ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT



BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO

HỌC PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG

MÃ SỐ: T2019 - 06 – 139

Chủ nhiệm đề tài: TS. KTS. Phan Tiến Vinh

Đà Nẵng, 7/2020

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT



BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP TRƯỜNG

XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO

HỌC PHẦN KIẾN TRÚC XÂY DỰNG

MÃ SỐ: T2019 - 06 – 139

Chủ nhiệm đề tài

Xác nhận của cơ quan chủ trì đề tài (ký, họ tên, đóng dấu)

TS. KTS. Phan Tiến Vinh

Đà Nẵng, 7/2020

i

DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH.

1. THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU:

STT Họ tên Đơn vị công tác Chức danh, học vị

Phan Tiến Vinh Khoa KT Xây dựng, Trường Đại GVC. TS. KTS 1

học Sư phạm Kỹ thuật, ĐHĐN

2. ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH:

STT Tên đơn vị phối hợp Địa chỉ Ghi chú

ii MỤC LỤC

Trang bìa - Phụ bìa

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

BẢN PHOTO HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN .............................................iv

DANH MỤC HÌNH VẼ .................................................................................................. v

DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................................... viii

DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................................ix

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... x

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 1

0.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC ĐỀ

TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC ........................................................................... 1

0.2 TÍNH CẤP THIẾT ............................................................................................. 1

0.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2

0.4 CÁCH TIẾP CẬN .............................................................................................. 2

0.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................................... 2

0.6 ĐỐI TƯỢNG ..................................................................................................... 2

0.7 PHẠM VI NGHIÊN CỨU ................................................................................. 2

0.8 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .............................................................................. 2

0.9 BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG KẾT ........................................................... 2

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN (E-LEARNING) .......... 4

1.1. Khái niệm ........................................................................................................... 4

1.2. Một số ưu điểm và hạn chế của E-Learning ...................................................... 5

1.2.1. Ưu điểm ....................................................................................................... 5

1.2.2. Hạn chế ....................................................................................................... 5

1.3. Một số hình thức E-Learning ............................................................................. 6

1.4. Lịch sử phát triển của E-Learning ..................................................................... 7

1.5. Tình hình sử dụng E-Learning trong giảng dạy trên thế giới và Việt Nam ....... 8

1.5.1. Trên thế giới ................................................................................................ 8

1.5.2. Tại Việt Nam ............................................................................................... 9

Chương II: CÁC CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC

PHẦN “KIẾN TRÚC XÂY DỰNG” ............................................................................ 10

iii 2.1. Xu hướng phát triển giáo dục trực tuyến tại các trường đại học hướng đến nền

giáo dục 4.0 ................................................................................................................ 10

2.1.1. Xu hướng phát triển công nghệ với Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ... 10

2.1.2. Tác động của CMCN 4.0 đến lĩnh vực giáo dục đào tạo .......................... 10

2.1.3. Xu hướng phát triển giáo dục trực tuyến tại các trường đại học cao đẳng

ở Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 ............................. 11

2.2. Hệ thống quản lý học trực tuyến - LMS .......................................................... 11

2.2.1. Khái niệm: ................................................................................................. 11

2.2.2. Thành phần chính: .................................................................................... 12

2.2.3. Chức năng ................................................................................................. 12

2.3. Hệ thống LMS tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật ..................................... 13

2.3.1. Giới thiệu ................................................................................................... 13

2.3.2. Thành phần chính ...................................................................................... 14

2.4. Lựa chọn phần mềm tạo bài giảng trực tuyến .................................................. 14

2.4.1. Giới thiệu một số phần mềm phổ biến ...................................................... 14

2.4.2. Một số ưu nhược điểm của Zoom Cloud Meetings ................................... 16

2.4.3. Thực tế triển khai sử dụng Zoom Cloud Meetings trong đào tạo trực tuyến

ở học kỳ 219 của chủ nhiệm đề tài ......................................................................... 16

2.5. Đề cương chi tiết học phần “Kiến trúc Xây dựng” trong chương trình đào tạo

của chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng ...................................................... 17

Chương III: XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC PHẦN “KIẾN

TRÚC XÂY DỰNG” .................................................................................................... 22

3.1. Thiết kế lịch trình và các hoạt động cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên

hệ thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật .............................................. 22

3.2. Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ

thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật ................................................... 25

3.2.1. Tạo mới khóa học “Kiến trúc Xây dựng” cho học kỳ 219 (học kỳ II - năm

học 2019-2020) ...................................................................................................... 25

3.2.2. Xây dựng các nội dung khóa học “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống

LMS của UTE ......................................................................................................... 27

3.3. Tạo và đưa bài giảng video lên hệ thống LMS ................................................ 31

3.3.1. Tạo bài giảng video bằng phần mềm Zoom Cloud Meetings ................... 31

iv

3.3.2. Đưa bài giảng *.mp4 lên kênh YouTube ................................................... 35

3.3.3. Đưa các tài liệu video bài giảng - file *.mp4 - của từng tuần lên LMS.... 36

3.4. Kết quả đạt được - ............................................................................................ 37

3.5. Sao lưu, phục hồi khóa học trên hệ thống LMS .............................................. 44

3.5.1. Sao lưu khóa học trên hệ thống LMS ........................................................ 44

3.5.2. Phục hồi khóa học trên hệ thống LMS ...................................................... 46

KẾT LUẬN ................................................................................................................... 50

KIẾN NGHỊ ................................................................................................................... 51

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

BẢN PHOTO THUYẾT MINH ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

BẢN PHOTO HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

MINH CHỨNG CÁC SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI

v DANH MỤC HÌNH VẼ

STT Tên hình Nội dung Trang

1. Hình 2.1 Giao diện LMS của Trường ĐH SPKT. 14

2. Hình 2.2 Giao diện LMS của Trường ĐH SPKT - sau khi đăng nhập. 15

3. Hình 2.3 Giao diện phần mềm Zoom Cloud Meeting. 15

4. Hình 2.4 Sử dụng phần mềm Zoom trong giảng dạy trực tuyến – Lớp 16

học phần 219CTKNDD01 – buổi học ngày 28/4/2020 – GV.

Phan Tiến Vinh.

5. Hình 3.1 Vị trí tạo - sửa - phục hồi Khóa học trên giao diện LMS của 25

UTE.

6. Hình 3.2 Vị trí Tạo khóa học mới trên giao diện LMS của UTE. 26

7. Hình 3.3 Nhập thông tin của khóa học trên giao diện LMS của UTE. 26

8. Hình 3.4 Bật chế độ chỉnh sửa trên giao diện LMS của UTE. 27

9. Hình 3.5 Kết quả việc tạo diễn đàn “Góc tư vấn học tập” trên LMS 28

của UTE.

10. Hình 3.6 File “Đề cương chi tiết” và “Lịch trình giảng dạy” trên 29

LMS.

11. Hình 3.7 Vị trí bật chế độ chỉnh sửa nội dung cho từng tuần trên 29

LMS.

12. Hình 3.8 Kết quả chỉnh sửa nội dung cho Tuần 1 trên LMS. 30

13. Hình 3.9 Kết quả Đưa các tài liệu bài giảng – file pdf - cho từng Tuần 31

1 trên LMS.

14. Hình 3.10 Giao diện cập nhật đề thi giữa kỳ trên LMS. 31

15. Hình 3.11 Giao diện hộp thoại New Meeting trên Zoom. 32

16. Hình 3.12 Giao diện hộp thoại Share Screen trên Zoom. 32

17. Hình 3.13 Giao diện hộp thoại Share Screen trên Zoom. 33

18. Hình 3.14 Giao diện hộp thoại Annotate trên Zoom. 33

19. Hình 3.15 Giao diện Zoom trong quá trình ghi hình. 34

20. Hình 3.16 Quá trình tạo file video sau khi ghi hình trên Zoom. 34

21. Hình 3.17 Tên và vị trí các file video được tạo sau buổi ghi hình. 35

vi

22. Hình 3.18 Giao diện hộp thoại “Kênh của bạn”. 35

23. Hình 3.19 Giao diện hộp thoại để lựa chọn chế độ hiển thị. 36

24. Hình 3.20 Giao diện hộp thoại thể hiện kết quả việc đăng tải video lên 36

YouTube.

25. Hình 3.21 Giao diện hộp thoại “Thêm một URL mới vào Tuần 13”. 37

26. Hình 3.22 Kết quả Đưa các tài liệu bài giảng - file video - cho Tuần 13 37

trên LMS.

27. Hình 3.23 Giao diện khi đăng nhập vào LMS (UTE). 38

28. Hình 3.24 Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt Bài giảng “Kiến trúc 38

Xây dựng”.

29. Hình 3.25 Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt file “Đề cương chi 39

tiết”.

30. Hình 3.26 Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt file “Lịch trình giảng 39

dạy”.

31. Hình 3.27 Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt “Góc tư vấn học tập”. 40

32. Hình 3.28 Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt “Video bài giảng 40

Tuần 1”.

33. Hình 3.29 Nội dung các bài giảng từ tuần 2 đến tuần 3 trên LMS. 41

34. Hình 3.30 Nội dung các bài giảng từ tuần 4 đến tuần 5 trên LMS. 41

35. Hình 3.31 Nội dung các bài giảng từ tuần 6 đến tuần 7 trên LMS. 42

36. Hình 3.32 Nội dung các bài giảng từ tuần 8 đến tuần 9 trên LMS. 42

37. Hình 3.33 Nội dung các bài giảng từ tuần 10 đến tuần 11 trên LMS. 43

38. Hình 3.34 Nội dung các bài giảng từ tuần 12 đến tuần 13 trên LMS. 43

39. Hình 3.35 Nội dung các bài giảng từ tuần 14 đến tuần 15 trên LMS. 44

40. Hình 3.36 Giao diện hộp thoại sao lưu khóa học 44

41. Hình 3.37 Giao diện hộp thoại lựa chọn các thiết lập sao lưu 45

42. Hình 3.38 Giao diện hộp thoại thực hiện việc sao lưu khóa học trên 45

LMS

43. Hình 3.39 Kết thúc việc sao lưu khóa học trên LMS 46

44. Hình 3.40 Vị trí phục hồi Khóa học trên giao diện LMS của UTE 46

45. Hình 3.41 Vị trí chứa file sao lưu của khóa học cần phục hồi trên giao 47

vii

diện LMS

46. Hình 3.42 Xác nhận việc phục hồi khóa học trên giao diện LMS của 47

UTE

47. Hình 3.43 Xác định đích đến để phục hồi khóa học trên giao diện LMS 48

của UTE

48. Hình 3.44 Giao diện “Thực hiện phục hồi” khóa học trên giao diện 48

LMS của UTE

49. Hình 3.45 Giao diện phục hồi các sắp đặt quyền của khóa học trên 49

giao diện LMS

50. Hình 3.46 Giao diện thông báo việc phục hồi thành công trên giao diện 49

LMS

viii DANH MỤC CÁC BẢNG

STT Tên bảng Nội dung Trang

1. Bảng 2.1 Nội dung chi tiết học phần 19

2. Bảng 3.1 Lịch trình và hoạt động giảng dạy học phần Kiến trúc Xây 22

dựng trên LMS.

ix DANH MỤC VIẾT TẮT

- E-learning : Electronic Learning - Giáo dục trực tuyến

- LMS : Learning Management System - Hệ thống quản lý học

trực tuyến

- ĐH SPKT : Đại học Sư phạm Kỹ thuật

x

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thông tin chung:

- Tên đề tài: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kiến trúc Xây

dựng.

- Mã số: T2019 - 06 - 139

- Chủ nhiệm: TS. KTS Phan Tiến Vinh

- Cơ quan chủ trì: Trường ĐH Sư phạm Kỹ thuật

- Thời gian thực hiện: 8/2019 đến 8/2020

2. Mục tiêu:

Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống

quản lý học trực tuyến (LMS) của Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật.

3. Tính mới và sáng tạo:

- Xây dựng bài giảng trên hệ thống LMS;

- Sử dụng phần mềm để tạo bài giảng video;

- Sử dụng phần mềm để tổ chức lớp học trực tuyến.

4. Tóm tắt kết quả nghiên cứu:

- Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ

thống LMS của Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật.

- Địa chỉ: http://lms.ute.udn.vn/course/view.php?id=78

5. Tên sản phẩm:

- Báo cáo tổng kết đề tài: “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần Kiến trúc

Xây dựng”.

- Bài giảng trực tuyến học phần Kiến trúc Xây dựng trên LMS của Trường đại

học Sư phạm Kỹ thuật.

6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng:

Hiệu quả:

- Sản phẩm là tài liệu đào tạo trực tuyến cho các lớp học phần chuyên ngành

CNKT Xây dựng, Khoa Kỹ thuật Xây dựng;

xi

- Góp phần thực hiện chủ trương đẩy mạnh đào tạo trực tuyến tại Trường Đại học

Sư phạm Kỹ thuật.

- Sản phẩm đề tài sẽ được sử dụng để đào tạo trực tuyến trong các thời gian đến

tại Khoa Kỹ thuật Xây dựng.

7. Hình ảnh, sơ đồ minh họa chính

Ngày 28 tháng 7 năm 2020

Hội đồng KH&ĐT đơn vị Chủ nhiệm đề tài

TS. KTS. Phan Tiến Vinh

XÁC NHẬN CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT

xii INFORMATION ON RESEARCH RESULTS

1. General information:

Project title: Building an online lecture for the subject of Construction Architecture.

Code number: T2019 - 06 - 139

Project Leader: PhD. Arch. Phan Tien Vinh

Implementing institution: University of Technology and Education

Duration: from 8/2019 to 8/2020

2. Objective(s):

Building an online lecture for the subject of Construction Architecture on

Learning Management System (LMS).

3. Creativeness and innovativeness:

- Building the online lecture on LMS;

- Using software to produce lecture videos;

- Using software to organize online classroom.

4. Research results:

- Building the online lecture for the subject of Construction Architecture on the

LMS of University of Technology and Education.

- The online lecture can be accessed at

http://lms.ute.udn.vn/course/view.php?id=78.

5. Products:

- Final report for the project: “Design an online lecture for the subject of

Construction Architecture”;

- The online lecture was updated on LMS.

6. Effects, transfer alternatives of reserach results and applicability:

- Products of this project could be used as e-learning materials for students whose

major are Civil Engineering Technology at the Department of Civil Engineering;

- Contribute to the policy of promoting e-learning at the University of

Technology and Education;

- The product of project will be used for e-learning in the coming time at the

Civil Engineering Department.

1 PHẦN MỞ ĐẦU

0.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU THUỘC LĨNH VỰC ĐỀ

TÀI Ở TRONG VÀ NGOÀI NƯỚC

Electronic Learning (E-learning), có nghĩa là giáo dục trực tuyến, là một phương

thức đào tạo hiện đại dựa trên công nghệ thông tin. Với các ưu điểm về tính linh hoạt

và tiện dụng về thời gian lẫn không gian, E-learning đã xâm nhập vào hầu hết các hoạt

động huấn luyện đào tạo và ngày càng được ưa chuộng ở hầu hết các quốc gia trên thế

giới. Với E-Learning, người học có thể có thể học mọi lúc mọi nơi, ở văn phòng, ở nhà

hoặc bất kỳ địa điểm nào thuận tiện và có thể học nhiều lần. Đây là điều mà các

phương pháp giáo dục truyền thống không có được.

Tại Việt Nam, việc xây dựng các bài giảng điện tử đã được hầu hết các trường

đại học quan tâm phát triển như: Đại học giáo dục (thuộc Đại học quốc gia Hà Nội),

Đại học Cần Thơ (2004), Đại học Lâm nghiệp (2009), Đại học kinh tế đà Nẵng, …

Một số hệ nền tảng cho bài giảng trực tuyến gồm:

- Hệ thống thương mại, như: WebCT, Lotus Learning Space, Ilearning, …

- Hệ thống mã nguồn mở, như: ATutor, Claroline/ Dokeos, Moodle, …

Trong đó, Moodle là nền tảng được sử dụng phổ biến để xây dựng các bài giảng

trực tuyến.

Hiện nay, tăng cường đào tạo trực tuyến là chủ trương đang được triển khai quyết

liệt tại Trường đại học Sư phạm Kỹ thuật (ĐH SPKT). Theo đó, hệ thống quản lý học

tập (Learning Management System - LMS) đã được xây dựng trên nền tảng Moodle và

nhiều bài giảng trực tuyến của các giảng viên Trường ĐH SPKT đã được xây dựng

trên hệ thống LMS này.

[4], [5], [9]

0.2 TÍNH CẤP THIẾT

E-learning là một trong những phương pháp hiệu quả, khả thi, tận dụng được các

tiến bộ của phương tiện điện tử, internet để truyền tải các kiến thức, kĩ năng, tạo môi

trường tương tác cho người học và người học ở bất kì thời gian và địa điểm nào. Ngày

nay, E-Learning đã trở nên phổ biến ở nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là trong

thời đại cách mạng 4.0.

“Kiến trúc xây dựng” là một học phần chuyên ngành bắt buộc trong chương trình

đào tạo bậc Đại học của ngành Công nghệ Kỹ thuật Xây dựng tại Trường ĐH SPKT.

2 Đây là học phần có yêu cầu cung cấp nhiều hình ảnh minh họa, cập nhật thường xuyên

các văn bản pháp luật của nhà nước, cần môi trường tương tác giữa người dạy và

người học, …

Vì vậy, với các yêu cầu về đổi mới phương pháp giảng dạy, áp dụng các công

nghệ mới hỗ trợ dạy và học nhằm tiến đến một nền giáo dục 4.0 của Trường ĐH SPKT

nói chung và khoa KT Xây dựng nói riêng, đề tài “Xây dựng bài giảng trực tuyến cho

học phần Kiến trúc Xây dựng” là vô cùng cần thiết và có ý nghĩa thực tiễn cao.

0.3 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống

LMS của Trường ĐH SPKT.

0.4 CÁCH TIẾP CẬN

Tổng hợp và phân tích các tài liệu liên quan, nghiên cứu lý thuyết và thực tiễn

vấn đề xây dựng bài giảng trực tuyến trên hệ thống LMS. Từ đó, lựa chọn và sử dụng

các phương pháp nghiên cứu phù hợp để giải quyết các vấn đề đặt ra.

0.5 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

Phương pháp phân tích - tổng hợp.

0.6 ĐỐI TƯỢNG

- Bài giảng trực tuyến trên hệ thống LMS.

- Học phần “Kiến trúc Xây dựng”.

0.7 PHẠM VI NGHIÊN CỨU

Bài giảng trực tuyến của học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống LMS

dùng cho sinh viên đại học - chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng - tại Trường

ĐH SPKT, Đại học Đà Nẵng.

0.8 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU

- Nghiên cứu tổng quan về E-Learning.

- Đề xuất các cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng bài giảng trực tuyến cho học

phần “Kiến Trúc Xây Dựng”.

- Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến Trúc Xây Dựng” trên hệ

thống LMS của Trường ĐH SPKT, Đại học Đà Nẵng.

0.9 BỐ CỤC CỦA BÁO CÁO TỔNG KẾT

Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, phạm vi và giới hạn nghiên cứu, Báo cáo có cấu

trúc như sau:

3

Phần mở đầu

Chương I: Tổng quan về giáo dục trực tuyến (E-Learning)

Chương II: Các cơ sở lý luận và thực tiễn để xây dựng bài giảng trực tuyến cho

học phần “Kiến Trúc Xây Dựng”

Chương III: Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến Trúc Xây Dựng”

Phần kết luận, bàn luận và kiến nghị.

4 CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ GIÁO DỤC TRỰC TUYẾN (E-LEARNING)

1.1. Khái niệm

E-learning có nghĩa là giáo dục trực tuyến, học trực tuyến hoặc đào tạo trực

tuyến. Đây là một thuật ngữ có nhiều quan điểm và cách hiểu khác nhau, như:

- E-Learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập (William

Horton).

- E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên công

nghệ thông tin và truyền thông (Compare Infobase Inc).

- E-Learning nghĩa là việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc

quản lý sử dụng nhiều công cụ của công nghệ thông tin, truyền thông khác nhau và

được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục (MASIE Center).

- Việc học tập được truyền tải hoặc hỗ trợ qua công nghệ điện tử. Việc truyền tải

qua nhiều kĩ thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy

thông minh, và việc đào tạo dựa trên máy tính ( CBT ) (Sun Microsystems, Inc).

- Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo và học tập thông

qua các phương tiện điện tử như Internet, intranet, extranet, CD-ROM, video tape,

DVD, TV, các thiết bị cá nhân... (e-learningsite).

- "Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thông tin, học tập

và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả năng cá

nhân." (Định nghĩa của Lance Dublin, hướng tới e-learning trong doanh nghiệp).

- E-Learning là cách thức học mới qua mạng Internet, qua đó học viên có thể học

mọi lúc, mọi nơi, học theo sở thích và học suốt đời (EDUSOFT LTD.).

Tóm tại, E-Learning là phương thức học tập được dựa trên sự kết nối Internet với

một máy chủ ở nơi khác đã có sẵn các nội dung học tập dạng số và các ứng dụng cần

thiết để có thể tương tác với người học từ xa. Người dạy có thể truyền tải các nội dung

bài giảng (ở các định dạng khác nhau, như: file word, file powerpoint, file hình ảnh,

file âm thanh, …) qua đường truyền băng thông rộng hoặc kết nối không dây. Có thể

nói, E-learning là một môi trường học tập với đầy đủ các công nghệ lưu trữ, mã hóa và

truyền tải dữ liệu. Người học có thể tương tác với người dạy cũng như có thể tự lựa

chọn cho mình những phương thức, công cụ học tập sao cho đạt hiệu quả cao nhất ...

[8].

5

1.2. Một số ưu điểm và hạn chế của E-Learning

1.2.1. Ưu điểm

- E-Learning làm biến đổi cách học cũng như vai trò của người học, người học

đóng vai trò trung tâm và chủ động của quá trình đào tạo, có thể học mọi lúc, mọi nơi

nhờ có phương tiện trợ giúp việc học.

- Người học có thể học theo thời gian biểu cá nhân, với nhịp độ tuỳ theo khả

năng và có thể chọn các nội dung học, do đó nó sẽ mở rộng đối tượng đào tạo rất

nhiều. Tuy không thể hoàn toàn thay thế được phương thức đào tạo truyền thống, E-

Learning cho phép giải quyết một vấn đề nan giải trong lĩnh vực giáo dục đó là nhu

cầu đào tạo của người lao động và số lượng sinh viên tăng lên quá tải so với khả năng

của các cơ sở đào tạo.

- E-Learning sẽ có sức lôi cuốn rất nhiều người học kể cả những người trước đây

chưa bao giờ bị hấp dẫn bởi lối giáo dục kiểu cũ và rất phù hợp với hoàn cảnh của

những người đang đi làm nhưng vẫn muốn nâng cao trình độ.

- Các chương trình đào tạo từ xa trên thế giới hiện nay đã đạt đến trình độ phong

phú về giao diện, sử dụng rất nhiều hiệu ứng đa phương tiện như âm thanh, hình ảnh,

hình ảnh động ba chiều, kĩ xảo hoạt hình, … có độ tương tác cao giữa người sử dụng

và chương trình, đàm thoại trực tiếp qua mạng. Điều này đem đến cho học viên sự thú

vị, say mê trong quá trình tiếp thu kiến thức cũng như hiệu quả trong học tập.

- E-Learning cho phép học viên làm chủ hoàn toàn quá trình học của bản thân, từ

thời gian, lượng kiến thức cần học cũng như thứ tự học các bài, đặc biệt là cho phép

tra cứu trực tuyến những kiến thức có liên quan đến bài học một cách tức thời, duyệt

lại những phần đã học một cách nhanh chóng, tự do trao đổi mới những người cùng

học hoặc giáo viên ngay trong quá trình học, những điều mà theo cách học truyền

thống là không thể hoặc đòi hỏi chi phí quá cao.

1.2.2. Hạn chế

- Phụ thuộc nhiều vào: hạ tầng truyền thông và mạng (bao gồm các thiết bị đầu

cuối của người học, thiết bị tại các cơ sở cung cấp dịch vụ, mạng truyền thông); hạ

tầng phần mềm (gồm các phần mềm LMS, LCMS, Authoring Tools...); nội dung đào

tạo hạ tầng thông tin (gồm nội dung các khoá học, các chương trình đào tạo, …). Vì

vậy, việc triển khai đồng bộ cho tất cả sinh viên còn gặp khó khăn.

6

- Mức độ tương tác giữa người dạy và người học khi thực hiện phương pháp học

tập này sẽ thấp hơn nhiều so với phương pháp đào tạo truyền thống. Sự giao tiếp trực

tiếp và cần thiết giữa người dạy và người học không còn. Người học sẽ không được

rèn kĩ năng giao tiếp xã hội.

- Không thể áp dụng đối với các học phần có tính thực nghiệm, không rèn được

cho người học thao tác thực hành thí nghiệm, kĩ năng nghiên cứu thực nghiệm.

- Hạn chế về tính bảo mật khi nhiều người có thể đăng nhập vào hệ thống cùng

một lúc dẫn đến nguy cơ bị đánh cắp tài liệu đào tạo nội bộ.

1.3. Một số hình thức E-Learning

E-Learning có các hình thức sau:

- Đào tạo dựa trên công nghệ (TBT - Technology-Based Training) là hình thức

đào tạo có sự áp dụng công nghệ, đặc biệt là dựa trên công nghệ thông tin.

- Đào tạo dựa trên máy tính (CBT - Computer-Based Training). Hiểu theo nghĩa

rộng, thuật ngữ này nói đến bất kỳ một hình thức đào tạo nào có sử dụng máy tính.

Nhưng thông thường thuật ngữ này được hiểu theo nghĩa hẹp để nói đến các ứng dụng

(phần mềm) đào tạo trên các đĩa CD-ROM hoặc cài trên các máy tính độc lập, không

nối mạng, không có giao tiếp với thế giới bên ngoài. Thuật ngữ này được hiểu đồng

nhất với thuật ngữ CD-ROM Based Training.

- Đào tạo dựa trên web (WBT - Web-Based Training): là hình thức đào tạo sử

dụng công nghệ web. Nội dung học, các thông tin quản lý khoá học, thông tin về

người học được lưu trữ trên máy chủ và người dùng có thể dễ dàng truy nhập thông

qua trình duyệt Web. Người học có thể giao tiếp với nhau và với giáo viên, sử dụng

các chức năng trao đổi trực tiếp, diễn đàn, e-mail... thậm chí có thể nghe được giọng

nói và nhìn thấy hình ảnh của người giao tiếp với mình.

- Đào tạo trực tuyến (Online Learning/Training): là hình thức đào tạo có sử dụng

kết nối mạng để thực hiện việc học: lấy tài liệu học, giao tiếp giữa người học với nhau

và với giáo viên...

- Đào tạo từ xa (Distance Learning): Thuật ngữ này nói đến hình thức đào tạo

trong đó người dạy và người học không ở cùng một chỗ, thậm chí không cùng một

thời điểm. Ví dụ như việc đào tạo sử dụng công nghệ hội thảo cầu truyền hình hoặc

công nghệ web...

7

1.4. Lịch sử phát triển của E-Learning

Thuật ngữ E-learning xuất hiện lần đầu tiên vào tháng 10-1999 trong một hội

nghị Quốc tế về CBT (Computer - Based Training) tại Los Angeles, Mỹ. Từ đó, các

cụm từ như "online learning" (học trực tuyến) hay "virtual learning" (học tập ảo) bắt

đầu xuất hiện ngày càng nhiều. Các thuật ngữ "online learning", "virtual learning" và

E-learning đã mô tả một cách đầy đủ về một phương thức đào tạo mới. Trong đó,

người học có thể tương tác với môi trường học tập trực tuyến thông qua Internet hoặc

các phương tiện truyền thông điện tử khác (internet, truyền hình tương tác, CD-Rom,

…).

Từ trước khi Internet ra đời, các khóa học từ xa đã được Isaac Pitman mang đến

vào những năm 1840. Isaac Pitman là một giáo viên giảng dạy ở một trường tư ở

Vương Quốc Anh. Ông đã dạy các học sinh của mình phương pháp viết tốc ký thông

qua hệ thống mail. Pitman gửi các bài tập của mình cho các học sinh của ông qua hệ

thống mail và nhận lại các kết quả mà các học sinh đã hoàn thành.

Trong năm 1924, các máy thử nghiệm đầu tiên được phát minh. Thiết bị này cho

phép học sinh tự kiểm tra. Sau đó, vào năm 1954, BF Skinner, một giáo sư Đại học

Harvard, đã phát minh ra “teaching machine” (máy giảng dạy), trong đó cho phép các

trường học dùng các chương trình để quản lý hướng dẫn học sinh của mình. Tuy nhiên

cho đến năm 1960, các chương trình đào tạo dựa trên máy tính đầu tiên mới được giới

thiệu đến thế giới.

Chương trình này dựa trên máy tính đào tạo (hoặc chương trình CBT) được biết

đến như PLATO-Programmed Logic được dùng cho việc tự động hoạt động giảng

dạy. Nó được thiết kế cho sinh viên theo học các trường đại học Illinois, nhưng cuối

cùng lại được sử dụng trong các trường học trên toàn khu vực.

Ngày nay, với sự ra đời của máy tính và internet trong những năm cuối thế kỷ 20,

các công cụ E-learning và phương pháp phân phối được mở rộng. Từ những năm

1980, các cá nhân có thể đặt máy tính ở nhà của họ, và điều này giúp ích cho họ rất

nhiều trong việc học tập, nghiên cứu cũng như phát triển các kỹ năng. Sau đó, trong

thập kỷ tiếp theo, môi trường học tập ảo bắt đầu thực sự phát triển mạnh, càng nhiều

người tiếp cận với nhiều thông tin trên internet và cơ hội trực tuyến thực sự mở ra.

8

Những năm 2000, E-learning đã được nhiều trường học (đặc biệt là các trường

đại học cao đẳng) và các doanh nghiệp áp dụng để giảng dạy sinh viên và đào tạo nhân

viên.

Từ những năm 2010 trở đi, sự bùng nổ về công nghệ ứng dụng trên các nền tảng

di động hay sự phát triển vượt bậc của một thế hệ mạng xã hội mới như Facebook,

Google Plus, Instagram, ... đã làm cho hệ thống tương tác thông tin với người sử dụng

internet trở nên phong phú hơn bao giờ hết. Qua đó, các phương thức tương tác trên

môi trường đào tạo trực tuyến cũng có những chuyển biến thay đổi nhằm phù hợp hơn

với người sử dụng. Các ứng dụng di động kết hợp internet cho phép người học tương

tác trong môi trường E-learning mọi lúc, mọi nơi.

[2].

1.5. Tình hình sử dụng E-Learning trong giảng dạy trên thế giới và Việt Nam

1.5.1. Trên thế giới

Theo The Economist, số người tham gia học E-Learning trên thế giới đã tăng lên

nhanh chóng từ khoảng 36 triệu người năm 2015 lên 60 triệu người năm 2016 và đạt

gần 70 triệu người vào năm 2017. Số lượng người dùng không ngừng tăng lên đã kéo

theo sự gia tăng về doanh thu của ngành công nghiệp này. Số liệu tại hội thảo quốc tế

lần thứ 19 về “Ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý - ITAM” tổ chức vào

năm 2018 ở Việt Nam cho biết: Năm 2016, doanh thu lĩnh vực E-Learning trên toàn

thế giới đạt con số khá ấn tượng là 51,5 tỷ USD. Sang năm 2017, thị trường giáo dục

trực tuyến toàn cầu đã đạt hơn 100 tỉ USD (theo kết quả nghiên cứu của Công ty khảo

sát thị trường Global Industry Analysts). [3]

Mỹ - quốc gia có nền giáo dục hàng đầu thế giới - là nơi giáo dục trực tuyến diễn

ra sôi động nhất. Theo thống kê của Cyber Universities năm 2018, có hơn 80%

trường đại học nước này sử dụng phương thức đào tạo E-Learning. Tham gia thị

trường giáo dục trực tuyến của Mỹ còn có nhiều doanh nghiệp cung cấp dịch vụ

MOOC (Massive Online Open Coures - các khóa học trực tuyến quy mô lớn) nổi tiếng

nhất, có thể được kể tên như Coursera, edX và Udacity, … 77% công ty ở Mỹ đưa các

khóa học E-Learning vào chương trình đào tạo, bồi dưỡng nhân viên của mình.

Châu Á cũng là một thị trường cung cấp dịch vụ E-Learning khá “nhộn nhịp”.

Theo tờ University World News, tổng doanh thu đạt được trong lĩnh vực E-Learning

năm 2018 của khu vực này là khoảng 12,1 tỷ USD, trong đó Ấn Độ và Trung Quốc là

9 hai quốc gia dẫn đầu, chiếm tới 70% vốn đầu tư mạo hiểm và 30% tổng số người dùng

giáo dục trực tuyến toàn thế giới. [3]

1.5.2. Tại Việt Nam

Tại Việt Nam, giáo dục là một trong những ngành được ưu tiên cao nhất và được

hưởng các nguồn đầu tư cao nhất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục trong những năm

tới. Với định hướng đó, Việt Nam đã quyết định đưa công nghệ thông tin vào tất cả

mọi cấp độ giáo dục nhằm đổi mới phương pháp dạy học, nâng cao chất lượng học tập

trong tất cả các môn học và trang bị cho lớp trẻ đầy đủ các công cụ và kỹ năng cho kỷ

nguyên thông tin. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã phối hợp với các doanh nghiệp triển khai

E-Learning và thi trực tuyến. Chẳng hạn như cuộc thi “Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử

E-Learning” năm học 2009-2010; hay cuộc thi giải toán qua mạng tại website

Violympic.vn; hay cuộc thi Olympic tiếng Anh trên mạng xã hội Go – ioe.go.vn…. [1]

Nghiên cứu của Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam về hoạt động giáo

dục của hàng loạt các khóa học E-Learning liên quan đến đào tạo kinh doanh qua

mạng cũng ghi nhận rằng, các trường từ đại học, cao đẳng đến trung học phổ thông,

tiểu học, mầm non thời gian qua đã vận dụng yếu tố công nghệ vào giảng dạy làm cho

hoạt động trở nên hiệu quả, sinh động, tăng sự tương tác giữa giáo viên và người học.

[1]

Đến nay, E-Learning đã trở thành một mô hình học tập thu hút lượng lớn người

sử dụng, đặc biệt là tại các thành phố lớn như thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà

Nẵng, … với độ phủ đối tượng khá rộng, từ học sinh các cấp, sinh viên tới người đi

làm. Hoạt động giáo dục trực tuyến tại Việt Nam cung cấp chủ yếu các nhóm dịch vụ

là: các khóa học dành cho sinh viên các trường đại học cao đẳng, các khóa học ngoại

ngữ; các chương trình ôn thi/bài giảng kiến thức phổ thông (cấp 2, cấp 3), các khóa

học kỹ năng, các khóa học đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên tại các công ty, …

Với hơn 60% dân số sử dụng Internet, người dùng chủ yếu là giới trẻ với nhu cầu

học tập cao, chi tiêu cho giáo dục chiếm 5,8% GDP và 20% tổng chi ngân sách (số liệu

của Bộ Giáo dục và Đào tạo), Việt Nam được đánh giá là một thị trường tiềm năng để

phát triển E-Learning ở hiện tại và trong những năm đến - đặc biệt là trong các trường

đại học và cao đẳng.

10 Chương II: CÁC CƠ SỞ ĐỂ XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO

HỌC PHẦN “KIẾN TRÚC XÂY DỰNG”

2.1. Xu hướng phát triển giáo dục trực tuyến tại các trường đại học hướng đến

nền giáo dục 4.0

2.1.1. Xu hướng phát triển công nghệ với Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 (CMCN 4.0) không gắn với sự ra đời của

một công nghệ nào cụ thể, mà là kết quả tích hợp của nhiều công nghệ, với trọng tâm

là công nghệ nano, công nghệ sinh học và công nghệ thông tin - truyền thông (ICT –

Information Communication Technology).

CMCN 4.0 đã làm xóa nhòa ranh giới giữa lĩnh vực vật lý, kỹ thuật số, sinh học,

với trung tâm là phát triển trí tuệ nhân tạo, robot hóa, Internet vạn vật (IoT – Internet

of Things), khoa học vật liệu, sinh học, công nghệ không dây liên ngành sâu rộng cho

tự động hóa sản xuất chế tạo [6].

2.1.2. Tác động của CMCN 4.0 đến lĩnh vực giáo dục đào tạo

CMCN 4.0 đã ảnh hưởng và chi phối tất cả các lĩnh vực đời sống vật chất và tinh

thần của con người trong xã hội. Và, giáo dục là một trong những lĩnh vực chịu tác

động mạnh mẽ nhất, bởi chính giáo dục sẽ tạo ra các cuộc cách mạng công nghiệp tiếp

theo.

CMCN 4.0 đã và đang có những bước đột phá mới trong hoạt động đào tạo, thay

đổi mục tiêu đào tạo, thay đổi mô hình đào tạo. Sự phát triển mạnh mẽ của các công

nghệ mới là những công cụ và phương tiện tốt để tạo nên những thay đổi toàn diện cho

giáo dục đào tạo. Cụ thể như: người dạy có vai trò là người tư vấn, định hướng, tạo

môi trường tìm kiếm tri thức, … trong quá trình học tập cho người học; phương thức

đào tạo có những thay đổi mạnh mẽ, với sự ứng dụng của CNTT, công nghệ kỹ thuật

số, hệ thống mạng và các hệ thống thông minh; các lớp học truyền thống được thay

bằng các lớp học trực tuyến, lớp học ảo; không gian học tập đa dạng hơn, với sự xuất

hiện của không gian ảo; tài nguyên học tập trong điều kiện kết nối không gian thực và

ảo là vô cùng phong phú; …

Vì vậy, CMCN 4.0 thực sự là động lực và cơ sở thúc đẩy E-Learning có những

bước tiến xa hơn trong tương lai.

11

2.1.3. Xu hướng phát triển giáo dục trực tuyến tại các trường đại học cao

đẳng ở Việt Nam trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ 4

CMCN 4.0 cùng với các công nghệ và thiết bị thông minh mới là nền tảng thúc

đẩy sự phát triển của giáo dục trực tuyến trong toàn hệ thống giáo dục quốc dân nói

chung và đặc biệt là giáo dục đại học.

Tại Việt Nam, việc xây dựng các bài giảng điện tử đã được hầu hết các trường

đại học quan tâm phát triển từ đầu những năm 2000, như: Đại học giáo dục (thuộc Đại

học quốc gia Hà Nội), Đại học Cần Thơ (2004), Đại học Lâm nghiệp (2009), Trường

Cao đẳng Công nghệ - nay là Trường ĐH SPKT (2006), …

Theo khảo sát của Nhóm nghiên cứu thị trường Việt Nam Q&Me trong thời gian

từ 10-18/3/2016 trên 500 sinh viên các trường đại học tại Việt Nam cho biết, các

trường đại học đều xây dựng cổng thông tin điện tử để chuyển tải thông tin hoạt động

và đều có sử dụng máy tính, máy chiếu trong quá trình giảng dạy; Hầu hết sinh viên

đại học đều sử dụng các thiết bị điện tử như smartphone, laptop hoặc cả hai phương

tiện này. Trong đó, có khoảng 40% sinh viên có liên hệ với giáo viên qua mạng xã hội,

nhất là qua facebook. Việc sử dụng sách điện tử với tỷ lệ tăng hơn trước cũng giúp

sinh viên giảm thiểu cả về thời gian lẫn chi phí trong quá trình học tập, … [1]

Giáo dục trong thời đại 4.0 đã đặt ra cho các trường đại học những thách thức vô

cùng lớn nhằm tạo ra nguồn nhân lực có chất lượng cao, có khả năng tư duy cao, khả

năng thích ứng với các môi trường làm việc khác nhau, có tính cạnh tranh toàn cầu, …

Để hướng đến nền giáo dục đại học 4.0, các trường cần có sự thay đổi nhanh chóng về

mục tiêu, nội dung, hình thức và phương pháp dạy và học, … Và, giáo dục trực tuyến

là một sự lựa chọn tất yếu cho giáo dục đại học 4.0 của hầu hết các quốc gia trên thế

giới, trong đó có Việt Nam.

2.2. Hệ thống quản lý học trực tuyến - LMS

2.2.1. Khái niệm:

Hệ thống quản lý học trực tuyến (Learing Management System - viết tắt LMS),

là một phần mềm ứng dụng cho phép việc quản lý, vận hành hệ thống các tài liệu,

hướng dẫn, theo dõi, báo cáo và cung cấp các công nghệ giáo dục trực tuyến cho

các khóa học hay chương trình đào tạo.

Giá trị của hệ thống LMS chính là ở khả năng tạo một môi trường đào tạo trực

tuyến, vận dụng các ứng dụng, công cụ trực tuyến để phục vụ vào mục đích giảng dạy

12 và học tập. Hệ thống này thường được triển khai trên mạng vi tính (LAN, Internet),

cho phép nhiều người tham gia sử dụng cùng lúc mà không bị các rào cản về địa lý và

thời gian.

Trên thế giới hiện tại có rất nhiều hệ thống LMS đến từ nhiều nhà cung cấp,

nhưng cốt lõi, các hệ thống LMS này đều nhằm mục đích giải quyết các nhu cầu tương

tác của các chủ thể chính trong hệ thống học trực tuyến, đó là người cung cấp nội dung

học trực tuyến, người sử dụng nội dung học trực tuyến và người điều hành, quản lý

tương tác học trực tuyến.

2.2.2. Thành phần chính:

- Thành phần công nghệ nền gồm các chức năng cốt lõi như tạo, quản lý và cung

cấp các khóa học, chứng thực người dùng, cung cấp các dữ liệu hay thực hiện các

thông báo, … Thành phần này được quản lý và điều khiển bởi người lập trình, người

quản lý hệ thống.

- Thành phần thứ hai liên quan đến giao diện người dùng chạy trên nền các trình

duyệt web. Thành phần này được dùng bởi các chủ thể trong hệ thống học trực tuyến

như người quản lý, giảng viên và học viên.

2.2.3. Chức năng

LMS là một tổ hợp gồm một số chức năng chính sau:

- Chức năng quản lý lưu trữ dữ liệu số: các chủ thể trên hệ thống E-Learning có

thể đăng tải các khóa học cũng như các tài liệu số liên quan hỗ trợ người học.

- Chức năng bảo mật: là chức năng rất quan trọng trong hệ thống LMS. LMS có

thể bảo vệ hệ thống dữ liệu của các chủ thể, các thông tin cá nhân, các dữ liệu liên

quan đến tài chính, ...

- Chức năng đáp ứng:

+ Tương thích đa chủng loại thiết bị truy cập. Chức năng này hỗ trợ nhiều

thiết bị công nghệ truy cập hệ thống LMS như máy tính bàn, laptop, thiết bị di

động, hay máy tính bảng, …

+ Băng thông đảm bảo lưu lượng người dùng truy cập vào hệ thống học

trực tuyến.

- Chức năng đa chủ thể: Tính năng này hỗ trợ một lớp học/ một chương trình đào

tạo trực tuyến có sự tham gia tương tác cùng lúc bởi nhiều người dạy và nhiều người

học, họ đến từ nhiều nơi trên toàn thế giới.

13

- Chức năng đa ngôn ngữ: Một LMS có thể tiếp cận một cá nhân bất kỳ tại một

quốc gia nào đó trên thế giới. Vì vậy, việc cho phép chuyển đổi các ngôn ngữ qua lại

hoặc ít nhất là một ngôn ngữ quốc tế cần được tích hợp vào hệ thống LMS.

- Kiểm soát đăng ký: là khả năng kiểm soát và tùy chỉnh quá trình đăng ký học

trực tuyến.

- Lịch: chức năng này thiết lập lịch cho các chương trình học tập trực tuyến như

lịch học, thời hạn khóa học, lịch thi, …

- Chức năng quản lý giao dịch: Chức năng này cho phép hệ thống LMS kiểm soát

được các giao dịch phát sinh khi tương tác với các khóa học trực tuyến.

- Chức năng quản lý tương tác, hỗ trợ:

+ Tương tác giữa người học.

+ Tương tác giữa người học và người dạy.

– Tương tác giữa người học, người dạy với quản trị viên hệ thống.

- Chức năng thi, kiểm tra: chức năng này cho phép các học viên tham gia kiểm

tra năng lực học tập hoặc xếp loại sau khai trải qua quá trình học.

- Chức năng theo dõi, kiểm soát: chức năng này cho phép người học hoặc chủ thể

trung gian quản lý người học có thể kiểm soát tiến trình học tập cũng như năng lực

người học qua từng giai đoạn.

[10]

2.3. Hệ thống LMS tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

2.3.1. Giới thiệu

Hệ thống quản lý học trực tuyến (LMS) - dựa trên mã nguồn mở Moodle - tại

trường ĐH SPKT, Đại học Đà Nẵng có địa chỉ website http://lms.ute.udn.vn/ - xem

hình 2.1. Hệ thống được phát triển bởi các thành viên Tổ hỗ trợ kỹ thuật dạy học trực

tuyến, thuộc Trường ĐH SPKT vào năm 2019.

Moodle (Modular Object-Oriented Dynamic Learning Environment) được sáng

lập năm 1999 bởi Martin Dougiamas, người tiếp tục điều hành và phát triển chính của

dự án. Moodle hiện là phần mềm được sử dụng rộng rãi với 87.085 trang web đã đăng

ký tại 239 quốc gia với 73.753.209 người và hơn 1.300.207 giáo viên (thống kê đến

tháng 11 năm 2013). Moodle được thiết kế với mục đích tạo ra những khóa học trực

tuyến với sự tương tác cao. Tính mã mở cùng độ linh hoạt cao của Moodle giúp người

phát triển dễ dàng thêm vào các mô đun cần thiết.

14

Moodle là một gói phần mềm để tạo các trang chủ và các khóa học trên nền

mạng toàn cầu. Moodle được viết bằng PHP và sử dụng các kiểu cơ sở dữ liệu SQL.

Nó có thể chạy trên hệ điều hành Windows, Mac, Linux. Moodle phù hợp với nhiều

cấp học và hình thức đào tạo: phổ thông - cao đẳng - đại học; chính quy - không chính

quy; các tổ chức - công ty; … [4], [5], [9]

Hình 2.1. Giao diện LMS của Trường ĐH SPKT.

2.3.2. Thành phần chính

Sau khi đăng nhập thành công vào LMS, xuất hiện giao diện chính gồm 3 thành

phần chính sau:

- Các khối quản lý: có chức năng quản lý các khóa học, quản lý các học viên,

diễn đàn và các hoạt động diễn ra trong khóa học.

- Danh sách các khóa học: tên các khóa học đang diễn ra, chỉ giảng viên và học

viên mới được thao tác trên các khóa học này.

- Các khối hoạt động: theo dõi các hoạt động (thành viên, sự kiện, thông báo, kế

hoạch,…) diễn ra trong khóa học. [7]

Xem hình 2.2.

2.4. Lựa chọn phần mềm tạo bài giảng trực tuyến

2.4.1. Giới thiệu một số phần mềm phổ biến

Hiện nay, có nhiều phần mềm hỗ trợ tạo bài giảng trực tuyến, cụ thể như:

- Tạo bài giảng video: Movavi, Cute Screen Recorder, Active Presenter,

Camtasia Studio, Bandicam, Icecream Screen Recorder, iSpring Presenter, Zoom

Cloud Meetings, …

15

- Tạo phiên dạy học trực tuyến: Microsoft Teams, Google Meet, Zoom Cloud

Meetings, …

Mỗi phần mềm đều có những ưu điểm và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm, mục

tiêu, tính chất của các học phần và kinh phí đầu tư bản quyền các phần mềm để lựa

chọn phần mềm phù hợp.

Trong các phần mềm trên, Zoom Cloud Meetings (gọi tắt là Zoom) là phần mềm

có nhiều ưu điểm, phù hợp với điều kiện giảng dạy tại Trường ĐH SPKT. Đây cũng là

phần mềm đã được Tổ hỗ trợ kỹ thuật dạy học trực tuyến tập huấn cho giảng viên của

Trường.

Danh sách các khóa học

Các khối hoạt động

Các khối quản lý

Hình 2.2. Giao diện LMS của Trường ĐH SPKT - sau khi đăng nhập.

Trong phạm vi nghiên cứu của đề tài này, tác giả sử dụng phần mềm Zoom - -

xem hình 2.3 - để xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng”.

Hình 2.3. Giao diện phần mềm Zoom Cloud Meeting.

16

2.4.2. Một số ưu nhược điểm của Zoom Cloud Meetings

a. Ưu điểm

- Tạo được các cuộc họp online với video hoặc voice ở bất cứ đâu miễn có kết

nối internet. Tổ chức lớp học trực tuyến với số lượng người lớn;

- Cho phép ghi lại màn hình và ghi âm đồng bộ;

- Giao diện đơn giản, dễ sử dụng; tương thích với hầu hết các thiết bị và các hệ

điều hành;

- Dung lượng file nhỏ, xuất video nhanh;

- Chất lượng video rõ nét; chia sẻ video màn hình với chất lượng cao;

- Hỗ trợ một số tính năng: tin nhắn, ghi chú, vẽ hình, mời bạn bè sử dụng thông

qua Email, lên lịch các buổi họp.

b. Nhược điểm

- Ghi âm qua loa ngoài nên dễ lẫn tạp âm;

- Xuất video có độ dài dưới 40 phút (với phiên bản miễn phí).

2.4.3. Thực tế triển khai sử dụng Zoom Cloud Meetings trong đào tạo trực

tuyến ở học kỳ 219 của chủ nhiệm đề tài

Trong học kỳ 219, chủ nhiệm đề tài đã triển khai sử dụng Zoom Cloud Meetings

trong giảng dạy trực tuyến cho học phần Cấu tạo kiến trúc nhà dân dụng, mã học phần

291CTKNDD01 - xem hình 2.4.

- Hình 2.4. Sử dụng phần mềm Zoom trong giảng dạy trực tuyến – Lớp học phần

219CTKNDD01 – buổi học ngày 28/4/2020 – GV. Phan Tiến Vinh.

17 2.5. Đề cương chi tiết học phần “Kiến trúc Xây dựng” trong chương trình đào tạo

của chuyên ngành Công nghệ kỹ thuật xây dựng

- Tên học phần : Kiến trúc Xây dựng

- Mã học phần : 5506034

- Số tín chỉ : 2

- Học phần học trước : Nhập môn ngành XD

: - Học phần song hành

: - Học phần tiên quyết

- Nội dung tóm tắt:

+ Vị trí vai trò của học phần trong CTĐT chuyên ngành

Kiến trúc và xây dựng là 2 ngành khoa học có mối quan hệ biện chứng, sự phát

triển của ngành này cũng là những cơ sở cho sự phát triển của ngành kia. Vì thế, sinh

viên ngành Xây dựng cần phải có những hiểu biết về kiến trúc. Đây chính là những

kiến thức cần thiết cho sinh viên trong quá trình học các môn chuyên ngành xây dựng

khác cũng như tiếp cận với thực tế công việc sau này.

Học phần này trang bị các kiến thức tổng quan và một số vấn đề cơ bản về kiến

trúc cho sinh viên các ngành xây dựng, định hướng người học về các khả năng ứng

dụng trong quản lý dự án, thiết kế và thi công xây dựng.

+ Các chủ đề trọng tâm của học phần

Học phần gồm các nội dung sau:

. Giới thiệu tổng quan về Kiến trúc.

. Cơ sở và nguyên tắc thiết kế Kiến trúc.

. Thiết kế các công trình Kiến trúc Dân dụng.

. Tổng quan về Kiến trúc Công nghiệp.

. Thiết kế Kiến trúc Nhà Công nghiệp.

+ Mức độ cập nhật của học phần

Thế kỷ XXI đã và đang chứng kiến sự phát triển như vũ bão của khoa học và

công nghệ. Lượng tri thức nhân loại nói chung đang tăng lên và thay đổi từng ngày. Vì

thế, giảng viên và sinh viên phải thường xuyên cập nhật những tri thức mới nhất.

Trong khuôn khổ một học phần 2 tín chỉ, môn Kiến trúc Xây dựng chỉ cung cấp

cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về Kiến trúc, thiết kế Kiến trúc công trình

Dân dụng và Công nghiệp. Đồng thời, giảng viên hướng dẫn phương pháp tư duy để

18 sinh viên có thể tự học, tự cập nhật những tri thức mới nhất về môn học trong giai

đoạn hiện tại cũng như tương lai.

+ Mức độ liên quan đến các học phần khác của chuyên ngành đào tạo

Môn học là học phần học trước và có tác dụng hỗ trợ cho một số môn học chuyên

ngành khác của sinh viên ngành xây dựng trong quá trình học tập tại trường cũng như

hoạt động nghề nghiệp sau khi ra trường.

- Mục tiêu giảng dạy:

+ Mục tiêu về kiến thức người học cần lĩnh hội

. Diễn đạt được định nghĩa của Kiến trúc.

. Kể ra và giải thích được các yếu tố tạo thành, đặc điểm và yêu cầu của

Kiến trúc. Xác định và phân biệt được các loại hình công trình Kiến trúc và cấp

của công trình.

. Nêu và giải thích được nguyên lý thiết kế kiến trúc công trình nói chung.

. Nêu và giải thích được khái niệm, đặc điểm chung, yêu cầu thiết kế của

kiến trúc Nhà ở và công trình công cộng.

. Nêu và giải thích được khái niệm về Kiến trúc công nghiệp. Phân biệt

được khái niệm Nhà và Công trình trong Kiến trúc công nghiệp. Kể tên được các

loại Nhà công nghiệp.

. Nêu và giải thích được các đặc điểm, yêu cầu và nguyên tắc chung của

thiết kế kiến trúc nhà công nghiệp.

+ Mục tiêu về kỹ năng người học phải đạt được liên quan đến mục tiêu đào

tạo ngành

. Có kỹ năng phân tích đánh giá và so sánh các phương án thiết kế Kiến

trúc.

. Ứng dụng các kỹ năng nêu trên cho các môn học chuyên ngành kế tiếp.

+ Mục tiêu phát triển nhận thức (mức độ phân tích, tổng hợp, khái quát, áp

dụng, sáng tạo)

. Có khả năng tổng hợp những kiến thức đã học và áp dụng để học các HP

tiếp theo.

. Có khả năng cập nhật các kiến thức mới nhất về môn học.

+ Mục tiêu về phát triển (kỹ năng mềm, tư cách đạo đức, hợp tác, hòa

nhập, tư duy)

19

. Tạo sự thích thú, sự say mê nghiên cứu và sự yêu thích đối với môn học

Kiến trúc xây dựng nói riêng và ngành học nói chung cho sinh viên Xây dựng.

. Góp phần hình thành và phát triển kỹ năng tư duy cho sinh viên.

- Tài liệu học tập:

+ Sách, giáo trình chính

. Giáo trình Kiến trúc công trình (do GV biên soạn).

+ Sách tham khảo

. Bộ Xây dựng, Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế các loại

hình công trình kiến trúc dân dụng.

. Nguyễn Việt Châu, Nguyễn Hồng Thục, Kiến trúc công trình công cộng,

Tập 1, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 1999.

. Đặng Thái Hoàng, Kiến trúc nhà ở, Nxb. Xây dựng, Hà Nội, 2014.

. Nguyễn Tài My, Kiến trúc công trình - Tập 1, Nội dung bài giảng (Lưu

hành nội bộ), Trường Đại học bách khoa Thành phố Hồ Chí Minh.

. Nguyễn Minh Thái, Thiết kế kiến trúc công nghiệp, Nxb. Xây dựng, Hà

Nội, 2004.

. Tạ Trường Xuân, Nguyên lý thiết kế Kiến trúc, Nxb. XD, Hà Nội, 2014.

+ Địa chỉ Web cần tham khảo: www.moc.gov.vn

+ Công cụ

- Kiểm tra đánh giá học phần:

+ Chuyên cần: 10%

+ Kiểm tra giữa kỳ: 30%

+ Thi kết thúc học phần: 60%

- Thang điểm: 10

- Nội dung chi tiết học phần

Số tiết

Số tiết

Ghi

Chương

Nôi dung giảng dạy

LT-BT-

TH-TN

chú

TL

Phần I TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC

Chương

4

I

NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KIẾN TRÚC

Bảng 2.1: Nội dung chi tiết học phần

20

Số tiết

Số tiết

Ghi

Chương

Nôi dung giảng dạy

LT-BT-

TH-TN

chú

TL

1.1. Định nghĩa kiến trúc

1.2. Các yếu tố tạo thành Kiến trúc

1.3. Các đặc điểm của kiến trúc

1.4. Các yêu cầu của kiến trúc

NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ KIẾN TRÚC

2.1. Định nghĩa kiến trúc

Chương

2.2. Khái niệm về thiết kế kiến trúc

8

II

2.3. Nguyên tắc thiết kế kiến trúc

2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng đến quá trình thiết

kế kiến trúc

Phần II: KIẾN TRÚC NHÀ DÂN DỤNG

KIẾN TRÚC NHÀ Ở

3.1. Khái niệm và đặc điểm

3.2. Khái quát lịch sử phát triển kiến trúc Nhà ở

Chương

3.3. Phân loại

8

III

3.4. Các thành phần chính của căn hộ

3.5. Đặc điểm kiến trúc của các loại nhà ở thông

dụng

3.6. Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật trong thiết kế

nhà ở

KIẾN TRÚC CÔNG CỘNG

4.1. Định nghĩa và phân loại

Chương

4.2. Các bộ phận chính tạo thành Kiến trúc công

4

IV

cộng

4.3. Vấn đề an toàn thoát người

4.4. Giới thiệu Tiêu chuẩn thiết kế một số công

trình Kiến trúc công cộng

21

Số tiết

Số tiết

Ghi

Chương

Nôi dung giảng dạy

LT-BT-

TH-TN

chú

TL

Phần III

KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP

TỔNG QUAN VỀ KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP

5.1. Định nghĩa và phân loại

Chương

5.2. Khái niệm về kiến trúc Công nghiệp

2

V

5.3. Khái niệm về Nhà và Công trình trong kiến trúc

Công nghiệp

5.4. Phân loại Nhà công nghiệp

THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ CÔNG NGHIỆP

Chương

6.1. Yêu cầu và nguyên tắc chung

4

VI

6.2. Thiết kế kiến trúc Nhà công nghiệp 1 tầng

6.3. Thiết kế kiến trúc Nhà công nghiệp nhiều tầng

22 Chương III: XÂY DỰNG BÀI GIẢNG TRỰC TUYẾN CHO HỌC PHẦN

“KIẾN TRÚC XÂY DỰNG”

3.1. Thiết kế lịch trình và các hoạt động cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên

hệ thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Lịch trình và các hoạt động cho bài giảng trực tuyến của học phần “Kiến trúc

Xây dựng” được thể hiện tại Bảng 3.1

Bảng 3.1. Lịch trình và hoạt động giảng dạy học phần Kiến trúc Xây dựng trên LMS.

Tuần

Nội dung

Tài liệu

Hoạt động giảng dạy

- Danh sách lớp

học phần.

- Thiết lập Group trên

- Công tác tổ chức lớp học

- Đề cương chi

Zalo để trao đổi tư vấn

- Các tài liệu về môn học

tiết

cho lớp.

0

- Một số hướng dẫn sử dụng

- Lịch

trình

- Lập danh sách địa chỉ

Zoom trong việc Tổ chức lớp học

giảng dạy

email của SV (chọn lớp

trực tuyến

- Tài liệu môn

trưởng lới Học phần).

học

1

GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỌC

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

PHẦN “KIẾN TRÚC XÂY

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

DỰNG”

- Video bài

phần mềm Zoom.

giảng

CHƯƠNG I: NHỮNG KHÁI

NIỆM CHUNG VỀ KIẾN TRÚC

1.1. Định nghĩa kiến trúc.

1.2. Các yếu tố tạo thành Kiến

trúc.

2

CHƯƠNG I: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

1.3. Các đặc điểm của kiến trúc.

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

1.4. Các yêu cầu của kiến trúc.

- Video bài

phần mềm Zoom.

giảng

(hoặc cho SV tự học

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

3

CHƯƠNG II: CƠ SỞ VÀ

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

NGUYÊN TẮC THIẾT KẾ

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

23

Tuần

Nội dung

Tài liệu

Hoạt động giảng dạy

KIẾN TRÚC

- Video bài

phần mềm Zoom.

2.1. Khái niệm về thiết kế kiến

giảng

(hoặc cho SV tự học

trúc.

thông qua tài liệu và

2.2. Cơ sở của thiết kế kiến trúc.

video bài giảng)

4

CHƯƠNG II: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

2.2. Cơ sở của thiết kế kiến trúc

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

(TT)

- Video bài

phần mềm Zoom.

giảng

(hoặc cho SV tự học

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

5

CHƯƠNG II: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

2.3. Nguyên tắc thiết kế kiến trúc.

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

- Video bài

phần mềm Zoom.

giảng

(hoặc cho SV tự học

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

6

CHƯƠNG II: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

2.3. Nguyên tắc thiết kế kiến trúc

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

(TT).

- Video bài

phần mềm Zoom.

2.4. Một số nhân tố ảnh hưởng

giảng

(hoặc cho SV tự học

đến thiết kế.

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

7

CHƯƠNG III: KIẾN TRÚC

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

NHÀ Ở

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

3.1. Khái niệm và đặc điểm.

- Video bài

phần mềm Zoom.

3.2. Khái quát lịch sử phát triển

giảng

(hoặc cho SV tự học

kiến trúc Nhà ở.

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

8

CHƯƠNG III: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

3.3. Phân loại.

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

- Video bài

phần mềm Zoom.

giảng

9

CHƯƠNG III: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

24

Tuần

Nội dung

Tài liệu

Hoạt động giảng dạy

3.4. Các thành phần chính của căn

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

hộ

- Video bài

phần mềm Zoom.

3.5. Đặc điểm các loại nhà ở

giảng

(hoặc cho SV tự học

thông dụng .

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

10

CHƯƠNG III: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

3.5. Đặc điểm các loại nhà ở

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

thông dụng .

- Video bài

phần mềm Zoom.

3.6. Các chỉ tiêu kinh tế – kỹ

giảng

(hoặc cho SV tự học

thuật trong thiết kế nhà ở.

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

11

CHƯƠNG IV: KIẾN TRÚC

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

(pdf) CÔNG CỘNG

tuyến thông qua sử dụng

4.1. Định nghĩa và phân loại.

- Video bài

phần mềm Zoom.

4.2. Các bộ phận chính tạo thành

giảng

(hoặc cho SV tự học

KT công cộng.

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

12

CHƯƠNG IV: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

4.3. Vấn đề an toàn thoát người.

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

4.4. Giới thiệu Tiêu chuẩn thiết

- Video bài

phần mềm Zoom.

kế một số công trình KT công

giảng

(hoặc cho SV tự học

cộng.

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

13

CHƯƠNG V: TỔNG QUAN VỀ

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

KIẾN TRÚC CÔNG NGHIỆP.

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

5.1. Định nghĩa và phân loại

- Video bài

phần mềm Zoom.

5.2. Khái niệm về kiến trúc Công

giảng

(hoặc cho SV tự học

nghiệp

thông qua tài liệu và

5.3. Khái niệm về Nhà và Công

video bài giảng)

trình trong kiến trúc Công nghiệp

5.4. Phân loại Nhà công nghiệp

14

CHƯƠNG VI: THIẾT KẾ KIẾN

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

TRÚC NHÀ CÔNG NGHIỆP

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

6.1. Yêu cầu và nguyên tắc chung

- Video bài

phần mềm Zoom.

25

Tuần

Nội dung

Tài liệu

Hoạt động giảng dạy

6.2. Thiết kế kiến trúc Nhà công

giảng

(hoặc cho SV tự học

nghiệp 1 tầng

thông qua tài liệu và

video bài giảng)

15

CHƯƠNG VI: (TT)

- File bài giảng

Tổ chức lớp học trực

6.2. Thiết kế kiến trúc Nhà công

(pdf)

tuyến thông qua sử dụng

nghiệp 1 tầng (TT)

- Video bài

phần mềm Zoom

6.3. Thiết kế kiến trúc Nhà công

giảng

nghiệp nhiều tầng

ÔN TẬP

3.2. Xây dựng bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ

thống LMS của trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật

Đăng nhập vào hệ thống LMS của trường ĐH SPKT để xây dựng bài giảng trực

tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” với vai trò là giảng viên biên soạn.

3.2.1. Tạo mới khóa học “Kiến trúc Xây dựng” cho học kỳ 219 (học kỳ II -

năm học 2019-2020)

- Bước 1: Vào Các khối quản lý, nhấp chuột theo đường dẫn sau: Quản trị hệ

thống - Khóa học - Thêm/sửa các khóa học. Xem hình 3.1.

Vị trí nhấp chuột để hiệu chỉnh Khóa học

Hình 3.1. Vị trí thêm/sửa các Khóa học trên giao diện LMS của UTE.

26

- Bước 2: Tại khu vực “Quản lý khóa học và trương mục khóa học”, vào “Danh

mục khoá học” để chọn “Khoa Kỹ thuật Xây dựng” và Học kỳ 219. Nhấp chuột vào

nút “Tạo khóa học mới” - xem hình 3.2.

Tạo khóa học mới

Hình 3.2. Vị trí Tạo khóa học mới trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 3: Nhập thông tin của khóa học với các nội dung sau: Tên đầy đủ; Tên rút

gọn của khoá học; ngày bắt đầu khoá học; Course end date; Mã số ID khoá học; Tóm

tắt về khoá học; Định dạng khóa học; … - xem hình 3.3.

Hình 3.3. Nhập thông tin của khóa học trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 4: Nhấp “Save and return” để tạo mới khóa học.

27

Sau khi được tạo ra, hệ thống LMS của trường ĐH SPKT cho phép giảng viên

thực hiện một số các thao tác khác với các khóa học, như: xóa khóa học, chỉnh sửa

khóa học và cài đặt khóa học.

3.2.2. Xây dựng các nội dung khóa học “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống

LMS của UTE

Sau khi đăng nhập vào LMS, nhấp vào tên học phần tại bảng “Các khoá học của

tôi”. Kích hoạt chế độ chỉnh sửa tại nút “Bật chế độ chỉnh sửa” - xem hình 3.4.

Bật chế độ chỉnh sửa

Hình 3.4. Bật chế độ chỉnh sửa trên giao diện LMS của UTE.

a. Tạo diễn đàn “Góc tư vấn học tập” trên LMS

Mục đích của diễn đàn “Góc tư vấn học tập” là là nơi GV và SV cùng trao đổi,

thảo luận về các vấn đề liên quan đến môn học - xem hình 3.5. Các bước thực hiện:

- Bước 1: Nhấp vào “Diễn đàn tin tức” để chỉnh sửa.

- Bước 2: Chỉnh tên “Diễn đàn tin tức” thành “Góc tư vấn học tập” bằng cách

nhập tên trực tiếp.

- Bước 3: Nhấp vào “Chỉnh sửa các cài đặt” để cập nhật các thông tin liên quan.

- Bước 4: Nhấp vào “Lưu và trở về khóa học” để hoàn thành.

Thực hiện tương tự để tạo góc thảo luận tại tuần 10 (Xu hướng phát triển của các

loại hình kiến trúc Nhà ở) và tuần 13 (Xu hướng phát triển của kiến trúc công nghiệp).

28

Hình 3.5. Kết quả việc tạo diễn đàn “Góc tư vấn học tập” trên LMS của UTE.

b. Đưa “Đề cương chi tiết” và “Lịch trình giảng dạy” của khóa học lên LMS

- Bước 1: Nhấp vào “Thêm hoạt động và tài nguyên” để thêm “Đề cương chi

tiết” và “Lịch trình giảng dạy”.

- Bước 2: Chọn “File” - nhấp “Thêm”.

- Bước 3: Trong bảng “Thêm một File mới” nhập các thông tin tên file, mô tả nội

dung file và tải file lên. (Tên file mới: Đề cương chi tiết - HP: KIẾN TRÚC XÂY

DỰNG và Lịch trình giảng dạy - HP: KIẾN TRÚC XÂY DỰNG)

- Bước 4: Nhấp vào “Lưu và trở về khóa học” để hoàn thành.

Xem kết quả - hình 3.6.

29

Hình 3.6. File “Đề cương chi tiết” và “Lịch trình giảng dạy” trên LMS.

c. Xây dựng chủ đề và nội dung chính của bài giảng - tương ứng với 15 tuần học

- Bước 1: Vào “Edit week name” để chỉnh sửa tên của Tuần học thành “Tuần 1”.

- Bước 2: Vào “Edit week” để nhập nội dung chính của bài giảng cho Tuần 1 - -

xem hình 3.7.

Hình 3.7. Vị trí bật chế độ chỉnh sửa nội dung cho từng tuần trên LMS.

- Bước 3: Nhấp vào “Lưu những thay đổi” để kết thúc.

Xem kết quả - hình 3.8.

Thực hiện các bước tương tự cho các tuần từ tuần thứ 2 đến tuần thứ 15.

30

Hình 3.8. Kết quả chỉnh sửa nội dung cho Tuần 1 trên LMS.

d. Đưa các tài liệu bài giảng - file pdf - cho từng tuần học lên LMS

- Bước 1: Tại “Tuần 1”, nhấp vào “Thêm hoạt động và tài nguyên” để thêm bài

giảng - file pdf - cho từng tuần.

- Bước 2: Chọn “File” - nhấp “Thêm”.

- Bước 3: Trong bảng “Thêm một File mới” nhập các thông tin tên file, mô tả nội

dung file và tải file lên.

(Tên file mới: Nội dung bài giảng - Tuần 1)

- Bước 4: Nhấp vào “Lưu và trở về khóa học” để hoàn thành.

Xem kết quả - hình 3.9.

Thực hiện các bước tương tự cho các tuần từ tuần thứ 2 đến tuần thứ 15.

e. Tạo đề thi giữa kỳ trên LMS

- Bước 1: Tại “Tuần 8”, nhấp vào “Thêm hoạt động và tài nguyên” để thêm “Đề

thi”.

- Bước 2: Trên trang “Đang cập nhật Đề thi trong Tuần 8”, nhập tên “Đề thi

GIỮA KỲ” và một số thông tin khác liên quan của đề thi (như: thời gian bắt đầu được

truy cập, thời gian làm bài, điểm để đạt, …). Nhấp vào “Lưu và trở về khóa học” để

hoàn thành việc đặt tên.

- Bước 4: Quay lại trang chủ của Khóa học, tại Tuần 8, kích vào “Đề thi GIỮA

KỲ”. Tại giao diện này, chọn thêm câu hỏi (Add - A new question) và lựa chọn loại

câu hỏi (chọn Essay) - nhấp “THÊM”. Xem hình 3.10.

31

- Bước 5: Trong “Adding an Essay question” nhập các thông tin: Tên câu hỏi,

Đoạn văn câu hỏi, hình thức trả lời, … nhấn “Lưu những thay đổi” để kết thúc việc

soạn thảo đề thi.

Hình 3.9. Kết quả Đưa các tài liệu bài giảng – file pdf - cho từng Tuần 1 trên LMS.

Hình 3.10. Giao diện cập nhật đề thi giữa kỳ trên LMS.

3.3. Tạo và đưa bài giảng video lên hệ thống LMS

3.3.1. Tạo bài giảng video bằng phần mềm Zoom Cloud Meetings

- Bước 1: Khởi động Powerpoint. Bậc bài giảng cần tạo video (file powerpoint);

32

- Bước 2: Khởi động Zoom Cloud Meetings. Trong giao diện của Zoom, nhấp

đôi chuột vào “New Meeting”; Hộp thoại hiện ra như hình 3.11

Hình 3.11. Giao diện hộp thoại New Meeting trên Zoom.

- Bước 3: Trên hộp thoại (hình 3.11), chọn “Join Audio”, sau đó nhấp vào “Test

Speaker and Microphone” để kiểm tra âm thanh. Nhấp Finish để hoàn tất việc kiểm

tra. (Chọn “Stop Video” nếu không muốn hình ảnh người nói xuất hiện trên video).

- Bước 4: Nhấp vào “Share Screen” để chọn tài liệu cần chia sẻ - trên hộp thoại

(hình 3.12) nhấp vào “Share” (góc phải, phía dưới). Tài liệu xuất hiện trên màn hình;

Hình 3.12. Giao diện hộp thoại Share Screen trên Zoom.

33

- Bước 5: Đưa con trỏ chuột vào khu vực phía trên màn hình, vị trí chính giữa,

đợi thanh công cụ xuất hiện. Chọn “More” - nhấp “Record” để bắt đầu tạo video (hình

3.13).

Lưu ý: Nếu tài liệu cần chia sẻ là tệp dạng powerpoint thì cần bấm chọn trình

chiếu (F5) trước khi quay.

Hình 3.13. Giao diện hộp thoại Share Screen trên Zoom.

Một số thao tác trong quá trình quay video:

+ Chọn “Annotate”: ghi chú, vẽ hình, … Xem hình 3.14.

Hình 3.14. Giao diện hộp thoại Annotate trên Zoom.

34

+ Chọn “More” – “Pause Recording”: tạm dừng ghi hình; “Resume Recording”

để tiếp tục ghi hình. Xem hình 3.15.

Hình 3.15. Giao diện Zoom trong quá trình ghi hình.

- Bước 6: Chọn “More” - chọn “Stop Recording” để kết thúc việc ghi hình. Chọn

“Stop Share” để trở về khung nhìn Zoom Meeting. Chọn “End” - “End Meeting for

all” để kết thúc việc ghi hình;

Sau khi kết thúc, phần mềm Zoom tự động tạo các file video đã quay và dẫn đến

thư mục chứa file.

Hình 3.16. Quá trình tạo file video sau khi ghi hình trên Zoom.

Thành phần các file gồm:

- File audio_only: ghi âm, không có hình;

35 - File playback: có âm và hình nhưng chỉ xem được trong thư mục hiện tại;

- File zoom_0: có âm và hình. Chọn file zoom_0 (định dang *.mp4) để lưu trữ.

Hình 3.17. Tên và vị trí các file video được tạo sau buổi ghi hình.

3.3.2. Đưa bài giảng *.mp4 lên kênh YouTube

- Bước 1: Đăng nhập hộp thư gmail của cá nhân. Chọn “Kênh của bạn” - Xuất

hiện hộp thoại như hình 3.18;

Hình 3.18. Giao diện hộp thoại “Kênh của bạn”.

- Bước 2: Chọn “Tải video lên”. Chọn file hoặc kéo thả file video vào.

- Bước 3: Đặt tên cho file -> đợi tải video lên -> nhấp chọn “Không, đây không

phải nội dung dành cho trẻ em” -> nhấp “TIẾP” để xuất hiện giao diện như hình 3.19.

- Bước 4: Nhấp chọn chế độ “Không công khai”. Với chế độ này, những ai có

đường liên kết đến video đều có thể xem video;

- Bước 5: Chọn “LƯU” (trên giao diện hình 3.19) và “ĐÓNG” (trên giao diện

hình 3.20) để kết thúc việc tải video lên kênh YouTube cá nhân.

36

Trên giao diện - hình 3.20 - thể hiện đường liên kết đến video vừa tải lên là:

https://youtu.be/UOjg0ssacb4.

Hình 3.19. Giao diện hộp thoại để lựa chọn chế độ hiển thị.

Hình 3.20. Giao diện hộp thoại thể hiện kết quả việc đăng tải video lên YouTube.

3.3.3. Đưa các tài liệu video bài giảng - file *.mp4 - của từng tuần lên LMS

- Bước 1: Tại “Tuần 13”, nhấp vào “Thêm hoạt động và tài nguyên” để thêm bài

giảng - file video - cho từng tuần.

- Bước 2: Chọn “URL” - nhấp “Thêm”. Xuất hiện hộp thoại như hình 3.21.

- Bước 3: Trong bảng “Thêm một URL mới vào Tuần 13” nhập các thông tin tên

file bài giảng, nhập đường liên kết (External URL) đến video đã đăng trên kênh

YouTube.

- Bước 4: Nhấp vào “Lưu và trở về khóa học” để hoàn thành.

37

Xem kết quả - hình 3.22.

Thực hiện các bước tương tự cho các tuần khác từ tuần thứ 1 đến tuần thứ 15.

Hình 3.21. Giao diện hộp thoại “Thêm một URL mới vào Tuần 13”.

Hình 3.22. Kết quả Đưa các tài liệu bài giảng - file video - cho Tuần 13 trên LMS.

3.4. Kết quả đạt được -

Nội dung bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” trên hệ thống

LMS của Trường ĐH SPKT tại địa chỉ:

http://lms.ute.udn.vn/course/view.php?id=78

Một số hình ảnh minh họa:

38

Vị trí Bài giảng “Kiến trúc Xây dựng”

Hình 3.23. Giao diện khi đăng nhập vào LMS (UTE).

Hình 3.24. Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt Bài giảng “Kiến trúc Xây dựng”.

39

Hình 3.25. Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt file “Đề cương chi tiết”.

Hình 3.26. Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt file “Lịch trình giảng dạy”.

40

Hình 3.27. Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt “Góc tư vấn học tập”.

Hình 3.27. Giao diện trên LMS sau khi kích hoạt “Video bài giảng Tuần 1”.

41

Hình 3.29. Nội dung các bài giảng từ tuần 2 đến tuần 3 trên LMS.

Hình 3.30 Nội dung các bài giảng từ tuần 4 đến tuần 5 trên LMS.

42

Hình 3.31. Nội dung các bài giảng từ tuần 6 đến tuần 7 trên LMS.

Hình 3.32. Nội dung các bài giảng từ tuần 8 đến tuần 9 trên LMS.

43

Hình 3.33. Nội dung các bài giảng từ tuần 10 đến tuần 11 trên LMS.

Hình 3.34. Nội dung các bài giảng từ tuần 12 đến tuần 13 trên LMS.

44

Hình 3.35. Nội dung các bài giảng từ tuần 14 đến tuần 15 trên LMS.

3.5. Sao lưu, phục hồi khóa học trên hệ thống LMS

3.5.1. Sao lưu khóa học trên hệ thống LMS

- Bước 1: Trên LMS, kích vào khóa học cần sao lưu;

- Bước 2: Kích vào “Sao lưu” - Xem hình 3.36

Hình 3.36. Giao diện hộp thoại sao lưu khóa học.

- Bước 3: Lựa chọn các thiết lập sao lưu. Nhấn “Kế tiếp” để tiếp tục chọn lựa các

thiết lập sao lưu – xem hình 3.37;

45

Hình 3.37. Giao diện hộp thoại lựa chọn các thiết lập sao lưu.

- Bước 4: Nhấp vào “Thực thi việc sao lưu” thực hiện sao lưu – xem hình 3.38;

Hình 3.38. Giao diện hộp thoại thực hiện việc sao lưu khóa học trên LMS.

- Bước 5: LMS thông báo việc sao lưu thành công - Xem hình 3.39.

46

Hình 3.39. Kết thúc việc sao lưu khóa học trên LMS.

3.5.2. Phục hồi khóa học trên hệ thống LMS

- Bước 1: Vào Các khối quản lý, nhấp chuột theo đường dẫn sau: Quản trị hệ

thống - Khóa học – Phục hồi khóa học. Xem hình 3.40.

Vị trí nhấp chuột để phục hồi

Hình 3.40. Vị trí phục hồi Khóa học trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 2: Tại khu vực “Sao lưu riêng của người dung” trong “Phục hồi khóa

học”, chọn tập tin cần phục hồi và nhấp chuột vào nút “Phục hồi”- xem hình 3.41.

47

Tạo khóa học mới

Hình 3.41. Vị trí chứa file sao lưu của khóa học cần phục hồi trên giao diện LMS.

- Bước 3: Xác nhận việc phục hồi - xem hình 3.42.

Hình 3.42. Xác nhận việc phục hồi khóa học trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 4: Lựa chọn đích đến cho sao lưu khóa học – xem hình 3.43.

48

Hình 3.43. Xác định đích đến để phục hồi khóa học trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 5: Bấm các nút “Kế tiếp” để thực hiện các bước “Cài đặt”, “Giản đồ” và

“Kiểm duyệt”. Nhấn phím “Thực hiện phục hồi” - xem hình 3.44.

Hình 3.44. Giao diện “Thực hiện phục hồi” khóa học trên giao diện LMS của UTE.

- Bước 6: Phục hồi các sắp đặt quyền. Trong giao diện - hình 3.45 - Nhấn “Tiếp

tục”.

49

Hình 3.45. Giao diện phục hồi các sắp đặt quyền của khóa học trên giao diện LMS.

- Bước 7: Kết thúc việc phục hồi, phần mềm sẽ thông báo trên giao diện - như

hình 3.46.

Hình 3.46. Giao diện thông báo việc phục hồi thành công trên giao diện LMS.

50 KẾT LUẬN

- Nội dung bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” được xây

dựng trên hệ thống LMS của Trường ĐH SPKT - tại địa chỉ:

http://lms.ute.udn.vn/course/view.php?id=78

- Bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” – kết quả nghiên cứu

của đề tài - được áp dụng giảng dạy trực tuyến cho các lớp học phần thuộc chuyên

ngành CNKT Xây dựng.

- Zoom Cloud Meetings là phần mềm thích hợp để tạo các bài giảng video và có

thể tổ chức lớp học trực tuyến trong đào tạo tại Trường ĐH SPKT.

51 KIẾN NGHỊ

- Tiếp tục đẩy mạnh giảng dạy trực tuyến cho các lớp học phần “Kiến trúc Xây

dựng” nói riêng và các lớp học phần lý thuyết ở khoa KT Xây dựng nói chung trong

thời gian đến.

- Nhà trường cần đầu tư kinh phí cho các phần mềm tổ chức lớp học trực tuyến -

như phần mềm Zoom Cloud Meetings - để tạo thuận tiện cho người dạy và người học,

qua đó nâng cao hơn nữa chất lượng đào tạo cho Nhà trường. Tiếp tục tổ chức các lớp

tập huấn nâng cao kỹ năng xây dựng và kỹ năng triển khai các bài giảng trực tuyến

cho giảng viên.

- Giảng viên thường xuyên cập nhật nội dung bài giảng trực tuyến, tăng tính

tương tác giữa người dạy và người học.

- Sinh viên cần nâng cao ý thức tự giác và chủ động trong quá trình học tập và

nghiên cứu.

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Nguyễn Thị Thu Hà (2019), Phát triển giáo dục đào tạo trực tuyến ở Việt Nam

trong thời kỳ hội nhập, http://tapchitaichinh.vn/nghien-cuu-trao-doi/phat-trien-

giao-duc-dao-tao-truc-tuyen-o-viet-nam-trong-thoi-ky-hoi-nhap-301446.html,

ngày 20/7/2020.

2. Học viện tài chính (2018), Lịch sử phát triển E-Learning,

https://hvtc.edu.vn/tabid/558/catid/143/id/28637/Lich-su-phat-trien-

Elearning/Default.aspx, ngày 20/7/2020.

3. Ngọc Linh (2020), Giáo dục trực tuyến ở Việt Nam - Thị trường tiềm năng,

https://doimoisangtao.vn/news/gio-dc-trc-tuyn-vit-nam, ngày 20/7/2020.

4. Trần Minh Tân, Nguyễn Văn Linh, Trần Thanh Điện, Lưu Trùng Dương

(2014), “Một hướng tiếp cận sử dụng mã nguồn mở Moodle hỗ trợ giảng dạy và

đánh giá tại Trường đại học Cần Thơ”, Tạp chí khoa học Trường Đại học Cần

Thơ, Số 31 (2014), tr. 62-71.

5. Phùng Nam Thắng (2013), “Ứng dụng phần mềm Moodle trong xây dựng hệ

thống bài giảng trực tuyến tại Trường đại học Lâm nghiệp”, Tạp chí khoa học

và Công nghệ Lâm nghiệp, Số 3 (Kỳ I)-2013.

6. Phan Chí Thành (2018), “Cách mạng công nghiệp 4.0 – Xu thế phát triển của

giáo dục trực tuyến”, Tạp chí Giáo dục, Số 421 (2018), tr. 43-46.

7. Tổ hỗ trợ kỹ thuật dạy học trực tuyến - Trường ĐH SPKT (2019), Tài liệu

Hướng dẫn sử dụng Hệ thống dạy học trực tuyến (dành cho giảng viên).

8. Trường đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội (2014), Tổng quan về E-

Learning, http://hubt.edu.vn/tin-tuc/25-12-2014/tong-quan-ve-

elearning/32/157/, ngày 20/7/2020.

9. Trường đại học kinh tế Đà Nẵng (2019), Hướng dẫn sử dụng Hệ thống E-

Learning, http://elearning.due.udn.vn/, ngày 13/5/2019.

10. https://www.nettop.vn/lms-la-gi/, ngày 20/7/2020.

BẢN PHOTO THUYẾT MINH ĐỀ TÀI ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT

BẢN PHOTO HỢP ĐỒNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN

MINH CHỨNG CÁC SẢN PHẨM CỦA ĐỀ TÀI

Nội dung bài giảng trực tuyến cho học phần “Kiến trúc Xây dựng” được xây dựng trên

hệ thống LMS của Trường ĐH SPKT - tại địa chỉ:

http://lms.ute.udn.vn/course/view.php?id=78