T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
253
BÁOO TNG HỢP ĐA U TỦYƠNG KHÔNG TIT
TI VIN HUYT HC - TRUYỀN MÁU TRUNG ƯƠNG M 2024
Nguyn Hu Chiến1, Võ Th Thanh Bình1
TÓM TT27
Đa u tủy xương không tiết (Non-secretory
multiple myeloma-NSMM) là mt bnh ác
tính v huyết hc, định hướng đến chn đoán ca
bnh hu hết thông qua triu chng m sàng
hoc chn đoán hình nh v tn thương xương.
Đây mt dng ca bnh Đa u tủy vi s tăng
sinh ca các tế bào plasmo, nng không th tiết
ra hoc tng hp globulin min dch. T l gp
th bnh này người lớn tương đi thp. i
báo ca chúng i t mt trường hợp Đa u tủy
xương không tiết mt ph n 62 tui biu
hin lâm ng duy nht đau xương ct sng
tht lưng, chn đoán hình nh tn thương tiêu
xương rải c (xương s, xương ct sng), không
s xut hin ca tn thương ngoài tủy. Bnh
nhân được điều tr bng phác đ có s kết hp
ca thuc nhm đích, điều biến min dch và có
đáp ng lâm ng tt. Chúng i xin trình bày o
o ca bnh đ ch ra s khác bit v đc điểm
lâm ng, chn đn và theo dõi điều tr bnh
nhân Đa u tủy xương không tiết so với Đa u tủy
xương có tiết.
T khóa: không tiết, tương bào, tiêu xương,
tổn thương ngoài ty, thuc nhm đích và điu
biến min dch.
1Viện Huyết hc Truyn máu Trung ương
Chu trách nhim chính: Nguyn Hu Chiến
SĐT: 0983818696
Email: chiennihbt@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 30/9/2024
SUMMARY
CASE REPORT OF NON-SECRETARY
MULTIPLE MYELOMA AT
NATIONAL INSTITUTE OF
HEMATOLOGY AND BLOOD
TRANSFUSION IN 2024
Non-secretory multiple myeloma is a
hematological malignancy, the diagnosis of
which is mostly based on clinical symptoms or
imaging of bone lesions. This is a form of
multiple myeloma with proliferation of plasma
cells, but cannot secrete or synthesize
immunoglobulins. The incidence of this type of
disease in adults is relatively low. Our article
describes a case of non-secretory multiple
myeloma in a 62-year-old woman whose only
clinical manifestation was lumbar spine pain,
with scattered osteolytic lesions (skull, spine) on
imaging, without the appearance of
extramedullary lesions. The patient was treated
with a regimen that combined targeted drugs and
immunomodulators and had a good clinical
response. We present a case report to show the
differences in clinical features, diagnosis and
treatment monitoring in patients with non-
secretory multiple myeloma compared with
secretory multiple myeloma.
Keywords: Non-secretory, plasma cell,
osteolytic lesion, extramedullary lesion, targeted
drug and immunomodulator.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Đa u tủy ơng là một bnh lý ác tính v
huyết hc vi s tăng sinh tế bào đơn dòng
trong tủy xương, tế bào có chức năng tiết các
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
254
globulin min dch và dẫn đến tình trạng tăng
các gamma globulin đơn dòng cùng vi các
đặc đim tổn thương quan đích như: tăng
calci máu, suy thận, thiếu máu hay tổn
tơng xương (CRAB) [1]. S tăng sinh của
protein đơn dòng đưc đặc trưng bi s xut
hin ca chui nng 1 trong 2 loi chui
nh kappa/ lambda hoc ch chui nh trong
máu ngoại vi, cũng th được tìm thy
trong c tiểu [1]. Đa u tủy xương chiếm 1-
2% tng s ca ung thư và 17% các bệnh lý ác
tính v huyết hc, vi t l mc 34.000 ca
mi mi năm Hoa K 180.000 ca mi
mỗi năm trên toàn thế giới [2]. Đa u ty
xương phần ln là bnh của người ln
tuổi, trong đó độ tui chẩn đoán trung bình là
t 65 đến 74 tui, bnh xut hin người M
gc Phi bng 2 ln so vi ngưi da trng
thp nht người Trung Quc Nht Bn
[2]. Đa u tủy ơng không tiết là mt th
bnh vi các tiêu chun chẩn đoán ngày càng
được biết đến rõ ràng n, chiếm 2-4%
trong tt c các tng hp Đa u tủy ơng
[2]. th gặp n 10% tế bào đơn dòng
trong tủy xương của bệnh nhân, điu này cho
thy bng chng v tổn thương các quan
hoc là minh chng cho s hin din ca u
tương bào; Kết qu điện di c định min dch
huyết thanh điện di c tiu âm tính do
thc tế là chúng không th tiết ra các
globulin min dịch như IgG, IgA, IgM,
Kappa Lambda [3]. Do th bnh này hiếm
gp cùng vi s nghèo nàn v đặc điểm lâm
ng xét nghim nên tng đặt ra thách
thc chẩn đoán cho c bác lâm sàng [1].
Do đó, mục đích của ca bnh này là cung cp
s hiu biết rõ hơn n v ý nghĩa của c
du hiu m sàng, xét nghim trong chn
đoán đa u tủy xương không tiết.
II. O CÁO CA BNH
Bnh nhân n, 62 tui tin s khe
mnh. Khoảng 2 tháng trước khi vào vin,
bnh nhân xut hin đau và hạn chế vận động
ct sng thắt lưng nhiu, xut hin t t sau
mt k ngh cùng gia đình. Bệnh nhân được
ngưi nhà đưa đi khám đưc chẩn đoán
thoái hóa đt sng thắt lưng, điu tr thuc
theo đơn nhưng bệnh không đỡ. Sau đó, ngày
16/5/2024 bnh nhân chuyn khám ti bnh
vin Việt Đc, chp MRI ct sng thắt lưng
đưc chẩn đoán theo dõi Đa u ty ơng và
xin chuyn v Vin Huyết hc - Truyn máu
Trung ương.
Đặc đim lâm sàng ca bnh nhân khi
vào vin: Tnh táo, da niêm mc hng,
không xut huyết dưi da, gan-lách-hch
không s thấy; Đau hn chế vận động ct
sng thắt lưng nhiều, đặc bit khi thay đổi tư
thế, bnh nhân không th t đi lại cn có
s h tr t gia đình.
Xét nghim khi vào vin:
Bng 1. Tng phân tích tế bào máu ngoi vi
Ch s tế bào máu ngoi vi
Kết qu
Khong tham chiếu
S ng hng cu (T/L)
5,17
3,83-4,95
Hemoglobin (g/L)
147
117-144
Hematocrit (L/L)
0,467
0,36-0,44
MCV (fl)
90,5
83,5-96,9
MCH (pg)
28,5
28-32
MCHC (g/L)
315
320-360
Số lượng tiểu cầu (G/L)
225
155-361
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
255
S ng bch cu (G/L)
8,54
3,4-9,7
- Bạch cầu trung tính (%)
63
43,5-75,7
- Bạch cầu ưa acid (%)
01
0,0-6,8
- Bạch cầu monocyte (%)
06
3,1-10,2
- Bạch cầu lymphocyte (%)
30
16,6-44,8
Nhn xét: Tng phân tích tế bào máu ngoại vi bình tng.
Hình 1. Sinh thiết tủy ơng tăng sinh tế bào plasmo (14%)
Bng 2. Xét nghim sinh hóa máu
Ch s sinh hóa máu
Kết qu
Khong tham chiếu
Glucose (mmol/L)
5,1
3,9-5,5
Creatinin mol/L)
75
53-110
Protein Tp (g/L)
72,2
65-82
Albumin (g/L)
42,7
35-50
Globulin (g/L)
29,5
24-38
A/G
1,45
1,3-1,8
Ca Tp (mmol/L)
2,49
2,15-2,6
Ca ion hoá (mmol/L)
1,17
1,17-1,29
Na+ (mmol/L)
142
135-145
K+ (mmol/L)
3,81
3,5-5,0
Cl- (mmol/L)
103
98-106
IgA (mg/dL)
134
70-400
IgG (mg/dL)
933
700-1.600
IgM (mg/dL)
105,5
40-230
IgE (IU/mL)
258
< 100
B2M (mg/L)
2,39
0,8-2,2
LDH (U/L)
336
230-460
Free Kappa (mg/L)
104
3,3-19,4
Free Lambda (mg/dL)
13,5
5,7-26,3
K/L
7,7
0,26-1,92
Nhn xét: Tăng chuỗi nh kappa, nhng xét nghim khác trong gii hạn bình tng.
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
256
Hình 2. Điện di min dch không phát hiện đỉnh đơn dòng
Hình 3. FISH dương tính với del(13q)
Hình 4. X-quang xương sọ có hình nh khuyết xương sọ ri rác
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐC BIT - 2024
257
Hình ảnh tiêu xương CSTL
Hình ảnh tiêu xương cùng-chu
Hình 5. MRI có nhiu nốt tiêu xương rải rác CS, khung chậu và xương cùng 2 bên
Kết qu mt s xét nghim khác: Công
thc NST: 46,XX; Protein niu 24h: Âm
tính; Free Kappa niu: 40,2 mg/L; Free
Lambda niu: 4,76 mg/L.
III. BÀN LUN
Du hiu lâm sàng duy nht và rt ni bt
ca bệnh nhân đó là đau xương ct sng tht
lưng, với tính chất đau đột ngt sau mt
chuyến di chuyển dài ngày và đặc biệtng
độ đau tăng n khi cháu bệnh nhân “mát-xa
bằng hai bàn chân” lên lưng khiến cho
bệnh nhân đau nhiu, không th t vận động
được.
Theo Sara A. Albagoush, biu hin m
ng của Đa u tủy ơng khá đa dng. Bnh
tng khi phát bán cp âm thầm n.
Nhng triu chng ph biến nht: thiếu máu
(73%), đau ơng (58%), tăng creatinine
(48%), mt mỏi (32%), tăng canxi huyết
(28%) sụt cân (24%) [4]. Tuy nhiên, đối
vi Đa u ty ơng không tiết biu hin lâm
ng tng kín đáo n, các triệu chng
tng xut hiện đơn l. Maria A. Kelley mô
t mt bnh nhân n, 68 tui chẩn đoán
NSMM vi biu hin lâm sàng duy nht
tình trạng đau vai, ban đu khu t vùng
vai trái sau đó là vai phải [5]. Còn theo
Zohra Ouzzif, khi phân tích một trường hp
đưc chẩn đoán NSMM với triu chng gi
ý đầu tiên là đau cột sng thắt lưng, kèm theo
liệt đơn chi (hội chng chèn ép ty sng)
khiến bnh nhân phi vào khám ti chuyên
khoa xương khp [6]. Biu hin lâm ng
ca NSMM vn nhiu s khác bit gia
các ca bnh, vi 10-40% các trưng hp
không triu chng 50-70% biu hin
bằng đau ơng hoặc gãy xương bệnh lý [6].
N vậy, v mt lâm sàng NSMM biu hin
tương đối như Đa u tủy xương điển hình
tổn tơng cơ quan đích, nhưng mức độ
gii hạn n v s ng quan du
hiệu điển hình tng là tổn tơng xương
khp.
Đặc điểm v xét nghim ca bnh nhân
cũng rất nghèo nàn, vi biu hin tổn tơng
rõ ca một Đa u tu xương điển nh mt
s bất tng, đó là: Sinh thiết tu ơng có
14% tế bào plasmo; chui nh kappa:
104mg/L; FISH dương tính vi del(13q)
nh nh khuyết xương rải rác ơng sọ,
ct sng thắt lưng ơng chậu. Trong khi
đó, nhiều xét nghim có giá tr trong gii hn
nh tng hoặc âm tính, như: Tng phân