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
TT TÊN TÀI LIỆU ĐVT CƠ SỐ
13 Bảng thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc địa Quyển 1 chính
14 Biên bản bàn giao kết quả đo đạc địa chính Quyển 1
15 Đĩa CD ghi số liệu TTBS lƣới khống chế đo vẽ, File đo Đĩa 1 chi tiết, File bản vẽ…
16 Hồ sơ nghiệm thu 1 Quyển
43
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
17 Các tài liệu liên quan khác (nếu có)
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.CÁC VĂN BẢN DÙNG TRONG THIẾT KẾ VÀ THI CÔNG 3.2.1. Các văn bản quy phạm pháp luật - Luật Đất đai ban hành năm 2003 . - Nghị định 181/2004/ NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/01/2006 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định hƣớng dẫn thi hành Luật đất đai và Nghị định số 187/2004/NĐ-CP về việc chuyển Công ty nhà nƣớc thành Công ty cổ phần.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi nhà nƣớc thu hồi đất.
- Quyết định số 08/2006/QĐ.BTNMT ngày 21/07/2006 của Bộ TN&MT ban hành quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thông tƣ số 06/2007/TT-BTNMT ngày 15/06/2007 hƣớng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất đai
3.2.2.Các văn bản pháp quy
[3] Ký hiệu bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000 và 1: 5000 của Tổng cục
[6] Dự án tổng thể xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính tỉnh Vĩnh Long đã đƣợc
44
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
[8] Thông tƣ 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi [1] Quy định sử dụng máy thu vệ tinh TRIMBLE NAVIGATION 4000-ST "SURVEYOR" để thành lập lƣới trắc địa - Cục Đo đạc và Bản đồ Nhà nƣớc - năm 1991. [2] Quy phạm thành lập bản đồ địa chính tỷ lệ 1: 500, 1: 1000, 1: 2000, 1: 5000, 1: 10000 và 1: 25000 của Tổng cục Địa chính (nay là Bộ Tài Nguyên Và MôiTrƣờng ) ban hành năm 1999. Địa chính ban hành năm 1999. [4] Thông tƣ 02/2007/TT-BTNMT ngày 12/02/2007 của Bộ tài nguyên và Môi trƣờng về việc Hƣớng dẫn kiểm tra, thẩm định và nghiệm thu công trình, sản phẩm đo đạc và bản đồ. [5] Thông tƣ số 973/2001/TT-TCĐC của Tổng cục Địa chính về việc hƣớng dẫn áp dụng hệ qui chiếu và hệ tọa độ Quốc gia VN-2000 ban hành ngày 20 tháng 6 năm 2001. UBND tỉnh Vĩnh Long phê duyệt năm 2006. [7] Thông tƣ 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng về việc Hƣớng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất. trƣờng về việc Hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.2.3. Văn bản tham khảo
[9] Hƣớng dẫn đo vẽ bản đồ địa chính (tài liệu tập huấn của Tổng cục Địa chính tại
[10] Ký hiệu bản đồ địa hình tỷ lệ 1: 500 - 1: 2000, Tổng cục Địa chính xuất bản Đà Nẵng năm 1995) năm 1996.
45
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Để tiện cho cách gọi tên văn bản ở mục 4.2.2 và mục 4.2.3 sau đây gọi tắt là tài 3.2.4. Nguyên tắc xử lý văn bản Trong quá trình thi công và chỉ đạo thi công cũng nhƣ kiểm tra, nghiệm thu sản phẩm nếu giữa các tài liệu đã nêu ở mục trên có quy định khác nhau thì sử dụng LCKT-KT này làm cơ sở để giải quyết. Nếu LCKT-KT này không quy định cụ thể để giải quyết mâu thuẫn đó thì áp dụng văn bản quy phạm pháp luật hoặc quy định kinh tế kỹ thuật có hiệu lực pháp lý cao nhất, nếu 02 hay nhiều văn bản có hiệu lực pháp lý ngang nhau thì áp dụng văn bản ban hành ở thời điểm gần nhất. Trong trƣờng hợp khó khăn trong công tác xử lý thì phải xin ý kiến của Ban quản lý dự án VLAP - Sở Tài nguyên và Môi trƣờng hoặc của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng . liệu [1], [2], [3], [4], [5], [6] [7], [8], [9], [10].
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
3.3. QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
Khảo sát, chuẩn bị dụng cụ, tài liệu thiết bị đo đạc, xác định ranh giới khu đo
Phân công nhiệm vụ,nghiên cứu PA TKKT
Xây dựng lƣới khống chế đo vẽ (kinh vĩ 1 và 2 và đƣờng chuyền toàn đạc)
Xác định ranh đất, đóng cọc mốc giới, lập biên bản ranh giới thửa đất, điều tra dã ngoại
Đo vẽ chi tiết, vẽ lƣợc đồ, xác định các công trình chính trên thửa đất và các địa vật khác
Xử lý số liệu đo đạc trên máy tính, chia mảnh, đánh số thửa, biên tập
Sơ đồ quy trình công nghệ:
Biên tập bản đồ địa chính, bản đồ gốc đo vẽ theo địa giới hành chính
Nghiệm thu sản phẩm bản đồ
Cấp, đổi GCNQSD đất
Chỉnh sửa bản đồ gốc, bản đồ địa chính sau khi cấp, lập hồ sơ địa chính
Kiểm tra nghiệm thu, in bản đồ gốc, bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính
46
Đóng gói, giao nộp thành quả
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Kiểm tra bản vẽ gốc ngoại nghiệp, tiếp biên các loại tỷ lệ bản đồ, sửa chữa ý kiến kiểm tra, in hồ sơ kỹ thuật thửa đất
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. TỔ CHỨC THI CÔNG, KẾ HOẠCH THỰC HIỆN 4.1. LẬP LƢỚI KHỐNG CHẾ ĐO VẼ
4.1.1. Thiết kế, khảo sát, xây dựng lƣới khống chế đo vẽ Dựa trên cơ sở tƣ liệu trắc địa và bản đồ hiện có trên khu đo, ta tiến hành thiết
kế lƣới khống chế đo vẽ. Hình dạng, kích thƣớc mốc nhƣ hình vẽ.
Máy kinh vĩ 1, 2 chôn ven nội thị và khu vực nông thôn :( đơn vị cm)
Chữ trên mặt mốc có thể khắc phục trực tiếp trên mặt mốc hoặc bằng sơn.
Tùy theo điều kiện từng khu đo hay yêu cầu của luận chứng kinh tế.
Đinh thép đóng nền nhựa, bê tông. Cọc gỗ tâm đinh
Lƣới khống chế đo vẽ chỉ lập lƣới tọa độ, không lập lƣới khống chế độ cao. Lƣới khống chế đo vẽ đƣợc lập phục vụ trực tiếp cho đo vẽ chi tiết từng thửa đất, địa vật và các công trình trên đất.
Lƣới khống chế đo vẽ đƣợc lập gồm 2 cấp theo độ chính xác là kinh vĩ cấp I (KVI) và kinh vĩ cấp II (KVII).
47
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Cơ sở để lập lƣới khống chế đo vẽ là các mốc tọa độ có độ chính xác từ địa chính cấp II trở lên đối với lƣới khống chế đo vẽ KVI, và các mốc tọa độ có độ chính xác từ KVI trở lên đối với lƣới khống chế đo vẽ KVII.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Đồ hình lƣới khống chế đo vẽ xã Tân Hƣng đƣợc thiết kế theo dạng đƣờng
chuyền phù hợp, đƣờng chuyền có nhiều điểm nút. Các thông số kỹ thuật:
Chọn điểm, chôn mốc: điểm mốc của lƣới khống chế đo vẽ phải đƣợc chọn tại các vị trí có nền móng vững chắc, đảm bảo sự tồn tại, ổn định, tầm quan sát của mỗi điểm mốc rộng, thông thoáng, để đo đạc đƣợc phạm vi diện tích lớn nhất. Số hiệu mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ đƣợc đặt theo quy định: - Lƣới kinh vĩ cấp I: KV 1 - Lƣới kinh vĩ cấp II: KV 2 Mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ đƣợc chọn đảm bảo mật độ theo quy định: - Máy dùng để đo lƣới khống chế đo vẽ là máy toàn đạc điện tử. - Các quy định kỹ thuật đo lƣới khống chế đo vẽ: STT Kinh vĩ cấp I Kinh vĩ cấp II Nội dung
1 2 3 4 5 6 Sai số khép góc (n là số góc) Sai số khép tƣơng đối - Khu vực dân cƣ - Khu vực đất nông nghiệp Số lần đo góc tại mỗi mốc Số lần đo cạnh tại mỗi mốc Chênh lệch hƣớng quy “0” Chênh lệch hƣớng giữa hai nửa lần đo ≤ + 30” ≤ 1/2.500 ≤ 1/2.000 01 lần 02 lần ≤20” ≤20” ≤ + 30” ≤ 1/4.000 ≤ 1/4.000 01 lần 02 lần ≤20” ≤20”
Lƣới khống chế đo vẽ đƣợc tính toán bình sai bằng phần mềm đƣợc phép sử dụng. Quy định kỹ thuật của kết quả bình sai nhƣ sau:
Nội dung KVI KVII
Sai số trung phƣơng đo cạnh 0,015 0,015
Sai số trung phƣơng vị trí mặt phẳng của các mốc thuộc lƣới khống chế đo vẽ sau tính toán bình sai so với điểm tọa độ nhà nƣớc gần nhất (từ điểm có độ chính xác địa chính trở lên) không lớn hơn 0,1mm theo tỷ lệ bản đồ.
48
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Sai số giới hạn cho phép về vị trí mặt phẳng của lƣới khống chế đo vẽ không đƣợc vƣợt quá 02 lần sai số trung phƣơng nêu trên. Khi kiểm tra sai số lớn nhất về vị trí của điểm thuộc lƣới khống chế đo vẽ không vƣợt quá sai số giới hạn và số lƣợng
Báo cáo thực tập tốt nghiệp điểm có sai số nằm trong khoảng 70%-100% sai số giới hạn cũng không đƣợc vƣợt quá quy định là 5% số lƣợng điểm kiểm tra.
Trong mọi trƣờng hợp, sai số nêu trên không đƣợc mang tính hệ thống.
4.1.2. Xử lý số liệu, tính toán bình sai lƣới đo vẽ
- Quy trình xử lý và tính toán số liệu lƣới đo vẽ:
SỐ LIỆU ĐO
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO
BÌNH SAI LƢỚI
SỐ LIỆU ĐO
TÍNH TOÁN ĐIỂM CHI TIẾT
BIÊN TẬP BẢN ĐỒ
SỔ ĐO GÓC
SỐ LIỆU ĐO
XỬ LÝ SỐ LIỆU ĐO.
49
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Vào chạy chƣơng trình khi đã xuất hiện cửa sổ:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Chọn file số liệu trút , chọn loại máy, đánh dấu vào các ô chọn kết quả, bấm
xử lý, bấm ok ta đƣợc file có đuôi là *.ct.
Chƣơng trình sẽ tính chuyển số liệu từ dạng *.GSI về định dạng chuẩn (trạm
đo,tên điểm, góc bằng, cạnh ngang, chênh cao).
Dùng lựa chọn (1) chƣơng trình cho ra kết quả sau 1TT -02 Điểm trạm đo: 1TT -03 Điểm định hƣớng 0 000 00 00 0.000 -2.315 (Hƣớng quy O) 1 217 28 10 3.079 2.150 2 217 28 15 0.000 -0.264 3 273 27 45 25.753 1.345 4 279 36 55 48.972 0.275 5 282 08 55 60.370 3.678 Giải thích Số hiệu điểm góc ngang cạnh ngang chênh cao
BÌNH SAI LƢỚI.
- Bình sai kết quả đo GPS sử dụng phần mềm bình sai DPSURVEY2.35 ta đƣợc
kết quả đo xem phụ lục 1.
-
4.2. XÁC ĐỊNH RANH GIỚI HÀNH CHÍNH, RANH GIỚI THỬA ĐẤT
4.2.1. Xác định ranh giới hành chính và ranh giới khu đo
- Căn cứ vào hồ sơ ĐGHC pháp lý đang đƣợc quản lý của xã Tân Hƣng để xác
định ĐGHC ở thực địa rồi sau đó mới chuyển lên bản đồ.
50
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Trong quá trình đo vẽ, nếu phát hiện có sự mâu thuẫn giữa ĐGHC qui định trong hồ sơ ĐGHC và thực tế quản lý của xã thì Đơn vị đo đạc phải có báo cáo bằng văn bản cho Phòng TN&MT huyện Bình Tân và Sở TN&MT Vĩnh Long. Trên bản đồ phải thể hiện cả hai loại đƣờng ĐGHC theo quy định và theo thực tế quản lý ở xã.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Sau khi đo vẽ phải lập "Biên bản xác nhận thể hiện ĐGHC" theo mẫu ở phụ lục 9. Biên bản có thể lập riêng từng tuyến ĐGHC giữa 2 xã hoặc lập chung với các xã tiếp giáp.
4.2.2. Thu thập giấy tờ cũ, xác định ranh giới thửa đất
- Phối hợp với chính quyền địa phƣơng, đề nghị các chủ sử dụng đất cung cấp bản sao (không cần công chứng) các giấy tờ liên quan đến thửa đất và cùng chủ sử dụng đất xác định chính xác ranh giới sử dụng đất của từng thửa đất. Riêng đối với khu vực đất ở, đất của các tổ chức, khu đất có giá trị kinh tế cao tại các điểm ngoặt, ở chỗ đoạn cong trên đƣờng ranh giới sử dụng đất sẽ đƣợc đánh dấu mốc bằng cọc gỗ. Đơn vị đo đạc sẽ phối hợp với Ủy ban nhân dân xã, thôn trƣởng của các thôn tổ chức phát phiếu thu thập thông tin thửa đất đến từng hộ dân để thu thập các giấy tờ có liên quan. Sau khi thu thập đồng loạt sẽ tiến hành rà soát, kiểm tra. Đối với những hộ chƣa cung cấp, đơn vị đo đạc và cán bộ thôn sẽ đến làm việc trực tiếp để thu thập bổ sung. Sau khi thu thập thông tin về chủ sử dụng, thông tin về thửa đất sẽ tiến hành xác định ranh giới mốc giới thửa đất trƣớc khi đo vẽ.
Để ngƣời dân cùng phối hợp tham gia đầy đủ, đơn vị đo đạc phối hợp với Ủy Ban xã, cán bộ thôn lập kế hoạch cụ thể cho từng khu vực và thông báo cho ngƣời dân có đất trong khu vực đó biết để cùng phối hợp trong việc xác định ranh giới mốc giới thửa đất và lập bản mô tả ranh giới, mốc giới thửa đất.
- Trƣờng hợp thửa đất có một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai mà trong giấy tờ đó thể hiện rõ đƣờng ranh giới chung của thửa đất (mô tả các mốc ranh giới hoặc ghi kích thƣớc từng cạnh thửa) với các thửa đất liền kề và hiện trạng đƣờng ranh giới của thửa đất không thay đổi so với giấy tờ về quyền sử dụng đất hiện có thì đƣờng ranh giới thửa đất đƣợc xác định theo giấy tờ đó.
- Trƣờng hợp thửa đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai hoặc có một trong các loại giấy tờ đó nhƣng không thể hiện rõ đƣờng ranh giới chung của thửa đất với các thửa đất liền kề hoặc hiện trạng đƣờng ranh giới của thửa đất đã thay đổi so với đƣờng ranh giới thể hiện trên giấy tờ đó thì việc xác định ranh giới thửa đất thực hiện nhƣ sau:
+ Đơn vị đo đạc có trách nhiệm xem xét cụ thể về hiện trạng sử dụng đất, ý kiến của những ngƣời sử dụng đất liền kề để xác định và lập bản mô tả về ranh giới thửa đất (phụ lục 10 của Quy phạm 2008); chuyển bản mô tả ranh giới thửa đất cho những ngƣời sử dụng đất có chung ranh giới thửa đất và ngƣời nhận bản mô tả có trách nhiệm ký xác nhận về việc đã nhận bản mô tả này;
+ Sau mƣời (10) ngày kể từ ngày nhận đƣợc bản mô tả, nếu ngƣời nhận bản mô tả không có đơn tranh chấp về ranh giới thửa đất thì ranh giới thửa đất đƣợc xác định theo bản mô tả đó.
4.3. ĐO VẼ CHI TIẾT
Việc đo đạc chi tiết đƣợc tuân thủ theo các bƣớc sau: - Kiểm định máy và dụng cụ đo đạc trƣớc khi đo vẽ. - Sau khi kiểm tra kỹ thuật lƣới kinh vĩ I, kinh vĩ II đạt yêu cầu mới tiến hành đo
51
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
vẽ chi tiết.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Việc đo vẽ ranh giới sử dụng đất của từng chủ sử dụng còn phải: + Đo vẽ các công trình xây dựng kiên cố trên thửa đất. + Nếu trên cùng một thửa đất có các mục đích sử dụng khác nhau mà không có ranh giới rõ ràng thì đo gộp thửa và trên bản đồ phải ghi mục đích sử dụng cho cả 2 loại đất, ghi ký hiệu loại đất có mục đích sử dụng chính trƣớc, loại đất có mục đích sử dụng phụ sau.
- Đối với các thửa đất có 1 phần nằm trong ranh quy hoạch 3 loại rừng thì cũng thể hiện đầy đủ các thông tin và có ghi chú rõ để tránh sự trùng lắp khi tổng hợp diện tích cũng nhƣ khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Không đo vẽ các công trình xây dựng tạm thời, di động, hoặc quá nhỏ không thể hiện đƣợc theo tỉ lệ bản đồ.
- Khi vẽ các địa vật có dạng hình tuyến nhƣ: kênh, mƣơng, đƣờng, đê, đƣờng bờ vùng, bờ thửa thì nối các điểm đo chi tiết bằng đƣờng thẳng. Các địa vật có dạng cong thì nối các điểm gƣơng bằng các đƣờng cong trơn. Nếu độ cong dƣới 0,2mm theo tỷ lệ bản đồ thì đƣợc phép tổng hợp thành đƣờng thẳng.
- Trong quá trình đo vẽ chi tiết phải kết hợp để điều tra lại tên chủ, loại đất và các thông tin địa chính khác.
- Tại trạm đo chi tiết, sai số định tâm máy không đƣợc lớn hơn 5mm. Việc định hƣớng máy phải đƣợc định hƣớng từ 02 điểm tọa độ có độ chính xác cùng cấp hoặc cao hơn. Kết thúc trạm máy phải đo lại hƣớng kiểm tra, chênh lệch trị số hƣớng kiểm tra không đƣợc vƣợt quá 1,5 phút. Trƣờng hợp trị số này vƣợt quá thì phải hủy bỏ toàn bộ kết quả đã đo tại trạm đó và thực hiện lại.
- Phƣơng pháp đo chi tiết: Thực hiện theo phƣơng pháp toàn đạc. Trị số đo góc đƣợc đo bằng nửa lần đo và làm tròn tới phút. Trị số đo cạnh đƣợc đo một lần đo và làm tròn tới đề xi mét (dm). Máy dùng để đo là máy toàn đạc điện tử TOPCON. Chiều dài tia ngắm từ máy tới điểm chi tiết đƣợc phép ≤ 500 mét.
- Do đặc điểm của xã Tân Hƣng nên tại các điểm ngoặt, ở chỗ đoạn cong trên đƣờng ranh giới sử dụng đất phải đƣợc đánh dấu mốc bằng cọc gỗ có sơn đầu.
- Dữ liệu đo đạc đƣợc lƣu trên máy toàn đạc điện tử trong quá trình đo và đƣợc chuyển vào máy tính qua quá trình chuyển vẽ bằng phần mềm chuyên dụng.
- Trong quá trình đo vẽ chi tiết tại mỗi trạm đo sẽ vẽ lƣợc đồ bản sơ họa với tỷ lệ tƣơng đƣơng tỷ lệ bản đồ cần thành lập. Trên lƣợc đồ có ghi số hiệu điểm gƣơng chi tiết, loại đất, tên chủ sử dụng, địa chỉ chủ sử dụng đất (SDĐ), năm sử dụng đất . . . Lƣợc đồ này làm trên mảnh giấy khổ A0, đánh số liên tục các trạm máy, điểm gƣơng chi tiết.
- Ở khu vực tập trung dân cƣ, trình tự đo vẽ chi tiết nhƣ sau: + Đo vẽ đƣờng, ngõ và các yếu tố ở mặt ngoài đƣờng, ngõ. + Đo vẽ bên trong. + Đo vẽ các yếu tố khác. Đo vẽ chi tiết bên trong thông thƣờng đƣợc tiến hành sau khi đã đo vẽ xong hệ thống đƣờng. Trƣớc khi đo vẽ bên trong sẽ nhập số liệu để chuyển các địa vật đã đo vẽ ở các con đƣờng lên bản vẽ.
52
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Trƣờng hợp trong quá trình đo vẽ chi tiết khi gặp những yếu tố địa vật nhƣ góc nhà, tƣờng vây . . . bị che khuất tầm ngắm; sẽ áp dụng phối hợp giữa các phƣơng pháp
Báo cáo thực tập tốt nghiệp tọa độ vuông góc, phƣơng pháp giao hội, phƣơng pháp dóng hƣớng để xác định những yếu tố địa vật này lên BĐĐC. sử dụng phần mềm Tracdia2006 để xử lý cụ thể nhƣ sau :
Đối với số liệu đo chi tiết tất cả các số liệu đầu ra đều định dạng đuôi .GSI và
Xử lý số liệu trút:
53
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Tính tọa độ , độ cao chi tiết và triển điểm:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Triển điểm chi tiết ra bản vẽ. Sau khi xử lý xong sử dụng các file 25-02.xy hoặc 25-02.asc, 25-02.mcr để triển điểm lên bản vẽ . Ta có thể triển điểm lên AutoCAD14, hoặc AutoCAD2004, hoặc Micrstation . Nối điểm chi tiết dựa vào bản sơ họa:
4.4. BIÊN TẬP BẢN ĐỒ 4.4.1. Các yếu tố nội dung biểu thị trên bản đồ địa chính
54
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Cơ sở toán học của bản đồ; - Điểm khống chế toạ độ, độ cao Nhà nƣớc các hạng, điểm địa chính, điểm độ cao kỹ thuật, điểm khống chế đo vẽ có chôn mốc ổn định; - Địa giới hành chính cấp huyện và cấp xã, mốc ĐGHC;
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Mốc quy hoạch, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang an toàn giao thông, thuỷ lợi, điện và các công trình khác có hành lang an toàn; ranh giới quy hoạch sử dụng đất;
- Ranh giới thửa đất, loại đất, số thứ tự thửa đất, diện tích thửa đất và các yếu tố nhân tạo, tự nhiên chiếm đất nhƣng không tạo thành thửa đất, các tài sản gắn liền với đất; - Các ghi chú thuyết minh.
4.4.2. Biên tập bản đồ địa chính dạng số
- Bản đồ địa chính dạng số phải đƣợc biểu thị bằng điểm, đƣờng thẳng, đƣờng nhiều cạnh, hoặc là vùng khép kín. Các tệp tin (file) bản đồ đƣợc định dạng *.dgn và ở dạng "mở", nghĩa là phải cho phép chỉnh sửa cập nhật thông tin khi cần thiết và có khả năng chuyển đổi khuôn dạng (format) để sử dụng trong các phần mềm bản đồ thông dụng khác phục vụ những mục đích khác nhau và làm nền cơ sở cho các loại hệ thống thông tin địa lý (GIS).
- Nội dung bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đầy đủ, chính xác về cơ sở toán học, về vị trí các yếu tố địa vật nhƣ bản đồ gốc và độ chính xác tiếp biên không đƣợc vƣợt quá hạn sai do biến dạng của giấy cho phép đối với bản đồ in trên giấy.
- Các ký hiệu độc lập trên bản đồ phải thể hiện bằng các ký hiệu dạng cell đƣợc thiết kế sẵn trong thƣ viện ký hiệu cell mà không dùng công cụ vẽ hình shape hay vòng tròn circle để vẽ.
- Các đối tƣợng dạng đƣờng không dùng B-spline để vẽ, mà phải dùng linestring, các đƣờng có thể là polyline, linestring, chain hoặc comlex chain. Điểm đầu đến điểm cuối của một đối tƣợng đƣờng phải là một đƣờng liền không đứt đoạn và phải có điểm nút ở những chỗ giao nhau giữa các đƣờng cùng loại.
- Những đối tƣợng dạng vùng polygon của cùng một loại đối tƣợng có dùng kiểu ký hiệu là pattern, shape hoặc fill color phải là các vùng đóng kín, kiểu đối tƣợng là shape hoặc complex shape.
- Bản đồ địa chính dạng số đƣợc lập theo từng mảnh và đảm bảo khả năng tiếp nối liên tục về dữ liệu của các mảnh bản đồ cùng tỷ lệ kề cạnh nhau trên toàn khu vực. Khi lƣu trữ bản đồ số cùng tỉ lệ theo một khu vực nào đó thì vẫn phải đảm bảo việc chia mảnh và trình bày trong, ngoài khung theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng. Ngoài ra còn đảm bảo khả năng in từng mảnh ra giấy theo quy định mà không cần biên tập lại nội dung (chỉ cho phép thêm bớt một số chi tiết để phù hợp với bản đồ giấy).
- Khung trong, lƣới toạ độ ô vuông của bản đồ địa chính dạng số không có sai số trên máy tính so với toạ độ lý thuyết. Không dùng các công cụ vẽ đƣờng thẳng hoặc đƣờng cong để vẽ lại khung và các lƣới ô vuông. Các điểm khống chế toạ độ phải đƣợc thể hiện tƣơng ứng với ký hiệu đã thiết kế sẵn trong thƣ viện ký hiệu *. cell và không có sai số so với góc khung hoặc giao điểm của lƣới kilomet. Khi trình bày các yếu tố nội dung của khung trong và khung ngoài bản đồ không đƣợc làm xê dịch vị trí của khung và các mắt lƣới ô vuông. Khung và nội dung phải đƣợc xây dựng bằng các chƣơng trình chuyên dụng cho thành lập lƣới chiếu bản đồ đƣợc thiết kế sẵn trong phần mềm Famis.
55
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
+ Các yếu tố nội dung của bản đồ địa chính dạng số phải đảm bảo đúng mã số và mã thông tin theo quy định. Những nội dung có kèm theo thuộc tính phải đƣợc gán thuộc tính đầy đủ.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
+ Các thửa đất phải đƣợc thể hiện thành một đối tƣợng kiểu vùng khép kín. Có
gán nhãn thửa để liên kết với các thông tin thuộc tính. + Các loại cầu thể hiện bằng ký hiệu nửa theo tỷ lệ dùng linestyle để biểu thị. Các cầu phi tỷ lệ dùng các ký hiệu trong thƣ viện *.cell để biểu thị.
+ Các sông, kênh, mƣơng 1 nét cũng phải đƣợc chuyển sang dạng số liên tục, không đứt đoạn. Mỗi một nhánh sông có tên riêng phải là đoạn riêng biệt. Đƣờng bờ sông 2 nét khi chuyển sang dạng số vẽ liên tục không để ngắt quãng bởi các cầu, phà nhƣ trên bản đồ giấy (khi in ra giấy phải biên tập bổ sung).
+ Các sông, suối, kênh, mƣơng vẽ một nét phải bắt liền vào hệ thống sông ngòi vẽ 2 nét, tại các điểm bắt nối phải có điểm nút. + Nền sông 2 nét, ao hồ, khi thể hiện là thửa riêng biệt phải là các vùng khép kín.
+ Các đƣờng ĐGHC phải là những đƣờng liền liên tục từ điểm giao nhau này đến điểm giao nhau khác và phải đi theo đúng vị trí thực của đƣờng ĐGHC. Không vẽ quy ƣớc nhƣ trên bản đồ giấy. Khi chuyển sang dạng số phải copy đoạn yếu tố địa vật vẽ nét đó sang lớp địa giới. Nếu đƣờng địa giới chạy giữa địa vật vẽ 2 nét, thì đƣờng địa giới đƣợc vẽ một đƣờng liền đi giữa tâm địa vật (không đứt đoạn nhƣ trên bản in giấy).
+ Sau khi hoàn thành các công việc trên, bản đồ phải đƣợc kiểm tra cẩn thận, tỉ mỉ lần cuối đối với lƣới kilomet, các điểm khống chế tọa độ Nhà nƣớc, tu chỉnh ngoài khung và toàn bộ nội dung đã thể hiện trên bản đồ.
- Phân lớp nội dung bản đồ theo quy định tại Phụ lục 17 Quy phạm 2008. - Bản đồ địa chính số đƣợc thể hiện bằng 3 màu:
+ Màu nâu: thể hiện ký hiệu và ghi chú địa hình + Màu ve đậm: đƣờng nét và ghi chú thuỷ hệ. + Màu đen: thể hiện các đối tƣợng còn lại
- Bản đồ địa chính in bằng giấy troky đƣợc thể hiện bằng màu đen. - Những ghi chú thuyết minh tại tờ bản đồ phải thể hiện ở vị trí thích hợp, đảm
bảo đọc đƣợc.
4.4.3. Đánh số thửa
- Quy định đánh số thứ tự tạm thời cho thửa đất trên bản đồ địa chính gốc theo nguyên tắc: số thứ tự tạm thời cho thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống dƣới theo dạng zích zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc. Từng thửa, các ô trích đo, các ô đo khoanh bao đƣợc tính là một thửa. Trong trƣờng hợp thửa đất không đủ chỗ ghi, cho phép ghi ở bên ngoài thửa (nhƣng không đƣợc gây nhầm lẫn). Đối với các thửa bị chia cắt bởi khung trong bản đồ thì cho phép coi phần khung trong đó là cạnh thửa để tính diện tích và phải chú ý khi tính diện tích thửa đầy đủ trên bản đồ địa chính.
- Đánh số thứ tự chính thức cho thửa đất trên từng tờ bản đồ địa chính theo đơn vị hành chính chỉ tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên và chia mảnh, theo nguyên tắc: số thứ tự của thửa đất ghi bằng số Ả Rập từ 01 cho đến thửa cuối cùng trong từng mảnh bản đồ theo thứ tự liên tục từ trái sang phải từ trên xuống dƣới theo dạng zich zắc bắt đầu từ góc Tây - Bắc.
56
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Đối với các công trình theo tuyến nhƣ: Giao thông, thủy lợi, sông, ngòi kênh rạch suối, …nằm trải dài trên nhiều tờ bản đồ thì đƣợc tổng hợp diện tích cho tờ bản
Báo cáo thực tập tốt nghiệp đồ đó, đóng khung thửa bằng khung trong của tờ bản đồ và đƣợc đánh số thửa tiếp theo cho đến hết;
4.4.4. Tính diện tích
- Tính diện tích chỉ đƣợc tiến hành sau khi đã kiểm tra ngoại nghiệp, tiếp biên và chia mảnh theo đơn vị hành chính.
Việc tính diện tích đƣợc thực hiện bằng phần mềm MicroStation, Famis CADDB theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng, lấy theo đơn vị là m2 và làm tròn đến 01 (một) chữ số thập phân cho các loại tỷ lệ bản đồ.
- Số liệu đo, tính, tổng hợp diện tích phải đƣợc ghi trong biểu theo mẫu ở các phụ lục 12, 13a, 13b, 14 của Quy phạm 2008.
- Sau khi đo vẽ, biên tập xong, bản đồ địa chính phải đƣợc kiểm tra ở ngoài thực địa bằng cách đối chiếu, so sánh và tiến hành đo kiểm tra. Số chênh tọa độ, chênh khoảng cách đo ở thực địa với kết quả tính bằng toạ độ, khoảng cách đo trên bản đồ, khoảng cách ghi trong hồ sơ kỹ thuật thửa đất không vƣợt quá quy định theo Quy phạm.
Nếu vƣợt hạn sai phải căn cứ vào bản lƣợc đồ để kiểm tra lại việc đƣa vị trí điểm của địa vật lên bản đồ. Nếu không phát hiện đƣợc thì phải đo lại ở thực địa.
4.5. IN THỬ, KIỂM TRA, CHỈNH SỬA BẢN ĐỒ
4.5.1. In thử bản đồ
- Sau khi biên tập bản đồ địa chính với những 3 màu nhƣ sau: + Màu nâu: Các ký hiệu và ghi chú địa hình (nếu có); + Màu ve đậm: Đƣờng nét và ghi chú thủy hệ; + Màu đen: Các yếu tố còn lại. - Bản đồ địa chính đƣợc vẽ hoặc in ra bằng một màu (màu đen) để thuận lợi cho
việc nhân bản thành nhiều bản.
4.5.2. Kiểm tra bản đồ, chỉnh sửa bản đồ hồ sơ Từ bản đồ đƣợc in ra lần đầu đƣợc đơn vị đo đạc tiến hành tự kiểm tra, đối soát lại để chỉnh sửa sai sót nhƣ ranh giới sử dụng đất, loại đất, chủ sử dụng... để chỉnh sửa, tu chỉnh lại trƣớc tính toán diện tích để xác nhận với chủ sử dụng đất, lập hồ sơ kỹ thuật thửa đất.
4.6. LẬP HỒ SƠ BAN ĐẦU
57
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
- Lập bảng thống kê diện tích, loại đất, chủ sử dụng theo hiện trạng của từng tờ bản đồ: Liệt kê tên chủ sử dụng, diện tích và loại đất của từng thửa đất theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ đƣợc từng chủ sử dụng đất ký xác nhận, mẫu tại Phụ lục số 13a, quy phạm Thành lập bản đồ địa chính. Trên bảng thống kê có thể hiện các thông tin về GCNQSDĐ cũ (số GCN, số tờ, số thửa, diện tích, loại đất…) - Sổ Mục kê đất: Liệt kê diện tích và loại đất của thửa đất theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ cho từng tờ bản đồ. Sổ mục kê đƣợc theo đúng quy định tại Thông tƣ số 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/8/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trƣờng “Hƣớng dẫn việc lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính”.
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
- Lập Bảng thống kê diện tích tự nhiên theo Phụ lục 12, Bảng tổng hợp số thửa, diện tích, số chủ sử dụng theo địa giới hành chính xã theo Phụ lục 13b, lập bảng Thống kê diện tích đất đai theo hiện trạng đo đạc theo Phụ lục 14 của Quy phạm 2008. - Lập danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần ABC: Thống kê số lƣợng thửa đất do từng chủ sử dụng theo hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm đo đạc lập bản đồ và sắp xếp danh sách chủ sử dụng đất toàn xã theo vần A, B, C.
4.7. IN BẢN ĐỒ ĐỊA CHÍNH PHỤC VỤ KIỂM TRA NGHIỆM THU
Bản đồ địa chính và các hồ sơ liên quan sau khi đã đƣợc chỉnh sửa hoàn thiện đƣợc in trên máy Plotter khổ A0, giấy in đƣợc sử dụng là giấy cuộn có chất lƣợng cao (loại từ 120g/m2 trở lên) giao nộp để kiểm tra, nghiệm thu trƣớc khi chuyển sang công đoạn tiếp theo là đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bản đồ và các tài liệu thống kê diện tích bao gồm dạng giấy và dạng số.
5. CÁC KINH NGHIỆM RÚT RA VÀ KẾT LUẬN
5.1. Kết luận: Sau đợt thực tập này, em đã rút ra đƣợc nhiều bài học kinh nghiệm cho công việc sau này. Mặc dù kiến thức đƣợc học ở trƣờng khá nhiều, nhƣng khi đi vào công việc thực tế, em thấy vẫn còn rất nhiều điều phải học hỏi thêm.
58
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Ví dụ nhƣ:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp + Một công trình khi hoàn tất có rất nhiều vấn đề cần quan tâm nhƣ: đảm bảo yêu cầu về mặt kỹ thuật, yêu cầu về quy trình sản xuất, yêu cầu về tiến độ thực hiện công việc, yêu cầu về đảm bảo kinh tế.
+ Kinh nghiệm làm việc của đội ngũ cán bộ kỹ thuật là một trong những yếu tố
quyết định đến chất lƣợng sản phẩm.
+ Phải có sự phối hợp giữa cán bộ kỹ thuật nội nghiệp và các tổ đo ngoài thực
địa.
+ Xử lý các trƣờng hợp đo sai, chậm ảnh hƣởng đến tiến độ công việc.
+ Về chuyên môn công việc, trong công tác thiết kế lƣới đƣờng chuyền kinh vĩ 1, do điều kiện địa hình phức tạp, tầm ngắm hạn chế nên việc thiết kế các cạnh đƣờng chuyền có độ dài theo quy phạm là rất khó thực hiện.
5.2.Kiến nghị: Trung tâm cần cố gắng ổn định đến mức tối đa, đảm bảo việc làm và thu nhập cho nhân viên, cần tiếp tục nghiên cứu ứng dụng mới về công nghệ đo đạc địa chính, tăng cƣờng liên hệ tìm kiếm việc làm theo hợp đồng với các cơ sở, các công ty, cơ quan, đẩy mạnh công tác dịch vụ đo đạc bản đồ. Tạo điều kiện tham quan, nghỉ mát trong các dịp lễ tết, thăm hỏi ốm đau.
Phụ lục 1
59
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
KET QUA TINH TOAN BINH SAI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
LUOI DC XA TAN HUNG ==========================
60
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Bang 1 BANG TRI DO GIA SO TOA DO VA CAC CHI TIEU SAI SO HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ============================================================= ==================== |Lan do| D. dau D. cuoi | DX | DY | DZ | RMS | RDOP | RATIO | ============================================================= ==================== | 01.R| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9| | SF| 668501 BT-05| 552.657| 56.662| 533.499| 0.010| 8.313| 29.9| | 03.R| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3| | SF| 668503 BT-09| 1205.666| 206.038| 724.215| 0.005| 2.320| 17.3| | 04.R| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6| | SF| 668504 BT-06| -1530.137| -918.219| 2624.683| 0.012|12.338| 14.6| | 04.R| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6| | SF| 668504 BT-09| -3711.333| -1391.323| 1869.086| 0.012|11.023| 15.6| | 1.RN| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8| | SF| BT-01 BT-02| 621.162| 231.725| -296.577| 0.004| 1.469| 70.8| | 2.RN| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7| | SF| BT-02 BT-07| 391.758| 436.042| -1744.600| 0.007| 3.916| 12.7| | 581.| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0| | SF| BT-03 BT-01| 1268.569| 282.444| 400.153| 0.019|28.176| 2.0| | 4.DA| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6| | SF| BT-04 BT-03| 944.840| 96.202| 909.018| 0.019|24.855| 4.6| | 4.DA| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5| | SF| BT-04 BT-05| -154.213| 40.739| -451.517| 0.006| 3.975| 8.5| | 6S.D| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3| | SF| BT-06 BT-02| -1197.311| -698.437| 1937.347| 0.013|16.663| 5.3| | 6.RN| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3| | SF| BT-06 BT-09| -2181.197| -473.100| -755.596| 0.006| 3.252| 82.3| | 7S.D| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2| | SF| BT-07 BT-02| -391.759| -436.048| 1744.614| 0.016|25.943| 3.2| | 7S.D| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2| | SF| BT-07 BT-06| 805.551| 262.391| -192.734| 0.013|15.578| 5.2| | 8A.D| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6| | SF| BT-08 668503| -607.285| 112.769| -1524.790| 0.005| 2.516| 7.6| | 8A.D| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3| | SF| BT-08 BT-01| 961.085| -138.238| 2188.926| 0.019|31.268| 2.3| | 8A.D| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4|
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | SF| BT-08 BT-01| 961.100| -138.252| 2188.926| 0.006| 3.101| 31.4| | 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | 8.DA| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | SF| BT-08 BT-02| 1582.250| 93.474| 1892.371| 0.013|16.050| 5.3| | 8A.D| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5| | SF| BT-08 BT-02| 1582.262| 93.471| 1892.347| 0.006| 3.676| 15.5| | 8A.D| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0| | SF| BT-08 BT-03| -307.489| -420.692| 1788.785| 0.018|29.583| 4.0| | 8A.D| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5| | SF| BT-08 BT-04| -1252.328| -516.894| 879.766| 0.019|25.863| 4.5| | 8A.D| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8| | SF| BT-08 BT-05| -1406.544| -476.137| 428.240| 0.008| 4.952| 4.8| | 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | 8.DA| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | SF| BT-08 BT-07| 1974.008| 529.522| 147.760| 0.013|15.644| 19.1| | 8A.D| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2| | SF| BT-08 BT-07| 1974.021| 529.510| 147.747| 0.007| 4.304| 11.2| | 8A.D| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1| | SF| BT-08 BT-09| 598.381| 318.809| -800.574| 0.005| 2.508| 7.1| | 8A.D| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9| | SF| BT-08 BT-10| -935.047| -107.694| -834.356| 0.013|12.423| 9.9| | 8A.D| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9| | SF| BT-08 BT-10| -935.042| -107.693| -834.349| 0.006| 3.215| 10.9| | 9.RN| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6| | SF| BT-09 668503| -1205.646| -206.106| -724.221| 0.006| 2.191| 15.6| | 9.DA| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9| | SF| BT-09 BT-07| 1375.640| 210.703| 948.321| 0.006| 3.385| 11.9| | 0A.R| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3| | SF| BT-10 668503| 327.757| 220.463| -690.439| 0.004| 1.622| 164.3| | 0.RN| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1| | SF| BT-10 BT-05| -471.498| -368.442| 1262.597| 0.008| 5.941| 109.1| | 0.RN| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5| | SF| BT-10 BT-11| -990.548| -316.017| 197.024| 0.016|24.885| 5.5| | 1.DA| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7| | SF| BT-11 668501| -33.604| -109.084| 532.072| 0.014|14.915| 8.7| | 1.DA| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0| | SF| BT-11 BT-05| 519.051| -52.426| 1065.566| 0.016|20.967| 2.0| ============================================================= ==================== - RMS lon nhat:( BT-03 - BT-01) RMS= 0.019 - RMS nho nhat:( BT-01 - BT-02) RMS= 0.004 - RDOP lon nhat:( BT-08 - BT-01) RDOP= 31.268 - RDOP nho nhat:( BT-01 - BT-02) RDOP= 1.469
61
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - RATIO lon nhat:( BT-10 - 668503) RATIO=164.300 - RATIO nho nhat:( BT-03 - BT-01) RATIO= 2.000 Bang 2 BANG SAI SO KHEP HINH HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ============================================================= ===================== | So hieu vong khep | dX(m)| dY(m)| dz(m)| dh(m)| dxyz | [S](m) | dxyz/[S] | |-------------------------|------|------|------|------|------|--------|----------| | 668501 BT-05 BT-11 | 0.002| 0.004| 0.005| 0.005| 0.007| 2500.8|1: 372802| | BT-05 BT-04 BT-08 |-0.003| 0.018|-0.009| 0.016| 0.020| 3639.7|1: 178882| | BT-05 BT-08 BT-10 |-0.001| 0.001| 0.001| 0.003| 0.002| 4200.5|1: 2425149| | BT-05 BT-10 BT-11 | 0.001|-0.001|-0.007|-0.003| 0.007| 3641.9|1: 509965| | 668503 BT-09 BT-08 | 0.000|-0.002|-0.001|-0.002| 0.002| 4115.7|1: 1840603| | 668503 BT-08 BT-10 |-0.005|-0.000|-0.005| 0.001| 0.007| 3698.4|1: 523031| | BT-09 668504 BT-06 |-0.001| 0.004| 0.001| 0.004| 0.004| 9912.4|1: 2336366| | BT-09 BT-06 BT-07 | 0.006| 0.006| 0.009| 0.005| 0.012| 4909.3|1: 396891| | BT-09 BT-08 BT-07 |-0.013| 0.010| 0.013| 0.014| 0.021| 4782.3|1: 228507| | BT-06 BT-02 BT-07 |-0.002|-0.004| 0.013|-0.002| 0.014| 5091.5|1: 370349| | BT-01 BT-02 BT-08 |-0.003| 0.013|-0.022| 0.009| 0.026| 5589.4|1: 217237| | BT-01 BT-03 BT-08 | 0.005| 0.01|-0.012| 0.007| 0.016| 5617.6|1: 342511| | BT-02 BT-07 BT-08 | 0.000|-0.006| 0.011|-0.003| 0.013| 6358.0|1: 507427| | BT-03 BT-04 BT-08 |-0.001| 0.000| 0.001| 0.001| 0.001| 4793.2|1: 3389287| | Hinh tu giac | | BT-09 BT-06 BT-02 |
62
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Tong so tam giac : 14 ------------------------ - Sai so khep tuong doi tam giac lon nhat: 1/ 178882 ( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m ) - Sai so khep tuong doi tam giac nho nhat: 1/ 3389287 ( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m ) - Sai so khep chenh cao tam giac nho nhat: 0.001m ( Tam giac : BT-03- BT-04- BT-08, [S] = 4793.2m ) - Sai so khep chenh cao tam giac lon nhat: 0.016m ( Tam giac : BT-05- BT-04- BT-08, [S] = 3639.7m )
Tong so tu giac : 1 ------------------------ - Sai so khep tuong doi tu giac lon nhat: 1/ 479066 ( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep tuong doi tu giac nho nhat: 1/ 479066 ( Tu giac: BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep chenh cao tu giac nho nhat: -0.008m ( Tu giac : BT-09- BT-06- BT-02- BT-08, [S] = 8256.1m ) - Sai so khep chenh cao tu giac lon nhat: -0.008m ( Tu giac : BT-05- BT-04- BT-08- BT-08, [S] = 8256.1m )
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | BT-08 | 0.017|-0.002|-0.002|-0.008| 0.017| 8256.1|1: 479066| ============================================================= ===================== Bang 3.1 HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ============================================================= ============= | STT | Ki hieu goc | Tri do |S.s do | So h/c| Tri b.sai | | | | o ' " | " | " | o ' " | ============================================================= ============= | 1 | BT-08 BT-07 | 274 09 20.73 | 1.08 | -1.15 | 274 09 19.58 | | 2 | BT-08 BT-02 | 321 06 44.48 | 1.26 | -1.87 | 321 06 42.61 | | 3 | BT-07 BT-02 | 15 34 17.19 | 0.94 | 0.21 | 15 34 17.40 | | 4 | BT-07 BT-06 | 256 56 23.93 | 1.48 | 2.32 | 256 56 26.26 |
63
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI GOC PHUONG VI
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | 5 | BT-06 BT-02 | 34 14 33.07 | 1.11 | 1.33 | 34 14 34.40 | | 6 | BT-08 BT-03 | 12 40 22.42 | 0.03 | -0.04 | 12 40 22.38 | | 7 | BT-08 BT-04 | 56 21 49.80 | 0.02 | 0.02 | 56 21 49.82 | | 8 | BT-08 BT-01 | 338 12 9.41 | 0.90 | -0.78 | 338 12 8.63 | | 9 | BT-08 BT-05 | 73 36 27.76 | 0.28 | -0.16 | 73 36 27.60 | | 10 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.34 | 1.24 | -0.09 | 132 19 58.25 | | 11 | BT-10 BT-11 | 79 03 12.29 | 0.18 | -0.03 | 79 03 12.26 | | 12 | BT-10 BT-05 | 23 18 25.85 | 0.72 | 0.61 | 23 18 26.46 | | 13 | BT-11 668501 | 6 29 35.31 | 12.22 | -1.63 | 6 29 33.69 | | 14 | BT-11 BT-05 | 335 48 34.18 | 0.28 | 0.22 | 335 48 34.40 | | 15 | 668501 BT-05 | 314 40 35.99 | 8.50 | 9.96 | 314 40 45.95 | | 16 | BT-04 BT-03 | 314 35 31.91 | 0.01 | 0.00 | 314 35 31.91 | | 17 | BT-04 BT-05 | 163 17 10.48 | 3.65 | 3.47 | 163 17 13.95 | | 18 | BT-08 BT-07 | 274 09 19.60 | 0.06 | -0.02 | 274 09 19.58 | | 19 | BT-08 BT-01 | 338 12 8.62 | 0.05 | 0.01 | 338 12 8.63 | | 20 | BT-08 668503 | 160 16 54.79 | 0.03 | -0.02 | 160 16 54.77 | | 21 | BT-08 BT-02 | 321 06 42.61 | 0.00 | 0.00 | 321 06 42.61 | | 22 | BT-08 BT-09 | 219 06 46.94 | 0.00 | -0.00 | 219 06 46.94 | | 23 | BT-08 BT-10 | 132 19 58.11 | 0.13 | 0.14 | 132 19 58.25 | | 24 | BT-10 668503 | 208 06 27.23 | 0.01 | -0.00 | 208 06 27.23 | | 25 | 668503 BT-09 | 301 07 14.85 | 0.04 | 0.01 | 301 07 14.87 | | 26 | BT-09 BT-07 | 304 51 23.88 | 0.00 | -0.00 | 304 51 23.88 | | 27 | BT-01 BT-02 | 245 25 35.88 | 0.14 | -0.12 | 245 25 35.75 | | 28 | BT-02 BT-07 | 195 34 17.40 | 0.01 | 0.00 | 195 34 17.40 | | 29 | 668504 BT-06 | 32 48 45.15 | 0.01 | -0.00 | 32 48 45.15 | | 30 | 668504 BT-09 | 64 17 10.68 | 0.02 | -0.01 | 64 17 10.67 | | 31 | BT-06 BT-09 | 108 58 28.29 | 0.01 | 0.00 | 108 58 28.29 | | 32 | BT-09 668503 | 121 07 14.10 | 1.62 | 0.77 | 121 07 14.87 | | 33 | BT-03 BT-01 | 287 21 24.89 | 2.89 | -2.28 | 287 21 22.61 | ============================================================= ============= - Sai so do phuong vi lon nhat: ( BT-11 - 668501) ma(max)= 12.22" - Sai so do phuong vi nho nhat: ( BT-08 - BT-02) ma(min)= 0.00" - So hieu chinh phuong vi lon nhat:( 668501 - BT-05) da(max)= 9.96" - So hieu chinh phuong vi nho nhat:( BT-04 - BT-03) da(min)= 0.00" Bang 3.2 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CANH HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84
64
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ============================================================= ============= | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | ============================================================= ============= | 1 | BT-08 BT-07 | 2048.941 | 0.011 | 0.009 | 2048.950 | | 2 | BT-08 BT-02 | 2468.238 | 0.016 | -0.011 | 2468.228 | | 3 | BT-07 BT-02 | 1840.288 | 0.008 | -0.014 | 1840.274 | | 4 | BT-07 BT-06 | 868.773 | 0.006 | 0.005 | 868.779 | | 5 | BT-06 BT-02 | 2381.938 | 0.013 | -0.015 | 2381.923 | | 6 | BT-08 BT-03 | 1862.968 | 0.000 | -0.000 | 1862.968 | | 7 | BT-08 BT-04 | 1615.246 | 0.000 | 0.000 | 1615.246 | | 8 | BT-08 BT-01 | 2394.398 | 0.007 | 0.006 | 2394.404 | | 9 | BT-08 BT-05 | 1545.324 | 0.002 | -0.002 | 1545.322 | | 10 | BT-08 BT-10 | 1257.686 | 0.005 | -0.008 | 1257.678 | | 11 | BT-10 BT-11 | 1058.144 | 0.001 | 0.001 | 1058.145 | | 12 | BT-10 BT-05 | 1397.089 | 0.006 | -0.005 | 1397.084 | | 13 | BT-11 668501 | 544.129 | 0.029 | -0.044 | 544.085 | | 14 | BT-11 BT-05 | 1186.313 | 0.001 | 0.000 | 1186.313 | | 15 | 668501 BT-05 | 770.165 | 0.020 | 0.017 | 770.182 | | 16 | BT-04 BT-03 | 1314.525 | 0.000 | -0.000 | 1314.525 | | 17 | BT-04 BT-05 | 478.819 | 0.006 | 0.01 | 478.829 | | 18 | BT-08 BT-07 | 2048.949 | 0.001 | 0.001 | 2048.950 | | 19 | BT-08 BT-01 | 2394.405 | 0.001 | -0.001 | 2394.404 | | 20 | BT-08 668503 | 1644.993 | 0.000 | -0.000 | 1644.993 | | 21 | BT-08 BT-02 | 2468.228 | 0.000 | 0.000 | 2468.228 | | 22 | BT-08 BT-09 | 1049.007 | 0.000 | 0.000 | 1049.007 | | 23 | BT-08 BT-10 | 1257.677 | 0.001 | 0.001 | 1257.678 | | 24 | BT-10 668503 | 795.374 | 0.000 | 0.000 | 795.374 | | 25 | 668503 BT-09 | 1421.337 | 0.000 | 0.000 | 1421.337 | | 26 | BT-09 BT-07 | 1683.915 | 0.000 | -0.000 | 1683.915 | | 27 | BT-01 BT-02 | 726.222 | 0.001 | 0.000 | 726.222 | | 28 | BT-02 BT-07 | 1840.274 | 0.000 | -0.000 | 1840.274 | | 29 | 668504 BT-06 | 3173.566 | 0.000 | -0.000 | 3173.566 | | 30 | 668504 BT-09 | 4381.744 | 0.001 | 0.000 | 4381.744 | | 31 | BT-06 BT-09 | 2356.128 | 0.000 | -0.000 | 2356.128 | | 32 | BT-09 668503 | 1421.332 | 0.011 | 0.005 | 1421.337 | | 33 | BT-03 BT-01 | 1359.716 | 0.010 | 0.013 | 1359.729 | ============================================================= ============= - Sai so do canh lon nhat: ( BT-11 - 668501) ms(max)= 0.029m - Sai so do canh nho nhat: ( BT-08 - BT-03) ms(min)= 0.000m - So hieu chinh canh lon nhat:( BT-11 - 668501) ds(max)= 0.044m
65
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp - So hieu chinh canh nho nhat:( BT-06 - BT-09) ds(min)= 0.000m Bang 3.3 BANG TRI DO, SO HIEU CHINH VA TRI BINH SAI CHENH CAO HE TOA DO TRAC DIA ELLIPPSOID:WGS-84 ============================================================= ============= | STT | Ki hieu canh | Tri do | S.s do | So h/c | Tri b.sai | | | | (m) | (m) | (m) | (m) | ============================================================= ============= | 1 | BT-08 BT-07 | 1.088 | 0.025 | -0.014 | 1.074 | | 2 | BT-08 BT-02 | 1.139 | 0.037 | -0.010 | 1.129 | | 3 | BT-07 BT-02 | 0.052 | 0.019 | 0.003 | 0.055 | | 4 | BT-07 BT-06 | -0.228 | 0.015 | 0.006 | -0.222 | | 5 | BT-06 BT-02 | 0.281 | 0.030 | -0.004 | 0.277 | | 6 | BT-08 BT-03 | 0.033 | 0.001 | -0.000 | 0.033 | | 7 | BT-08 BT-04 | 0.381 | 0.001 | 0.000 | 0.381 | | 8 | BT-08 BT-01 | -0.144 | 0.020 | -0.018 | -0.162 | | 9 | BT-08 BT-05 | 0.327 | 0.005 | -0.000 | 0.327 | | 10 | BT-08 BT-10 | 0.238 | 0.015 | 0.001 | 0.239 | | 11 | BT-10 BT-11 | 0.110 | 0.003 | 0.000 | 0.110 | | 12 | BT-10 BT-05 | 0.091 | 0.012 | -0.003 | 0.088 | | 13 | BT-11 668501 | -0.325 | 0.071 | 0.051 | -0.275 | | 14 | BT-11 BT-05 | -0.022 | 0.003 | -0.000 | -0.023 | | 15 | 668501 BT-05 | 0.308 | 0.059 | -0.056 | 0.252 | | 16 | BT-04 BT-03 | -0.348 | 0.000 | 0.000 | -0.348 | | 17 | BT-04 BT-05 | -0.070 | 0.016 | 0.016 | -0.054 | | 18 | BT-08 BT-07 | 1.072 | 0.002 | 0.002 | 1.074 | | 19 | BT-08 BT-01 | -0.161 | 0.002 | -0.001 | -0.162 | | 20 | BT-08 668503 | -0.371 | 0.001 | 0.001 | -0.370 | | 21 | BT-08 BT-02 | 1.129 | 0.000 | -0.000 | 1.129 | | 22 | BT-08 BT-09 | 0.839 | 0.000 | 0.000 | 0.839 | | 23 | BT-08 BT-10 | 0.240 | 0.003 | -0.000 | 0.239 | | 24 | BT-10 668503 | -0.609 | 0.000 | -0.000 | -0.609 | | 25 | 668503 BT-09 | 1.208 | 0.001 | 0.001 | 1.209 | | 26 | BT-09 BT-07 | 0.235 | 0.000 | 0.000 | 0.235 | | 27 | BT-01 BT-02 | 1.292 | 0.002 | -0.001 | 1.291 | | 28 | BT-02 BT-07 | -0.055 | 0.000 | -0.000 | -0.055 | | 29 | 668504 BT-06 | 1.012 | 0.001 | -0.000 | 1.011 |
66
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | 30 | 668504 BT-09 | 0.995 | 0.003 | 0.004 | 0.999 | | 31 | BT-06 BT-09 | -0.012 | 0.001 | -0.000 | -0.013 | | 32 | BT-09 668503 | -1.279 | 0.046 | 0.070 | -1.209 | | 33 | BT-03 BT-01 | -0.184 | 0.031 | -0.011 | -0.195 | ============================================================= ============= - Sai so do chenh cao lon nhat: ( BT-11 - 668501) mdh(max)= 0.071m - Sai so do chenh cao nho nhat: ( BT-04 - BT-03) mdh(min)= 0.000m - So hieu chinh chenh cao lon nhat:( BT-09 - 668503) ddh(max)= 0.070m - So hieu chinh chenh cao nho nhat:( BT-06 - BT-09) ddh(min)= 0.000m ============================================================= ============= Bang 4 BANG TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN SAU BINH SAI HE TOA DO VUONG GOC KHONG GIAN ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ============================================================= ======== | STT | So hieu diem| X(m) | Y(m) | Z(m) | |============================================================= ======| | 1 | 668501 | -1704728.4251 | 6042476.7816 | 1120066.4733 | | 2 | 668503 | -1703376.5259 | 6043122.3508 | 1118646.9630 | | 3 | 668504 | -1698459.5131 | 6044719.7617 | 1117502.0591 | | 4 | BT-01 | -1701808.0607 | 6042871.1642 | 1122360.6617 | | 5 | BT-02 | -1701186.8993 | 6043102.9014 | 1122064.0801 | | 6 | BT-03 | -1703076.6652 | 6042588.7420 | 1121960.5307 | | 7 | BT-04 | -1704021.5286 | 6042492.5803 | 1121051.5202 | | 8 | BT-05 | -1704175.7510 | 6042533.3573 | 1120599.9958 | | 9 | BT-06 | -1699989.6120 | 6043801.4255 | 1120126.7493 | | 10 | BT-07 | -1700795.1708 | 6043539.0202 | 1120319.4795 | | 11 | BT-08 | -1702769.2081 | 6043009.5135 | 1120171.7463 | | 12 | BT-09 | -1702170.8382 | 6043328.3584 | 1119371.1692 | | 13 | BT-10 | -1703704.2721 | 6042901.8575 | 1119337.4035 | | 14 | BT-11 | -1704694.8243 | 6042585.8310 | 1119534.4349 |
67
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp ============================================================= ======== Bang 5 BANG TOA DO TRAC DIA SAU BINH SAI HE TOA DO TRAC DIA ELLIPSOID QUI CHIEU:WGS-84 ============================================================= =========== | STT | So hieu diem| B | L | H(m) | |============================================================= =========| | 1 | 668501 | 10ø10'55.155678" | 105ø45'18.141090" | -0.235 | | 2 | 668503 | 10ø10'08.218557" | 105ø44'29.638395" | -0.597 | | 3 | 668504 | 10ø09'30.358890" | 105ø41'39.931072" | -0.209 | | 4 | BT-01 | 10ø12'11.023359" | 105ø43'42.277360" | -0.458 | | 5 | BT-02 | 10ø12'01.207723" | 105ø43'20.569167" | 0.859 | | 6 | BT-03 | 10ø11'57.790098" | 105ø44'24.912276" | -0.288 | | 7 | BT-04 | 10ø11'27.727796" | 105ø44'55.648086" | 0.061 | | 8 | BT-05 | 10ø11'12.796790" | 105ø45'00.161068" | 0.016 | | 9 | BT-06 | 10ø10'57.143547" | 105ø42'36.487249" | 0.676 | | 10 | BT-07 | 10ø11'03.515624" | 105ø43'04.298414" | 0.869 | | 11 | BT-08 | 10ø10'58.636964" | 105ø44'11.439944" | -0.256 | | 12 | BT-09 | 10ø10'32.158660" | 105ø43'49.677729" | 0.624 | | 13 | BT-10 | 10ø10'31.045881" | 105ø44'41.967143" | -0.018 | | 14 | BT-11 | 10ø10'37.560731" | 105ø45'16.105918" | 0.057 | ============================================================= =========== Bang 6 BANG THANH QUA TOA DO PHANG VA DO CAO BINH SAI HE TOA DO PHANG UTM **** KINH TUYEN TRUC: 105 **** ELLIPPSOID:WGS-84 ============================================================= ================== | So | So | Toa do, Do cao | Sai so vi tri diem |
68
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | thu | hieu |------------------------------------------------------------| | tu | diem | x(m) | y(m) | h(m) |mx(m)|my(m)| mh(m)| mp(m)| ============================================================= ================== | 1| 668501 | 1125882.591| 527943.928| 1.158 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 2| 668503 | 1124439.463| 526468.798| 0.801 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 3| 668504 | 1123272.877| 521304.167| 1.235 |0.000|0.000| 0.000| 0.000| | 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.987 |0.000|0.000| 0.142| 0.001| | 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.310 |0.000|0.000| 0.137| 0.000| | 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.455| 1.140 |0.000|0.000| 0.118| 0.000| | 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.470 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.279| 1.420 |0.001|0.001| 0.061| 0.002| | 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.125 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.311 |0.000|0.000| 0.079| 0.000| | 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.160 |0.000|0.000| 0.058| 0.000| | 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.042 |0.000|0.000| 0.035| 0.000| | 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.381 |0.000|0.000| 0.021| 0.000| | 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.411| 1.446 |0.001|0.001| 0.020| 0.001| ============================================================= ================== | 4| BT-01 | 1128211.214| 525024.624| 0.915 |0.000|0.000| 0.140| 0.001| | 5| BT-02 | 1127909.199| 524364.176| 2.238 |0.000|0.000| 0.135| 0.000| | 6| BT-03 | 1127805.603| 526322.454| 1.086 |0.000|0.000| 0.116| 0.000| | 7| BT-04 | 1126882.737| 527258.573| 1.443 |0.000|0.000| 0.077| 0.000| | 8| BT-05 | 1126424.133| 527396.280| 1.404 |0.001|0.001| 0.061| 0.002| | 9| BT-06 | 1125940.131| 523023.877| 2.083 |0.000|0.000| 0.078| 0.000| | 10| BT-07 | 1126136.452| 523870.189| 2.271 |0.000|0.000| 0.078| 0.000| | 11| BT-08 | 1125988.003| 525913.767| 1.141 |0.000|0.000| 0.057| 0.000| | 12| BT-09 | 1125174.063| 525252.004| 2.034 |0.000|0.000| 0.035| 0.000| | 13| BT-10 | 1125141.043| 526843.515| 1.387 |0.000|0.000| 0.021| 0.000| | 14| BT-11 | 1125341.992| 527882.412| 1.457 |0.001|0.001| 0.020| 0.002| Bang 7 HE TOA DO PHANG UTM ELLIPPSOID: WGS-84 ============================================================= ======================= | SHD | SHD | Chieu dai| ms | ms/s | Phuong vi | ma | dh | mdh | | dau | cuoi |--------------------------------------------------------------- | | | (m) | (m) | | o ' " | " | (m) | (m) | ============================================================= ======================= | 668501| BT-05| 770.187| 0.001|1/ 770187| 314 40 44 | 0.42| 0.251|0.061|
69
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
BANG CHIEU DAI CANH, PHUONG VI VA SAI SO TUONG HO
Báo cáo thực tập tốt nghiệp | BT-11| 668501| 544.088| 0.001|1/ 544088| 186 29 31 | 0.40| 0.292|0.020| | BT-08| 668503| 1645.003| 0.000|1/ 8225015| 340 16 52 | 0.02| 0.340|0.058| | 668503| BT-09| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035| | BT-09| 668503| 1421.346| 0.000|1/ 7106730| 301 07 12 | 0.02| 1.222|0.035| | BT-10| 668503| 795.379| 0.000|1/ 7953790| 28 06 25 | 0.02| 0.579|0.021| | 668504| BT-06| 3173.586| 0.000|1/15867930| 32 48 43 | 0.01| 0.886|0.079| | 668504| BT-09| 4381.772| 0.000|1/21908860| 64 17 08 | 0.01| 0.834|0.035| | BT-01| BT-02| 726.227| 0.000|1/ 1815567| 245 25 33 | 0.11| 1.318|0.005| | BT-03| BT-01| 1359.737| 0.000|1/ 3399342| 107 21 20 | 0.06| 0.171|0.024| | BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084| | BT-08| BT-01| 2394.419| 0.000|1/ 5986047| 158 12 06 | 0.03| 0.202|0.084| | BT-06| BT-02| 2381.938| 0.000|1/11909690| 214 14 32 | 0.01| -0.183|0.058| | BT-02| BT-07| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058| | BT-07| BT-02| 1840.286| 0.000|1/18402860| 195 34 15 | 0.01| 0.010|0.058| | BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079| | BT-08| BT-02| 2468.243| 0.000|1/24682430| 141 06 40 | 0.01| -1.116|0.079| | BT-04| BT-03| 1314.534| 0.000|1/13145340| 134 35 29 | 0.01| 0.349|0.039| | BT-08| BT-03| 1862.979| 0.000|1/ 9314895| 192 40 20 | 0.02| 0.032|0.060| | BT-04| BT-05| 478.832| 0.001|1/ 435302| 163 17 12 | 0.64| -0.045|0.017| | BT-08| BT-04| 1615.256| 0.000|1/ 8076280| 236 21 47 | 0.02| -0.318|0.021| | BT-08| BT-05| 1545.332| 0.002|1/ 1030221| 253 36 25 | 0.15| -0.273|0.004| | BT-10| BT-05| 1397.093| 0.002|1/ 931395| 203 18 24 | 0.17| -0.035|0.040| | BT-11| BT-05| 1186.320| 0.001|1/ 1318133| 155 48 32 | 0.24| 0.041|0.041| | BT-07| BT-06| 868.784| 0.000|1/ 4343920| 76 56 24 | 0.03| 0.193|0.001| | BT-06| BT-09| 2356.143| 0.000|1/11780715| 108 58 26 | 0.01| -0.052|0.044| | BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021| | BT-08| BT-07| 2048.963| 0.000|1/20489630| 94 09 17 | 0.01| -1.126|0.021| | BT-09| BT-07| 1683.926| 0.000|1/16839260| 124 51 21 | 0.01| -0.245|0.044| | BT-08| BT-09| 1049.013| 0.000|1/10490130| 219 06 45 | 0.01| 0.881|0.023| | BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037| | BT-08| BT-10| 1257.686| 0.000|1/ 6288430| 132 19 56 | 0.03| 0.238|0.037| | BT-10| BT-11| 1058.151| 0.001|1/ 881793| 79 03 10 | 0.17| 0.075|0.003| ============================================================= ======================= 1. Sai so trung phuong trong so don vi: M = 1.00 2. Sai so vi tri diem: -nho nhat: (diem: BT-02) mp = 0.000m -lon nhat: (diem: BT-05) mp = 0.002m 3. Sai so tuong doi canh:-nho nhat: ms/s =1/ 24682430 (canh BT-08 - BT-02 S = 2468.2 m) -lon nhat: ms/s =1/ 435302 (canh BT-04 - BT-05 S = 478.8 m) 4. Sai so phuong vi: -nho nhat:( 668504 - BT-06) ma = 0.01"
70
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
KET QUA DANH GIA DO CHINH XAC -----------------------------
Báo cáo thực tập tốt nghiệp -lon nhat:( BT-04 - BT-05) ma = 0.64" 5. Sai so chenh cao: -nho nhat:( BT-07 - BT-06) mh = 0.001m -lon nhat:( BT-08 - BT-01) mh = 0.084m 6.- Chieu dai canh nho nhat :( BT-04 - BT-05) S = 478.832m - Chieu dai canh lon nhat :( 668504 - BT-09) S = 4381.772m - Chieu dai canh trung binh: S = 1700.434m
71
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Phụ lục 2 Bìa hồ sơ kỹ thuật thửa đất:
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
72
Trang GVHD: SVTH: Nguyễn Thị Kim Thi
Hồ sơ kỹ thuật thửa đất