intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo: "Xây dựng chương trình quản lý thư viện"

Chia sẻ: Mr Le Me | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:27

428
lượt xem
116
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'báo cáo: "xây dựng chương trình quản lý thư viện"', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo: "Xây dựng chương trình quản lý thư viện"

  1. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường TRƯỜNG ĐẠI HỌC HÀNG HẢI CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ------------------------ ----------------------- Báo cáo: "Xây dựng chương trình quản lý thư viện" Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 1
  2. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM Họ và tên sinh viên: Nguyễn Trường Nguyên Nguyễn Xuân Tiến P hạm Quang Tuân Nguyễn Văn Quyết Thời gian: từ ngày ……………………. đến ngày ……………………….  Tên đề tài: Xây dựng chương trình quản lý thư viện.  Mục đích, yêu cầu: - K hảo sát về công tác quản lý thư viện tại khoa CNTT. - Phân tích thiết kê hệ thống thông tin học hóa trong việc quản lý thư viện. - Cài đặt chương trình đáp ứng được các yêu cầu của hệ thống.  Nội dung công việc cần thực hiện: - Phân tích thiết kế hệ thống. - Tìm hiểu ngôn ngữ Visual Basic và MS Access - Viết báo cáo  Tài liệu tham khảo: - Tài liêu hướng dẫn sử dụng ngôn ngữ Visual Basic và MS Access - Chương trình Visual Basic và MS Access - http://www.gogle.com.vn/  Yêu cầu về báo cáo: - N ội dung và hình thức: Theo mẫu quy định - H ạn nộp báo cáo: LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................... 4 Hải Phòng, ngày 05 tháng 05 năm 2008................................ 4 Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 2
  3. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường PHẦN 1 ................................................................................ 4 CHƯƠNG 1 ......................................................................... 5 CHƯƠNG 2 ......................................................................... 8 I. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ ........................... 9 3. Hệ thông tin quản lý ........................................................ 9 II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................................................. 11 Các bước tiến hành: .......................................................... 12 PHẦN 2 .............................................................................. 13 CHƯƠNG 1 ....................................................................... 13 I. KHẢO SÁT THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ ... 14 II. THIẾT KẾ THỰC THỂ DỮ LIỆU ............................ 14 III.SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ DỮ LIỆU :................................................................................. 18 CHƯƠNG 2 ....................................................................... 20 I.NHÓM CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG : ........................................................................................... 20 3.Nhóm chức năng quản lý thông tin mượn – trả sách ........ 20 4.Nhóm chức năng quản lý chung ....................................... 20 II.SƠ ĐỒ PHÂN CẤP CHỨC NĂNG: ............................ 21 III MỘT SỐ GIAO DIỆN CỦA CHƯƠNG TRÌNH ...... 25 TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 28 Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 3
  4. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường LỜI NÓI ĐẦU H iện nay, sự phát triển của Công nghệ Thông tin ở nước ta đang bước vào thời kì m ới với việc triển khai rộng rãi các ứng dụng tin học cho các tổ chức và xã hội. K hông ai còn nghi ngờ gì về vai trò của Công nghệ Thông tin trong đời sống, trong khoa học kỹ thuật, kinh doanh, cũng như trong mọi mặt của xã hội, ngay cả đối với m ột cá nhân. Tuy nhiên trong thời điểm hiện tại, Công nghệ Thông tin mới chỉ bước đầu được ứng dụng trong đời sống nói chung và giáo d ục nói riêng. Việc sử dụng tài liệu điện tử trong dạy và học chưa thực sự phổ biến, chưa mang lại hiệu quả cao thì những quyển sách, giáo trình … vẫn có vai trò vô cùng quan trọng. Đối với những trường lớn như Đ ại học H àng Hải, việc quản lý một hệ thống thư viện với hàng ngàn đầu sách và quản lý việc mượn – trả sách của hàng ngàn sinh viên là vô cùng phức tạp. Vì vậy chúng em đã nhận nghiên cứu đề tài: “Xây dựng chương trình quản lý thư viện” Chương trình được viết bằng ngôn ngữ Visual Basic với cơ sở dữ liệu MS Access Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy giáo Th.s Nguyễn Thế Cường, và các thầy cô trong khoa Cô ng nghệ Thông tin Trường Đại học Hàng H ải Việt Nam đã giúp chúng em hoàn thành đ ề tài này H ải Phòng, ngày 05 tháng 05 năm 2008. PHẦN 1 Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 4
  5. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường CƠ SỞ LÝ THUYẾT CHƯƠNG 1 T ỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ I. KHÁI NIỆM C Ơ BẢN VỀ CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ. Cơ sở dữ liệu (CSDL) là nguồn cung cấp thông tin cho hệ thống thông tin trên máy tính, trong đó các dữ liệu được lưu trữ một cách có cấu trúc theo một quy định nào đó nhằm giảm thiểu sự d ư thừa và đảm bảo toàn vẹn dữ liệu. H ệ quản trị cơ sở dữ liệu là hệ các chương trình để có thể xử lý, thay đổi dữ liệu. Theo nghĩa này, hệ quản trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như là một bộ diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm giúp người sử dụng có thể dùng được hệ thống mà ít nhiều không cần quan tâm đến thuật toán chi tiết hoặc biểu diễn dữ liệu trong máy tính Trong lịch sử phát triển của CSDL, có 3 mô hình CSDL chính thường được sử dụng, đó là: - Mô hình phân cấp: Mô hình dữ liệu là một cây, trong đó các nút biểu d iễn các tập thực thể, giữa các nút con và nút cha được liên hệ theo một mối quan hệ xác định - Mô hình mạng: Mô hình được biểu diễn là một đồ thụ có hướng. Mô hình m ạng cũng gần giống như mô hình cây, đó là một nút cha có thể có nhiều nút con, nhưng khác là một nút con không chỉ có một nút cha mà có thể có nhiều nút cha. Do vậy việc truy nhập thông tin mềm dẻo hơn. - Mô hình quan hệ: Mô hình này dựa trên cơ sở lý thuyết tập hợp của các quan hệ. Các dữ liệu được chuyển vào bảng hai chiều, mỗi bảng gồm các hàng và các cột, m ỗi hàng xác định một bản ghi, mỗi cột xác định một trường dữ liệu. Các bảng có thể móc nối với nhau để thực hiện các mối quan hệ. Trong ba loại mô hình trên thì mô hình quan hệ được nhiều người quan tâm hơn cả, bởi nó có tính độc lập dữ liệu rất cao, lại dễ d àng sử dụng và được hình thức hóa toán học tốt. II. MÔ HÌNH CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 5
  6. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường 1. Các khái niệm cơ bản. - Miền: là tập các giá trị. Ví dụ miền của các giá trị màu vẽ là tập hợp {đỏ, da cam, vàng...}. Khái niệm tiếp theo là tích Đề-Các của các miền. Giả sử có các miền D 1, D 2, D 3,..., D n, tích Đề-Các của n miền D 1×D2×D3×...×Dn là tập tất cả n-bộ (v1, v2, v3,..., vn) trong đó vi Є D i - Quan hệ: Là tập con các tích Đề-Các của một hoặc nhiều miền. Quan hệ hay bảng quan hệ là bảng hai chiều. Quan hệ có các hàng và các cột, các cột ứng với các miền, các hàng ứng với các miền của tích Đề-Các. - Thuộc tính: Thuộc tính của một quan hệ là cột của bảng quan hệ, đặc trưng b ởi m ột tên - Khóa: K hóa của quan hệ r trên tập thuộc tính R={A1,..., An} là tập con K  R sao cho bất kì hai bộ khác nhau t1, t2 Є r luôn thỏa t1 (K) ≠ t2 (K), bất kì tập con thực sự K ’  K nào đó đ ều không có tính chất đó. Tập K là siêu khóa của quan hệ r nếu K là một khóa của quan hệ r. 2. Các phép tính trên CSDL quan hệ. Các phép tính cơ bản thay đổi một CSDL là: chèn (insert), lo ại bỏ (delete) và thay đ ổi (change). Trong mô hình CSDL quan hệ, các phép tính này được áp dụng cho từng bộ của các quan hệ lưu trữ trong máy. - Phép chèn: Phép chèn thêm một bộ vào quan hệ r{A1,...,An} có dạng r = r  t. - Phép loại bỏ: Là phép xóa một bộ ra khỏi quan hệ cho trước, có dạng r = r – t. - Phép thay đổi: Gọi tập {C1,..., Cp}  { A1,..., An} là tập các thuộc tính mà tại đó các giá trị của bộ cần thay đổi, khi đó phép thay đổi có dạng r = r \ t  t’. III. LÝ THUYẾT VỀ CHUẨN HÓA CÁC QUAN HỆ Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 6
  7. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường Do việc cập nhật dữ liệu (chèn, lo ại bỏ, thay đổi) gây nên những dị thường cho nên các quan hệ cần được biến đổi thành d ạng phù hợp. Quan hệ được chuẩn hóa là quan hệ trong đó mỗi miền của một thuộc tính chỉ chứa những giá trị nguyên tố tức là không phân nhỏ được nữa và do đó mỗi giá trị trong quan hệ cũng là nguyên tố. Một quan hệ được chuẩn hóa có thể thành một hoặc nhiều q uan hệ chuẩn hóa khác và không làm mất mát thông tin. Trước khi nghiên cứu các dạng chuẩn, ta xét một số khái niệm cần thiết. 1. Các khái niệm - Thuộc tính khóa: Cho một lược đồ quan hệ R trên tập thuộc tính U ={A1,...,An}. Thuộc tính AЄ U được gọi là thuộc tính khóa nếu A là thành phần thuộc một khóa nào đó của R, ngược lại A là thuộc tính không khóa. - Phụ thuộc hàm: Cho R là mọt lược đồ quan hệ trên tập thuộc tính U ={A1,...,An} và X, Y là tập con của U. Nói rằng X  Y (X xác định hàm Y hay Y phụ thuộc hàm vào X) nếu r là một quan hệ xác định trên R(U) sao cho bất kỳ hai bộ t1,t2 Є r mà nếu t1[X] = t2[X] thì t1[Y] = t2[Y] Nói cách khác, phụ thuộc hàm có nghĩa là với mọi giá trị của khóa tại mọi thời điềm đ ược xét, chỉ có một giá trị cho từng thuộc tính khác trong quan hệ. - Phụ thuộc hàm đầy đủ: Y là phụ thuộc hàm đầy đủ vào X nếu Y là phụ thuộc hàm vào X nhưng không phụ thuộc vào bất kì một tập hợp con thực sự nào của X. 2. Các dạng chuẩn N ăm 1970, khi đề xuất mô hình CSDL quan hệ, trong lý thuyết ban đầu Codd E.F đưa ra ba d ạng chuẩn của quan hệ. Đó là: dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form – 1NF), dạng chuẩn thứ hai (2NF), dạng chuẩn thứ ba (3NF). Ngoài b a dạng chuẩn trên trong lý thuyết chuẩn hóa còn có một số dạng chuẩn khác, tuy nhiên chúng không sử dụng rộng rãi nên ta không xét ở đây. - Dạng chuẩn thứ nhất (First Normal Form – 1NF): Một lược đồ quan hệ R được gọi là ở dạng chuẩn thứ nhất khi và chỉ khi toàn bộ các miền có mặt trong R đều chỉ chứa các giá trị nguyên tố, tức là các giá trị đơn. Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 7
  8. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường - Dạng chuẩn thứ hai (2NF): Lược đồ R ở dạng chuẩn hai nếu nó ở dạng chuẩn một và nếu mỗi thuộc tính không khóa của R là phụ thuộc hàm đ ầy đủ vào khóa chính, không phụ thuộc hàm vào m ột phần của khóa. - Dạng chuẩn thứ ba (3NF): Lược đồ quan hệ R là ở dạng chuẩn ba nếu nó là d ạng chuẩn hai và mỗi thuộc tính không khóa của R không phụ thuộc hàm bắc cầu vào khóa chính. Hay nói cách khác, các thuộc tính không khóa không phụ thuộc hàm vào bất kỳ phần tử không phải khóa nào. CHƯƠNG 2 KHÁI QUÁT V Ề PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 8
  9. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường I. HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ 1. Khái niệm cơ bản về hệ thông tin. H ệ thông tin được tạo ra từ phần cứng, phần mềm, con người, thủ tục và dữ liệu cung cấp khả năng xử lý dữ liệu và thông tin mà con người cần đ ể làm quyết định cho tốt hơn, có đ ủ căn cứ hơn. Có bốn loại hình hệ thông tin phổ biến, đó là: Hệ thông tin xử lý dữ liệu, Hệ thông tin quản lý, Hệ trợ giúp quyết định và Hệ chuyên gia. 2. Khả năng của hệ thông tin. - Đ ưa vào: Khả năng đưa vào của hệ thông tin có thể chấp nhận: dữ liệu gốc, câu hỏi, trả lời cho lời nhắc, lệnh, thông báo cho người sử dụng hệ thống và thay đổi. - Xử lý: Khả năng xử lý của hệ thông tin bao gồm: sắp xếp, cập nhật dữ liệu trong bộ nhớ, tổng lược, lựa chọn và thao tác. - Lưu trữ: Khả năng lưu trữ của hệ thông tin cho phép chúng lưu trữ cả dữ liệu, văn bản, hình ảnh và các thông tin số hóa khác để có thể dễ dàng gọi lại cho xử lý về sau. - Đưa ra: Khả năng đưa ra của hệ thông tin cho phép tạo ra cái ra nhiều khuôn dạng: sao cứng, sao mềm, hay điều khiển. 3. Hệ thông tin quản lý a. Định nghĩa Thật khó có thể định nghĩa chính xác và thống nhất thế nào là m ột hệ thông tin quản lý. Tuy nhiên, có một định nghĩa về hệ thống thông tin quản lý được dùng khá phổ biến, đó là: - H ệ thống thông tin quản lý là một cấu trúc hợp nhất các cơ sở dữ liệu và dòng thông tin làm tối ưu cho việc thu nhập, truyền, và trình bày thông tin thông qua tổ chức nhiều cấp có các nhóm thành phần thực hiện nhiều nhiệm vụ để hoàn thành một mục tiêu thống nhất. b. Đặc trưng của các hệ thông tin quản lý - Hỗ trợ cho chức năng xử lý dữ liệu trong giao dịch và lưu trữ. - Dùng cơ sở dữ liệu hợp nhất và hỗ trợ cho nhiều lĩnh vực chức năng. Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 9
  10. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường - Cung cấp cho các nhà quản lý các cấp tác nghiệp, sách lược, chiến lược khả năng dễ d àng thâm nhập các thông tin theo thời gian. - Đ ủ mềm dẻo và có thể thích ứng với những thay đổi về nhu câu thông tin của tổ chức. - Cung cấp lớp vỏ an toàn cho hệ thống để giới hạn việc thâm nhập của các nhân viên không có quyền. c. Yêu cầu của hệ thông tin quản lý H ệ thống thông tin phải đáp ứng được yêu cầu quản lý, đảm bào có hiệu quả kinh tế cao hơn, tốt hơn so với khi sử dụng hệ thống cũ, đồng thời phải có tính mở, đáp ứng sự phát triển trong tương lai. Đầu ra của hệ thống phải mềm dẻo, linh hoạt, đáp ứng cao và nhanh nhất yêu cầu về thông tin của nhà quản lý. H ệ thống phải có khả năng lưu trữ, truy cập dữ liệu một cách nhanh chóng, chính xác. Các thao tác phải thuận lợi, đơn giản, dễ bảo trì, có thể điều chỉnh, có tính m ở, có khả năng kiểm tra tính đúng đắn của dữ liệu, phát hiện và x ử lý lỗi. G iao diện giữa người và máy phải được thiết kế khoa học, thân thiện, đẹp, gọn và có tính thống nhất về phương pháp làm việc, cách trình bày. H ệ thống có khả năng trợ giúp, giải đáp thắc mắc của người dùng khi sử dụng. N hư vậy hệ thống không chỉ đáp ứng cho người dùng thông thạo về tin học mà còn đáp ứng được với những người dùng ít hiểu biết về tin học. H ệ thống phải co khả năng thực hiện chế độ hội thoại ở mức độ nào đó nhằm cung cấp nhanh và chuẩn xác các yêu cầu bất thường của nhà quản lý, đảm bảo nhanh cho người dùng khai thác tối đa các chức năng mà hệ thóng cung cấp. 4. Sự phát triển hệ thống thông tin Mọi hệ thống đều phải trải qua sự khởi đầu, triển khai, xây dựng, khai thác, bảo dưỡng và kết thúc. Quá trình đó là vòng đời của hệ thống. Nếu chỉ nhấn mạnh đến sự phát triển và xây dựng, thì gọi là sự phát triển hệ thống. Có nhiều loại chu trình phát triển củ a hệ thống, song có một số chu trình phát triển chính sau: Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 10
  11. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường - C hu trình thác nước: Đó là quá trình tiếp nối của các giai đoạn: Phân tích, thiết k ế, mã hóa, kiểm nghiệm và nghiệm thu. Mỗi giai đoạn chỉ có thể bắt đầu khi giai đ oạn trước đó đã được hoàn tất. V ì thế còn gọi là chu trình tuyến tính. - C hu trình tăng trưởng: Chu trình dựa trên các bước tăng trưởng dần dần, cho p hép hoàn thành hệ thống từng mảng một. Mỗi b ước tăng trưởng thực hiện một tiến trình tuyến tính: Phân tích, thiết kế, mã hóa, kiểm dịch để triển khai một phần có thể chuy ển giao được của hệ thống. Q uá trình này lặp lại nhiều lần cho tới khi có một phương án hoàn chỉnh của hệ thống. - C hu trình xoắn ốc: Là quá trình lặp đi lặp lại m ột dãy các giai đoạn chính. Sau mỗi vòng lặp , tạo ra một nguyên mẫu hoàn thiện dần bằng cách khắc phục các thiếu xót từ nguyên mẫu trước. Có bốn giai đoạn chính cho mỗi vòng lặp, đó là: . Xác định mục tiêu, p hương án và các ràng buộc. . Đánh giá các phương án. . Thiết kế và tạo lập một nguyên mẫu. . Thử nghiệm. - Chu trình lắp ráp các thành phần: Chu trình này dựa trên việc sử dụng lại các thành phần phần mềm. Việc tạo lập hệ thống được thực hiện bằng cách lắp ráp các thành phần có sẵn, được điều chỉnh, thích ứng với hệ thống, bao gồm các giai đoạn: . Nhận thức b ài toán . Hình thành giải p háp . Tìm kiếm thành phần . Điều chỉnh và thích ứng các thành phần . Đánh giá II. CÁC GIAI ĐOẠN PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 1. Khảo sát hiện trạng và tìm hiểu nhu cầu. Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 11
  12. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường Đ ây là bước mở đầu của quá trình phân tích thiết kế một hệ thống. Mục đích của khảo sát hiện trạng là nhằm để tiếp cận với nghiệp vụ chuyên môn, môi trường làm việc của hệ thống, tìm hiểu các chức năng, nhiệm vụ và cung cách hoạt động của hệ thống, chỉ ra chỗ hợp lý của hệ thống cần được kế thừa và các chỗ bất hợp lý cần được nghiên cứu khắc p hục. Sau khi đã thấy rõ được những yêu cầu phát triển của hệ thống, từ đó cần xác lập và khởi đầu một dự án xây dựng hệ thống mới đó, bao gồm các công việc chính sau: - X ác định phạm vi và các hạn chế của dự án. - X ác định mục tiêu và ưu tiên cho dự án. - Phác họa giải p háp và cân nhắc tính khả thi. - Lập kế hoạch triển khai dự án. 2. Phân tích hệ thống a. Phân tích hệ thống về chức năng. Phân tích thố ng về chức năng hiểu m ột cách đơn giản là xác định các chức năng nghiệp vụ cần được tiến hành của hệ thống sau khi đã khảo sát thực tế và đi sâu vào các thành phần của hệ thống. Các bước tiến hành: - D iễn tả chức năng từ mức vật lý về mức lôgic, từ mức đại thể về mức chi tiết. - X ây dựng sơ đồ phân cấp chức năng. - X ây dựng sơ đồ dòng dữ liệu b. Phân tích hệ thống về dữ liệu. Phân tích hệ thống dữ liệu là việc phân tích về cấu trú c thông tin được dùng và được tổ chức bên trong hệ thống đang khảo sát, xác định được mối quan hệ tự nhiên giữa các thà nh phần thông tin, hay nói cách khác, đây là quá trình lập lược đồ khái niệm về dữ liệu, làm căn cứ cho việc thiết kế cơ sở dữ liệu sau này. V iệc phân tích dữ liệu thường thực hiện qua hai giai đoạn: - Đ ầu tiên lập lược đồ dữ liệu theo mô hình thực thể/ liên kết, nhằm phát huy thế mạnh về tính trực quan và dễ vận dụng của mô hình này, bao gồm: . Xác định các kiểu thực thể cùng với các kiểu thuộc tính củ a nó. Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 12
  13. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường . Xác định các mối quan hệ giữa các kiểu thực thể - Tiếp đó hoàn thiện lược đồ dữ liệu theo mô hình quan hệ nhằm lợi d ụng cơ sở lý luận chặt chẽ của mô hình này trong việc chuẩn hóa lược đồ, bao gồm: . Xác định các kiểu thuộc tính của các thực thể. . Chuẩn hóa danh sách các thuộc tính, từ đó xác định các kiểu thực thể đã được chuẩn hóa. . Xác định mối quan hệ. 3. Thiết kế hệ thống Trong khi giai đoạn phân tích nghiệp vụ thuần túy xử lý cho quan điểm logic về hệ thống, thì giai đoạn thiết kế hệ thống bao gồm việc xem xét ngay lập tức các khả năng cài đặt các yêu cầu nghiệp vụ này bằng cách sử dụng máy tính. Tùy theo quy mô của hệ thống mà các giai đoạn thiết kế có thể áp dụng khác nhau. Sau đây là các tiến trình đơn giản nhất trong thiết kế hệ thống: - Thiết lập giao diện người/máy: Thiết kế màn hình, menu để hội thoại giữa người và máy. Thiết kế báo cacos xuất lên màn hình, in ra giấy chính xác, dễ đọc, dễ hiểu. - Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý: N hà thiết kế tệp/cơ sở dữ liệu tạo ra các định nghĩa dữ liệu cho hệ thống dự kiến và thiết lập các cấu trúc tệp sẵn sàng cho cài đặt. - H oàn thiện thiết kế chương trình PHẦN 2 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG CHƯƠNG 1 PHÂN TÍCH THIẾT K Ế VỀ HỆ THỐNG DỮ LIỆU Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 13
  14. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường I. KHẢO SÁT THÔNG TIN HỆ THỐNG QUẢN LÝ 1. Thông tin về đầu sách: Thông tin đầu sách bao gồm các thông tin liên quan đ ến: - Tên sách - Tác giả - Nhà xuất bản - Năm xuất bản - Số trang - Giá tiền - Tình trạng 2. Thông tin về độc giả: Các thông tin về độc giả gồm: - Mã thẻ - Họ và tên - Ngày sinh - Lớp, khoa - Địa chỉ - Số điện thoại - Email 3. Thông tin về hoạt động mượn – trả sách Các thông tin về hoạt động mượn – trả sách - Mã sách - Mã độc giả - Ngày mượn - Hạn trả - Ngày trả - Số ngày trễ - Tiền phạt II. THIẾT KẾ THỰC THỂ DỮ LIỆU Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 14
  15. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường D ựa trên các thông đã khảo sát ở trên ta xây dựng được các thực thể dữ liệu như sau: 1. Bảng đ ầu sách Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích ID Number Book_ID Text 255 Mã sách Mã nhà xuất bản Cat_ID Number Tiêu đề sách Title Text 255 Mã vạch ISBN Text 15 Tác giả Author Text 50 Nhà xuất bản Publish Text 50 Năm xuất bản Year_Published Date/Time 8 Số trang Pages_count Number Giá tiền Price Currency Ngày nhập kho Date_Arrived Date/Time 8 Số lượng Qty Number Đang mượn Borrowed Number Mất & Hỏng LoseAndBad Number Desc Memo Thông tin khác Tình trạng Active Yes/No 2. Bảng độc giả Tên trường Kiểu DL Độ rộng G iải thích ID N umber Mã độc giả User_ID Text 255 Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 15
  16. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường Last_Name Text 25 Tên Đệm Mid_Name Text 25 Họ First_Name Text 25 Birthday D ate/Time 8 Ngày sinh Địa chỉ Address Text 255 Điện thoại Phone Text 15 Email Text 255 Mã lớp Class_ID N umber Loại thẻ CardType N umber Tình trạng Active Y es/No 3. Bảng mượn – trả Tên trường Kiểu DL Độ rộng G iải thích ID Number Book_ID Text Mã sách Mã đ ộc giả User_ID Text Ngày mượn Date_Borrowed Date/Time 8 Ngày hết hạn Date_Due Date/Time 8 Ngày trả Date_Returned Date/Time 8 Quá hạn Date_Delay Number Tiền phạt Fine Currency Note Memo Ghi chú NV cho mượn Lended_By Text NV nhận về Received_By Text Đã trả Is_Returned Yes/No Đã mất Is_Lost Yes/No 4. Bảng nhân viên Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 16
  17. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường Tên trường Kiểu DL Độ rộng G iải thích ID N umber Agent_ID Text Mã NV Tên truy cập Agent_UID Text 25 Mật khẩu Agent_Pwd Text 50 Last_Name Text 25 Tên Đệm Mid_Name Text 25 Họ First_Name Text 25 Địa chỉ Address Text 255 Điện thoại Phone Text 15 Email Text 100 Cấp Level N umber Tình trạng Active Y es/No 5. Bảng lớp Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Mã lớp Class_ID N umber Course_id N umber Tên lớp Class_Name Text 50 Class_Desc Text 255 Thông tin 6. Bảng khoa Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Faculty_ID N umber Mã khoa Faculty_Name Text 50 Tên khoa Faculty_Desc Text 255 Thông tin Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 17
  18. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường 7. Bảng loại sách Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Mã loại Cat_ID N umber Tên loại Cat_Name Text 50 Cat_Desc Text 50 Thông tin 8. Bàng loại thẻ Tên trường K iểu DL Độ rộng Giải thích ID Number Loại thẻ CardType Text 255 Số sách được mượn tối đa MaxBook Number 9. Bảng ngành học Tên trường Kiểu DL Độ rộng Giải thích Course_ID N umber Mã ngành Tên ngành học Course_Name Text 255 Faculty_ID N umber Mã khoa Couese_Desc Memo Thông tin III.SƠ ĐỒ QUAN HỆ GIỮA CÁC THỰC THỂ DỮ LIỆU : Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 18
  19. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 19
  20. Báo cáo BTL môn CNPM GVHD: Th.s Nguyễn Thế C ường CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG VỀ CHỨC NĂNG I.NHÓM CÁC CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA HỆ THỐNG : 1.Nhóm chức năng quản lý đ ầu sách  X em danh mục các đầu sách hiện có  Thêm, sửa, xóa thông tin đ ầu sách  Cập nhật thông tin đ ầu sách 2.Nhóm chức năng quản lý thông tin độc giả :  X em danh sách độc giả  Thêm, sửa, xóa thông tin độc giả  Cập nhật thông tin độc giả 3.Nhóm chức năng quản lý thông tin mượn – trả sách  X em thông tin mượn – trả sách hiện thời  Thêm, sửa, xóa thông tin mượn – trả sách  Cập nhật thông tin sách đ ến hạn trả 4.Nhóm chức năng quản lý chung  Q uản lý danh mục lớp  Q uản lý danh mục khoa  Q uản lý danh mục ngành học 5. Báo cáo, thống kê Sinh viên: N guyên, Tiến, Tuân, Quyết – Lớp: CNT46ĐH2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0