vietnam medical journal n02 - october - 2024
108
Sci. 2020;10(12):4369. doi:10.3390/app10124369
7. Ibrahim DFA, Hasmun NN, Liew YM,
Venkiteswaran A. Repeated Etching Cycles of
Resin Infiltration up to Nine Cycles on
Demineralized Enamel: Surface Roughness and
Esthetic OutcomesIn Vitro Study. Children.
2023;10(7):1148. doi:10.3390/children10071148
8. Wierichs R, Abou-Ayash B, Kobbe C, et al.
Evaluation of the masking efficacy of caries
infiltration in post-orthodontic initial caries
lesions: 1-year follow-up. Clin Oral Investig.
2023;27:1-8. doi:10.1007/s00784-022-04843-w
BÁO CÁO LOẠT CA BỆNH: UỐN VÁN RỐN SƠ SINH
ĐIỀU TRỊ THEO KINH NGHIỆM TỪ NĂM 2016 ĐẾN 2022
TẠI TRUNG TÂM SƠ SINH, BỆNH VIỆN NHI TRUNG ƯƠNG
Nguyễn Thanh Thảo1
TÓM TẮT28
Bnh un vn gây ra bi đc t ca vi khun
Clostridium tetani, trực khun Gram dương k kh to
ra ngoi đc t tc đng lên thn kinh trung ương gây
co cng v co tht đin hnh. Yếu t nguy bao
gm: ct rn bng dng c không trùng, s dng
cc phương thc c truyn không tit trùng chân rn,
bn tay người đỡ đẻ không sch, b mt dng c b
nhim bn, m không tiêm phòng un ván khi mang
thai. Các yếu t tiên lượng nng: thi gian bnh <5-
7 ngày, thi gian khi phát bnh < 6-10 ngày, cân
nng < 2500g. T năm 2016-2022 10 tr đưc
chn đon un ván rn nặng được điu tr ti trung
tâm sinh Bnh vin Nhi Trung Ương điu tr theo
kinh nghim vi t l t vong vn còn cao khong
40%, thi gian kim sot cơn giật trung bình 24 ngày,
thi gian th máy xâm nhp trên 2 tun thi gian
nm vin kéo dài 40 ngày.
Từ khóa:
un vn rn
sinh,Clostridium tetani, ngoi đc t thn kinh, yếu t
nguy cơ, yếu t tiên lượng, tỉ l tử vong.
SUMMARY
CASE SERIES REPORT: MANAGEMENT
BASED ON EXPERIENCE OF NEONATAL
TETANUS FROM 2016 TO 2022 AT THE
NEONATOLOGY CENTER, NATIONAL
CHILDREN'S HOSPITAL
Neonatal tetanus, caused by the neurotoxin of
Clostridium tetani, a Gram-positive, spore-forming
bacterium, manifests as severe muscle stiffness and
spasms affecting the central nervous system. Risk
factors include unsterile cord cutting, traditional
unhygienic practices in cord care, unclean hands
during delivery, contaminated instruments, and
maternal non-vaccination against tetanus. Prognostic
factors such as shorter incubation periods (<5-7
days), short symptom onset (6-10 days), and low birth
weight (<2500g) exacerbate disease severity. A case
study spanning 2016-2022 at the Neonatology Center
1Bnh vin Nhi Trung ương
Chu trch nhim chnh: Nguyễn Thanh Thảo
Email: drthanhthaobvnhitrunguong@gmail.com
Ngy nhận bi: 9.7.2024
Ngy phản bin khoa học: 19.8.2024
Ngy duyt bi: 25.9.2024
of National Children's Hospital involved ten severe
neonatal tetanus cases with a mortality rate of
approximately 40%. Treatment regimes resulted in an
average seizure control period of 24 days, over two
weeks of mechanical ventilation, and hospital stays
averaging 40 days.
Keywords:
neonatal tetanus, Clostridium tetani,
neurotoxin, risk factors, prognosis, mortality rate.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tổ chc y tế thế giới (WHO) ước tnh khoảng
34000 trẻ sinh un vn rn tvong trên ton
thế giới vo năm 2015, đ giảm 96% t năm
1988 nhờ chương trnh Hướng tới loi b un
vn b mẹ v trẻ em1. Chươngtrnh loi trừ
un vn sinh Vit Nam được trin khai t
năm 1992 đ giúp giảm tỷ l mc un vn
sinh. T năm 2005, Vit Nam đưc công nhn
loi tr un ván rn sinh với t l 1/1000 tr
đẻ sng theo quy mô tuyến huyn. Tuy nhiên, ti
mt s đa phương như Bc Kn, Lai Châu, Sơn
La… trên mt s dân tc thiu s như Châu M,
H’Mông tỉ l sinh con ti nhà tr un ván rn
sơ sinh còn cao2. Bnh un vn gây ra bi đc t
ca vi khun Clostridium tetani, mt loi vi
khun Gram dương k kh, bo tử ca Clostridium
tetani c mặt khp mọi nơi trong môi trường.
Trong điều kin yếm kh, bo tử nảy mm. Vi
khun to ra đc t rất mnh, hu hết đều phân
tán vào máu v h thng bch huyết trong
th.Ngoi đc t tc đng lên thn kinh trung
ương bao gồm bản vận đng thn kinh ngoi vi,
ty sng, no v h thng thn kinh giao cảm,
đc t un vn kch thch giải phng cc chất
dẫn truyền thn kinh v ngăn chặn cc xung c
chế gây co cng v co tht đin hnh trong
un vn rn1. Các yếu t nguy ca un ván
rn sinh bao gm: ct rn bng dng c
không trùng, s dụng cc phương thc c
truyn không tit trùng chân rn, bn tay người
đỡ đẻ không sch, b mt dng c b nhim bn,
m không tiêm phòng un ván khi mang thai.
Các yếu t tiên lượng nng trong un ván rn sơ
TP CHÍ Y häc viÖt nam tẬP 543 - th¸ng 10 - 2 - 2024
109
sinh: thi gian bnh ngn <5-7 ngày (trung
bình 6 ngày), thi gian khi phát bnh ngn < 6-
10 ngày, cân nng thp <2500g3. Chn đon
un ván rn theo WHO năm 2018 hon ton da
vào lâm sàng không ph thuc vào xét
nghim: tr bnh thường, khc bnh thường
trong 2 ngy đu sau sinh, khi pht bnh t3-
28 ngy tuổi, không c khnăng bú, cng hm
v hoặc co giật. Chn đon phân bit ca un
ván rn sinh: khai thc bnh sử không ph
hợp với cc tiêu ch m sng được đưa ra, cn
c mt chn đon xc đnh khc, phân bit với:
ngt sau đẻ, d tật no bm sinh, xuất huyết
no, h đường huyết, cơn tetani (h calci mu),
viêm mng no m, ri lon chuyn ha1. Biến
chng hay gặp ca un vn rn sinh bao
gồm: co tht thanh quản, gy xương sng hoặc
xương di, ri lon h thn kinh tự ch: tăng
huyết p v ri lon nhp tim, nhiễm trng t
đường truyền tĩnh mch trung tâm, viêm phổi
ht, tc mch phổi v tử vong thường trong tun
đu sau sinh4. Un vn rn sinh nếu không
được điều tr th 100% trẻ sẽ tử vong, tỉ l tử
vong trong điều tr un vn rn thay đổi từ 3-
88% ty khu vực. T năm 2016 đến 2022 ti
bnh vin Nhi trung ương tiếp nhn 10 tr vi
chn đon un ván rn nặngđược điều tr theo
kinh nghim ti Trung tâm sinh vi t l t
vong vn còn cao khong 40%, thi gian kim
sot cơn git trung nh 24 ngày thi gian
nm vin kéo dài 40 ngày.
II. GIỚI THIỆU LOẠT CA BỆNH
T năm 2016 đến năm 2022 ti Trung tâm
sinh Bnh vin Nhi trung ương c tiếp nhn
10 trường hp tr đưc chn đon Un n rn
nng t các bnh vin tuyến tỉnh. Đây đều là các
bnh nhân vi tình trng rt nng và không kim
sot được cơn co giật. Hin nay chưa c phc đ
điu tr dành cho nhóm bnh nhân Un rán rn
sinh v vậy vic điều tr theo kinh nghim vn
còn gp nhiều kh khăn với t l t vong un ván
còn cao. Vic tng kết báo cáo lot ca bnh
Un ván rn sinh giai đon t 2016-2022
nhm mục đch tm hiu sâu thêm v yếu t
nguy cơ, kết qu điu tr các nguyên nhân
gây tht bi trong điều tr un ván rn khi điều
tr da vào kinh nghim. T đ đưa ra Hướng
dn chn đon v phc đ điu tr dành riêng
cho bnh nhân Un ván rn sinh giúp thng
nht v chn đon, thực hành lâm sàng, ci
thin kết qu điu tr.
Bảng 1: Đặc điểm ca 10 ca bnh un
ván rốn sơ sinh
Dân tc
Mông: 7/10, Thi: 1/10, Mường:
1/10, Kinh: 1/10
Địa ch
Sơn La: 5/10, Yên Bi: 2/10,
Thanh Hóa: 2/10, Hà Giang: 1/10
Tin s m
tiêm un ván
Không: 9/10, Có: 1/10
Yếu t nguy
Đẻ ti nhà, ct rn không vô
trng: 9/10, đẻ ti bnh vin: 1/10
Thi gian
bnh
Ngày 6: 1/10, không có thông tin:
9/10
Thi gian
khi phát
bnh
i 6 ngày: 9/10, 10 ngày tui:
1/10
Cân nng <
2500g
i 2500g: 2/10, trên 2500g:
8/10
Bng 2: Q trình điều tr 10 ca un
ván rốn sơ sinh
Tiêm SAT
Có: 8/10, Không: 2/10
Địa điểm tiêm SAT
Bnh vin tnh: 4/10,
Nhi trung ương: 4/10
Kháng sinh ban đầu
Metronidazol: 2/10,
Penecillin: 1/10,
Metronidazol+
Penecillin: 7/10
Thi gian kim soát co
git trung bình
24 ngày
S dng Magie sulfat
Có: 4/10, Không 6/10
Thuc chng co git
2 loi: 3/10, 3 loi:
4/10, 4 loi: 2/10
Thi gian dùng thuc
co git trung bình
34 ngày
S dng thuốc giãn cơ
Có: 2/10, Không: 8/10
S dng Morphin hay
Fentanyl
Morphin: 6/10,
Fentanyl: 2/10
S dng vitamin B6
Có: 1/10, Không: 9/10
Bng 3. Kết qu điu tr 10 ca un ván
rốn sơ sinh
Nhim khun huyết
bnh vin
Có: 2/10, Không: 8/10
Viêm phi bnh vin
Có: 4/10, Không 6/10
Th máy xâm nhp
Có: 9/10, Không: 1/10
Thi gian th máy xâm
nhp trung bình
14,4 ngày
S dng thuc vn
mch
Có: 4/10, Không: 6/10
Duy trì huyết áp động
mch
Có: 4/10, Không: 6/10
Duy trì longline
Có: 3/10, Không: 7/10
Thời gian nuôi dưỡng
tĩnh mạch trung bình
7,4 ngày
Phc hi chức năng
hp, tp bú
Có: 2/10, Không: 8/10
Thời gian điều tr trung
bình
39,6 ngày
Kết qu sau ra vin
Khi, khe mnh: 4/6,
không có thông tin: 2/6
vietnam medical journal n02 - october - 2024
110
Hình 1: Tr đẻ ti nhà buc rn bng ch
đẻ tại nhà (đẻ sen) không ct rn
Hình 2: Xquang ngực thẳng bệnh nhân uốn
ván rốn sơ sinh với hình ảnh xẹp thùy đỉnh
phổi phải và biến dạng cột sống
Hình 3: Trẻ uốn ván sơ sinh điều trị khỏi
n nh trạng tăng trương lực toàn thân
III. BÀN LUẬN
Bnh nhân un vn rn sinh ch yếu rơi
vo nhm dân tc thiu s v thường gặp dân
tc Mông chiếm 7/10 trường hợp. Trong đ, tỉnh
thnh gặp nhiều trường hợp un vn rn nặng
cn chuyn tuyến l tỉnh Sơn La. Hu hết cc b
mẹ trong 10 bnh nhân trên đều chưa được tiêm
phòng un vn: chiếm 9/10 trường hợp. Cc yếu
t nguy ch yếu do tnh trng sinh con ti
nh v ct rn bằng dụng cụ không trng
như kéo sinh hot, dao, na... Phân tch trên
ph hợp với thng kê từy ban dân tc học, UN
Women 2016 về tỉ l khm thai ca phụ nữ dân
tc Mông từ 3 ln tr lên theo khuyến cáo trong
qu trnh mang thai rất thấp l 4,82%, tl sinh
con ti nh nhm dân tc Mông l 57,83%.
Cc tỉnh còn gặp kh khăn trong tuyên truyền v
gio dục sc khe cng đông bao gồm: Bc Kn,
Lai Châu, Sơn La...5
Thời gian bnh được tnh l thời gian t
lúc rn trẻ b nhiễm bn khi sinh đến khi c triu
chng đu tiên l cng hm, tuy nhiên cc thông
tin khai thc được cho thấy khi trxuất hin co
giật (giai đon khi pht) trẻ mới được pht hin
v đưa tới vin v vậy c 9/10 trẻ không biết được
thời gian bnh. C 1/10 trẻ c thông tin thời
gian bnh l 6 ngy v 9/10 tr c thời gian
khi pht bnh ngn dưới 6 ngy đều l những
yếu t tiên lượng nặng. Trong đ c 2/10 trẻ c
cân nặng thấp dưới 2500g ng l1 trong 3 yếu
t tiên lượng bnh un vn rn sơ sinh nặng4.
Mặc d được chn đon un vn rn sinh
nhưng chỉ c 8/10 trẻ được tiêm SAT( khng đc
t un vn rn từ huyết thanh ngựa), trong đ
4/8 trẻ được tiêm ti bnh vin tuyến tỉnh v 4/8
trẻ còn li được tiêm ti bnh vin Nhi trung
ương. Theo khuyến co ca WHO 2018 bất kỉ trẻ
no được chn đon Un vn rn cn được tiêm
SAThoặc HTIG ( khng đc t un vn từ huyết
thanh người) với liều điều tr cng sớm cng tt
bất k ngy tuổi no v ti Vit Nam mới chỉ
c chế phm SAT được lưu hnh v sử dụng trên
lâm sng. Cc nghiên cu cũng chỉ ra rằng
không c sự khc bit về kết quả điều tr giữa 2
nhm bnh nhân sử dụng SAT v HTIG .V vậy
không nên b lỡ điều tr SAT cho bnh nhân
đồng thời vic dự tr SAT l thuc cấp cu ti
các tuyến y tế s l cn thiết khi tỉ l gặp un
vn rn sinh ni riêng v un vn ni chung
còn cao6.
Tất cả 10/10 trẻ sơ sinh được chn đon un
vn rn sinh đều được sử dụng khng sinh
ban đu ph hợp l Metronidazol v Penecillin.
Không c sự khc bit về kết quả điều tr khi so
snh Metronidazol với Pennecillin, mặc d về mặt
thuyết Metronidazol được ưu thế sử dụng hơn
Penecillin do Penecillin với cấu to vòng
betalactam đi khng với GABA lm nặng thêm
tnh trng co giật.Dựa trên nghiên cu 45 chng/
84 mẫu Clostridium. tetani Vit Namđều nhy
cảm với Metronidazol v Penecillincũng như 1
nghiên cu khc cho thấy 5 chng/ 80 mẫu
Pakistan nhy cảm với Metronidazol v Penecillin
cho ta thấy chưa xuất hin tnh trng khng với
Metronidazol Penecillin7. V vậy 2 khng sinh
trên vẫn được ưu tiên sử dụng l phc đồ đu
tay trên lâm sàng.
Thời gian kim sot cơn giật trung bnh l 24
ngy, trong đ cc bnh nhân đều phải phi hợp
từ 2-4 loi thuc chng co giật. Thời gian dng
thuc chng giật trung bnh là 34 ngày. 2/10
trường hợp phải dng đến thuc gin cơ đ kim
sot cơn co giật.Chỉ c 4/10 trẻ được sử dụng
Magie sulfat trong điều tr chng giật, trong đ
cả 4/4 trẻ ny đều c nồng đ Mg2+ trong
huyết thanh không đt nồng đ đch. Magie
sulfat với chế đi khng với Calci gây gin
mch, phong ta thn kinh cơ, ngăn chặn giải
phng cathecholamin giúp chng co giật, gin ,
TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 543 - th¸ng 10 - 2 - 2024
111
gin mch, điều hòa nhp tim, giảm nhu cu sử
dụng cc thuc an thn, gin cơ, giảm thời gian
nằm vin, tỉ l tử vong trong un vn rn sơ sinh1.
Vai trò ca vitamin B6 đi với điều tr chng
co giật: tăng tiết GABA, đi khng gin tiếp với
đc t un vn. V vậy khuyến co nên sử dụng
vitamin B6 cho tất cả bnh nhân un vn rn
sinh1. Tuy nhiên vic điều tr theo kinh nghim
trong bo co ca chúng tôi chỉ c 1/10 trẻ được
sử dụng vitamin B6.
C 2/10 trẻ phải sử dụng đến thuc gin
đ ct cơn co giật tuy nhiên thuc gin gây
biến chng tăng ti hấp thu catecholamin lm
trm trọng ri lon thn kinh tự đng4. V vậy
nên ti ưu cc bin php chng giật v hn chế
sử dụng thuc gin cơ trong điều tr un vn rn
sơ sinh.
C 6/10 trẻ sử dụng thuc an thn giảm đau
l Morphin v 2/10 trẻ dng Fentanyl. Ngoi tc
dụng an thn giảm đau Morphin còn c vai
trògiảm trương lực giao cảm ca tim v mch
mulm giảm ri lon thn kinh tự đng trong
un vn rn với liều duy tr 0,5-1mg/kg/h4.V vậy
trong un vn rn sinh Morphin được lựa
chọn thay v dng fentanyl.
Trong qu trnh điều tr c 6/10 ca un vn
rn b nhiễm trng bnh vin trong đ 2/6 ca l
nhiễm khun huyết, 4/6 ca l viêm phổi bnh
vin. Tỉ l gặp nhiễm khun bnh vin kh cao
trong un vn rn sinh v thời gian th my
kéo di, trẻ xuất tiết nhiều đờm di, không cả
khả năng nut, xâm nhập nhiều: huyết p đng
mch, đường truyền tĩnh mch trung tâm.
C 9/10 trẻ cn hỗ trợ th my xâm nhập,
thời gian th my xâm nhập trung bình 14,4
ngy. C 4/10 trẻ phải sử dụng thuc vận mch
trong bnh cảnh sc nhiễm trng v 4 trẻ ny
đều c chỉ đnh đặt huyết p xâm nhập. Vic
theo dõi v đnh gi ri lon h thn kinh tự
đng chưa được chú ý đến, c 6/10 trường hợp
không đặt huyết p đng mch xâm nhập. Chỉ
c 3/10 trẻ được đặt đường truyền tĩnh mch
trung tâm (longline) nuôi dưỡng tĩnh mch v
duy tr thuc chng giật o di. Thời gian từ lúc
trẻ nuôi dưỡng tĩnh mch cho đến khi ăn hon
ton qua đường ming trung bnh l 7,4 ngy.
Sau giai đon kim sot được cơn giật thì
vấn đề phục hồi chc năng hấp cho bnh
nhân cũng rất quan trọng nhằm trnh xẹp phổi
do tc đờm di. Ngoi ra trẻ b un vn rn
sinh sau khi hết cơn giật vẫn còn tnh trng cng
hm, tăng trương lực kéo di c th đến 8
tun4, vic phục hồi chc năng tập sớm cho
trẻ giúp dinh dưỡng đường ming tt hơn, giảm
căng thẳng stress cho b mẹ.
Trong 10 ca được điều tr un vn rn
sinh c 4/10 ca tử vong, có 6/10 ca khi v được
ra vin: 4/6 trẻ khe mnh hon ton v pht
trin đúng theo la tuổi, c 2/6 trường hợp b
mất thông tin với gia đnh. Tỉ l tử vong do un
vn rn còn cao vẫn còn l mt thch thc lớn
với cc nh m sng. Tuy nhiên nếu trẻ được
điều tr khi th đều khe mnh v pht trin
bnh thường, vic đa ra phc đồ l cn thiết
giúp thng nhất thực hnh lâm sng v cải thin
tỷ l tử vong.
IV. KẾT LUẬN
Từ năm 2005, Vit Nam được công nhận loi
trừ un vn rn sinh với tỉ l 1/1000 trẻ đẻ
sng theo quy tuyến huyn2. Tuy nhiên tỉ l
gặp un vn rn sinh vẫn còn gặp mt s
đa phương như Bc Kn, Lai Châu, Sơn La…
trên mt s dân tc thiu s như Châu M,
H’Mông do tỉ l sinh con ti nh v cc b mẹ
không được tiêm phòng un vn còn cao5. Hin
nay chưa c hướng dẫn chn đon v điều tr
Un vn rn sinh v vậy vic điều tr theo kinh
nghim vẫn n gặp nhiều kh khăn với tỉ l tử
vong trong un vn rn còn cao khoảng 40%.
Vic đưa ra phc đồ chn đon v điều tr l cn
thiết giúp nâng cao tỉ l sng st ca bnh nhân
Un vn rn sơ sinh.
Đồng thời cn đy mnh tuyên truyền v
gio dục sc khe cng đồng trên nhm đi
tượng phụ nữ dân tc thiu s mt s đa
phương còn kh khăn như cc tỉnh miền núi pha
Bc v Tây Nguyên.
TÀI LIU THAM KHO
1. Brook I. Neonatal tetanus. Pediatr Emerg Med J.
2021;8(1):1-7.
2. Ht T, In L, Pt Q, et al. Neonatal Tetanus in
Vietnam: Comprehensive Intensive Care Support
Improves Mortality: Table 1. Journal of the
Pediatric Infectious Diseases Society. 2016;5:227-230.
3. Lam PK, Trieu HT, Lubis IND, et al. Prognosis
of neonatal tetanus in the modern management
era: an observational study in 107 Vietnamese
infants. International Journal of Infectious
Diseases. 2015;33:7-11.
4. Dhir SK, Dewan P, Gupta P. Maternal and
Neonatal Tetanus Elimination: Where are We
Now? RRTM. 2021;12:247-261.
5. y Ban Dân Tc, UN Women, Các Khuyến Ngh
Chính Sách Nhằm Thúc Đy Bnh Đẳng Gii Trong
Các Dân Tc Thiu S Vit Nam. 2016; 3-15.
6. Rhinesmith E, Fu L. Tetanus Disease,
Treatment, Management. Pediatr Rev.
2018;39(8):430-432.
7. Campbell JI, Lam TMY, Huynh TL, et al.
Microbiologic characterization and antimicrobial
susceptibility of Clostridium tetani isolated from
wounds of patients with clinically diagnosed
tetanus. Am J Trop Med Hyg. 2009;80(5):827-831.
vietnam medical journal n02 - october - 2024
112
THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP
VÀ MỘT SỐ YẾU TỐ LIÊN QUAN ĐẾN THẤT BẠI
KHI ÁP DỤNG KỸ THUẬT CHO BỆNH NHÂN HỒI SỨC CẤP CỨU
Nguyễn Thị Thu Hà1,2, Nguyễn Đức Quỳnh2,3, Hoàng Bùi Hải2,
Đỗ Ngọc Sơn2,4, Lương Quốc Chính2,4
TÓM TẮT29
Thông kh nhân to không xâm nhập đ chng
minh c nhiều lợi ch cho bnh nhân suy hấp
nhưng thất bi ca n cũng lm gia tăng gnh nặng
bnh tật v tử vong. Do đ chúng tôi tiến hnh nghiên
cu với mục tiêu tả nguyên nhân, tỷ l thất bi v
cc yếu t liên quan đến thất bi ca thông kh nhân
to không xâm nhập. Nghiên cu tả ct ngang,
tiến cu, đa trung tâm từ 01/11/2022 đến 30/04/2023
trên 113 bnh nhân được thông kh nhân to không
xâm nhập ti 3 đơn v Hồi sc tch cực ca 3 Bnh
vin. Kết quả cho thấy tỷ l thất bi l 29,2%: do tăng
công hấp l hay gặp nhất (36,3%), mc đ nặng
khi vào khoa SAPS 3 (OR= 1,06; 95% CI 1,02-1,1; p=
0,003), thời gian từ khi nhập vin đến khi bt đu >
48h (OR=2,48; 95% CI 1,0- 6,12; p = 0,049), tn s
th trước khi bt đu (OR= 1,12; 95% CI 1,0-1,26;
p= 0,04) và sau 2h (OR=1,22; 95% CI 1,05-1,42; p <
0,01), ri lon ý thc trước khi bt đu (OR= 2,74;
95% CI 1,12-6,68; p = 0,027) và sau 2h (OR = 4,65;
95% CI 1,72- 12,59; p= 0,002) l cc yếu t c liên
quan trong phân tch đơn biến. Trong phân tch hồi
quy logistic đa biến SAPS 3 (OR= 1,07; 95% CI 1,02-
1,11; p < 0,01) v tn s th sau 2h (OR=1,29; 95%
CI 1,06- 1,56; p < 0,01) cc yếu c liên quan đc
lập với thất bi. Kết luận thông kh nhân to không
xâm nhập nên được p dụng sớm khi c chỉ đnh v
trong qu trnh tiến hnh cn theo dõi về tnh trng
nặng ca bnh nhân v cc diễn biến lâm sng đ
pht hin sớm cc dấu hiu thất bi.
Từ khóa:
thông kh nhân to không xâm nhập,
nguyên nhân, yếu t liên quan, thất bi.
SUMMARY
NON-INVASIVE VENTILATION AND SOME
FACTORS RELATED TO FAILURE WHEN
APPLYING THE TECHNIQUE TO
EMERGENCY RESUSCITATION PATIENTS
Non-invasive ventilation had demonstrated many
benefits for patients with respiratory failure, but its
failure also increases the burden of morbidity and
mortality. Therefore, we conducted a study with the
goal of describing the causes, failure rates, and factors
1Bnh vin Đa khoa Nông Nghip
2Trường Đi học Y H Ni
3Bnh vin Đa khoa tỉnh Vĩnh Phúc
4Bnh vin Bch Mai
Người chu trch nhim chnh: Lương Quc Chnh
Email: luongquocchinh@gmail.com
Ngy nhận bi: 5.7.2024
Ngy phản bin khoa học: 19.8.2024
Ngy duyt bi: 25.9.2024
related to failure of noninvasive ventilation. Cross-
sectional, prospective, multicenter descriptive study
from November 1, 2022 to April 30, 2023 on 113
patients receiving non-invasive artificial ventilation at
3 intensive care units of 3 hospitals. The results
showed that the failure rate was 29,2% due to
increased respiratory work being the most common
(36.3%), the severity when entering SAPS3
department (OR=1.06; 95%CI 1.02-1.1; p=0.003),
time from hospital admission to onset > 48 hours (OR
= 2.48; 95% CI1.0- 6.12; p=0.049), respiratory rate
before starting (OR= 1.12; 95%CI 1.0-1.26; p=0.04)
and after 2 hours (OR=1.22; 95%CI 1.05-1.42; p <
0.01), disturbance of consciousness before starting
(OR=2.74; 95%CI1.12-6.68; p=0.027) and after 2
hours (OR =4.65; 95%CI 1.72-12.59; p= 0.002) are
related factors in univariate analysis. In multivariable
logistic regression analysis SAPS3 (OR=1.07;95%CI
1.02- 1.11; p < 0.01) and respiratory rate after 2
hours (OR=1.29; 95%CI 1.06- 1.56; p < 0.01) were
factors independently related to failure. Conclusion:
Non-invasive ventilation should be applied early when
indicated and during the procedure it was necessary
to monitor the patient's severe condition and clinical
developments to detect early signs of failure.
Keywords:
Non-invasive ventilation, causes,
related factors, failure.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Thông kh nhân to (TKNT) không xâm nhập
l phương thc hỗ trợ quan trọng cho cc bnh
nhân suy hấp cấp hoặc suy hấp cấp trên
nền mn tnh1. TKNT không xâm nhập giúp cải
thin trao đổi kh v trnh được cc biến chng
liên quan đến đặt ni kh quản như giảm t l
viêm phổi liên quan th my, giảm công th, cải
thin oxy mu, giảm thời gian nằm vin v tỷ l
tử vong2,3. V cc yếu t quan trọng đi với sự
thnh công đ bao gồm lựa chọn bnh nhân hợp
lý, thời đim can thip thch hợp cũng ntheo
dõi trong qu trnh tiến hnh1. Nhưng bên cnh
đ TKNT không xâm nhập vẫn c thất bi với tỷ
l từ 17,4% đến 61,5% do cc yếu t c liên
quan như nguyên nhân ca suy hấp cấp, đặc
đim ca bnh nhân, bnh đi kèm, thời gian p
dụng, chế đ sử dụng, nơi p dụng TKNT không
xâm nhập v diễn biến ca bnh nhân4,5.
những bnh nhân thất bi với TKNT không xâm
nhập c tỷ l tử vong tới 53,1% v kéo di thời
gian nằm vin (21 ngy so với 7 ngy)3. Ti Vit
Nam, TKNT không xâm nhập đ chng minh cải