Mt s nhn xét v k thut m nhân trường hp ghép tim trên
người ln đầu tiên ti Vit Nam
Nguyn Tiến Bình*; Hoàng Mnh An*
Nguyn Trường Giang*; Lê Trung Hi*
Đặng Ngc Hùng*; Ngô Văn Hoàng Linh*
Lê Xuân Phong*; Trn Đắc Tip* và CS
TãM T¾T
Để ghép tim thành công phi có s chun b k càng v chuyên môn và công tác t chc, đòi hi
s n lc ca rt nhiu chuyên khoa và kíp k thut. Qua trường hp ghép tim đầu tiên ti Vit Nam
thành công, các tác gi đã rút ra mt s nhn xét v la chn mô hình k thut, k thut ni ghép,
quy trình đui khí, phương pháp lit tim và các k thut để không phi truyn máu trong m.
* T khóa: Ghép tim; K thut m.
Some remarks on surgical technique in the case
of the first heart transplantation in Vietnam
SUMMARY
In order to get success in heart transplantation, it requires a huge of careful preparation of
professional and organization, as well as the efforts of many specializations and technical teams.
Base on the first successful heart transplant in Vietnam, the authors drawn some remarks on
technical model selection, techniques making the anastomosis, process removing air, method
infusing cardioplegia and techniques helping no-blood transfusion in surgery.
* Key words: Heart transplantation; Surgical technique.
ĐẶT VN ĐỀ
Ngày 17 - 6 - 2010 đã đi vào lch s không
ch riêng ca Hc vin Quân y mà ca c
Ngành Y tế. Ca ghép tim trên người đầu tiên
ti Vit Nam đã được thc hin thành công.
Trên thế gii đã thc hin ghép tim t
cách đây hơn 40 năm và hin nay, mi năm
hàng ngàn trường hp ghép tim được tiến
hành ti các nước phát trin (J.K. Kirklin và
CS [1], J. Wei, C.Y và CS [5]…). Mc dù
vy, ghép tim vn là mt thách thc đối vi
thy thuc các nước chm phát trin như
Vit Nam, ghép tim là mt k thut cao, đòi
hi đội ngũ chuyên sâu, trang thiết b hin
đại và công tác t chc hip đồng cht ch.
Bên cnh đó, ghép tim cn có ngun cho
tim là người cho chết não, do đó rt cn s
đồng thun ca toàn xã hi và h thng lut
pháp đầy đủ.
* Hc vin Quân y
Phn bin khoa hc: PGS. TS. Lê Trung Hi
Ti Vit Nam, mi năm có hàng chc ngàn bnh nhân suy tim giai đon cui mà ghép tim
là phương pháp điu tr duy nht có th mang li hy vng sng. Gn 20 năm qua, k t ca
ghép thn đầu tiên thành công, chuyên ngành ghép tng nước ta đã có s tiến b đáng k
và thu được nhiu kết qu kh quan. Năm 2007, Lut Hiến mô tng t người cho chết não
được thông qua, to tin đề cho s phát trin ca ghép tng nói chung và ghép tim nói
riêng.
Xut phát t thc tế đó, sau mt thi gian chun b và cùng vi s giúp đỡ ca nhiu
bnh vin, các thy thuc Bnh vin 103, Hc vin Quân y đã thc hin trường hp ghép
tim trên người đầu tiên. Ca ghép thành công, không ch đánh du mt mc son lch s,
chng t s trưởng thành mi mt ca đội ngũ chuyên môn, mà còn là cơ hi quý giá để
các thy thuc hc hi, thu được nhiu kiến thc và kinh nghim v k thut và t chc điu
hành ghép tim.
Chúng tôi xin rút ra mt s nhn xét v k thut nhân trường hp ghép tim đầu tiên này.
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIªN CU
1. Đối tượng nghiên cu.
- Người cho tim:
+ Bnh nhân nam, 29 tui.
+ Chn đoán: chết não do vết thương s não ngày th 28.
+ Cân nng: 45 kg; chiu cao: 166 cm; BSA: 1,47m2.
+ Nhóm máu: O.
- Người nhn tim:
+ Bnh nhân nam, 48 tui.
+ Chn đoán: bnh cơ tim th giãn, suy tim độ IV.
+ Cân nng: 48 kg; chiu cao: 162 cm; BSA: 1,46m2.
+ Nhóm máu: O.
2. Phương pháp nghiên cu.
Nghiên cu mô t lâm sàng ct ngang, gm các ch tiêu nghiên cu sau:
- K thut m:
+ K thut đặt canule thiết lp tun hoàn ngoài cơ th.
+ K thut ct tim bnh.
+ K thut ni ghép tim.
+ K thut đui khí cho tim đập li.
- K thut lit tim và bo v cơ tim:
+ Loi dung dch lit tim.
+ Thi đim, s lượng, áp lc bơm dung dch lit tim.
- Các mc thi gian m:
+ Thi gian chun b din ghép (m ngc, thiết lp tun hoàn ngoài cơ th và ct tim).
+ Thi gian kp ®éng m¹ch (ĐM) ch.
+ Thi gian chy tun hoàn ngoài cơ th.
+ Thi gian lit tim (t khi kp ĐM ch người cho đến khi m kp ĐM ch người nhn).
+ Thi gian m.
KT QU NGHIªN CU
1. K thut m.
* Thiết lp và chy tun hoàn ngoài cơ th:
- M ngc, heparine toàn thân như m tim thông thường.
- Canule ĐM đặt ti phn lên quai ĐM ch, sát v trí phân chia thân cánh tay đầu.
- Canule tÜnh m¹ch (TM) ch trên và TM ch dưới đều đặt qua nhĩ phi.
- Khi đui khí canule ĐM, kết hp ly ra khong 700 ml máu, lượng máu này s bù li
sau khi tim đập li.
- Bóc tách, đặt và siết kp TM phi trên bên phi để tránh khí đi vào TM trong quá trình
m.
- Chy tun hoàn ngoài cơ th.
* Kp ĐM ch và ct tim bnh:
- Đầu tiên, ct thành bên nhĩ phi dc theo rãnh nhĩ tht, t trên xung dưới, vòng trái đi
ngang xoang vành.
- Ct trn nhĩ trái và ct xung vách liên nhĩ.
- Ct ĐM chĐM phi sát vòng van.
- Cui cùng, ct nhĩ trái theo bình din trước v trí đổ v các TM phi khong
5 mm.
* Khâu ni tim:
- Ming ni nhĩ trái, bt đầu t đim gia ca thành bên trái, tương ng v trí ca tiu nhĩ
trái. Dùng ch prolene 3/0 dài 120 cm, khâu dn lên trên và xung dưới vòng đến v trí ca
vách liên nhĩ.
- Khâu vách liên nhĩ t dưới lên trên và kết thúc ti v trí vách liên nhĩ gp trn nhĩ trái.
- Khâu ni nhĩ phi, khâu t hai phía dn dn v gia. Phía dưới bt đầu t đim ni vi
đường khâu nhĩ trái, gn xoang vành. Phía trên bt đầu t đim ni vi đường khâu nhĩ trái,
sát trn nhĩ trái.
- Sau khi ni xong hai nhĩ, tiến hành ct sa hai din ct ĐM phi và khâu ni ĐM phi,
ch prolene 4/0, mi vt, mt lp.
- Chnh sa hai din ct ĐM ch, khâu ni bng ch prolene 4/0, hai lp theo kiu blalock,
khâu đến đâu đi hai lp đến đó. Khi hai đường khâu cách nhau khong 5 - 7 mm, dng
li và buc ch, khâu mi ch U có pledget ti v trí cui cùng đó để sau này đui khí.
* Đui khí và cho tim đập li:
- Các đường đui khí bao gm:
+ Sau khi khâu xong nhĩ trái, khâu mt mi ch U có pledget ti trn nhĩ trái và dùng dao
nhn m mt l để đui khí.
+ Tương t, sau khi khâu ni xong ĐM phi, khâu mt mi ch U có pledget mt trước
ĐM phi và m mt l.
+ Ti ĐM ch có hai đường đui khí, mt qua kim gc ĐM ch, mt qua v trí ming ni
có mi ch U ch.
+ M mt l ti đim cao nht ca tiu nhĩ trái.
- K thut đui khí:
+ Đặt các forcep để m rng đường đui khí qua trn nhĩ trái và ĐM phi, để kim gc ĐM
ch chy t do.
+ M các kp TM ch trên và TM ch dưới, làm đầy tim kết hp vi bóp và lc nh tim để
dui khí. Phi hp vi k thut viên gây mê bóp bóng, m kp TM phi trên bên phi.
+ Bóp nh các bung tim để đui khí, duy trì máu trong khoang màng tim ngp trn nhĩ
trái. Làm k nhiu ln, khi thy hết khí, m kp ĐM ch và khi đó vn để máu trào qua các
đường đui khí.
+ Sau khi tim đập li hiu qu mi rút b các forcep và buc mi ch (ln lượt: ĐM phi,
tiu nhĩ trái, trn nhĩ trái và ĐM ch). Kim tra trên siêu âm qua thc qun, nếu còn khí, tiếp
tc đui khí qua kim gc ĐM ch.
* Rút canule, bù li máu:
- Sau khi tim đập hiu qu, ngng tun hoàn ngoài cơ th và rút canule.
- Khi rút xong canule TM, bù li máu trc tiếp vào nhĩ phi qua vết rch đặt canule TM
ch trên, bao gm 700 ml máu ly ra trước chy tun hoàn ngoài cơ th và lượng máu còn
li trong h thng máy tun hoàn ngoài cơ th.
2. K thut lit tim và bo v cơ tim.
Ch làm lit tim khi ly tim vi hai ln bơm như sau:
- Khi ly tim, kp ĐM ch, bơm dung dch lit tim.
+ Loi dch: HTK (Custodiol; Breschneider).
+ Nhit độ: 40C.
+ S lượng: 1.000 ml.
+ Áp lc: 150 mmHg.
- Sau khi ct tim ra khi lng ngc, bơm dung dch lit tim ln 2.
+ Loi dch: HTK.
+ Nhit độ: 40C.
+ S lượng: 1.000 ml.
+ Áp lc: 150 mmHg.
- Ngâm qu tim trong dung dch NaCl 0,9% 40C.
3. Các mc thi gian m.
Thi gian chun b din ghép: 35 phút; thi gian kp ĐM ch: 69 phút; thi gian chy
tun hoàn ngoài cơ th: 82 phút; thi gian lit tim: 90 phút; thi gian cuc m: 205 phút.
BÀN LUN
1. La chn mô hình ni ghép.
Hin nay, ghép tim đúng ch được thc hin theo mt trong hai mô hình k thut: ni hai
tâm nhĩ hoc ni hai TM ch. K thut ni hai tâm nhĩ do Schumway và Lower đưa ra và
được coi là phương pháp chun ca k thut ghép tim (J.K. Kirklin và CS [1]; N.M. Edwards
và CS [3]; W. Harringer và A. Haverich [4]...). Tuy vy, phương pháp ni hai TM ch được
nhiu trung tâm s dng trong thi gian gn đây. Ưu, nhược đim ca tng phương pháp
và nên la chn mô hình k thut nào là mt câu hi đối vi phu thut viên.
V độ khó trong thc hin khâu ni, không có s khác bit đáng k gia hai phương
pháp, ch ph thuc vào thói quen và s rèn luyn ca mi phu thut viên.
V kết qu sau m: mt s nghiên cu cho thy, do bo tn nguyên vn th tích nhĩ phi
nên chc năng tâm nhĩ, chc năng van ba lá và van hai lá sau ghép có tt hơn theo k thut
ni hai TM ch. Tuy nhiên, nhiu nghiên cu cũng ch ra rng không có s khác bit trên
lâm sàng v kết qu gn và xa sau ghép gia hai k thut trên. Bên cnh đó, các tác gi Đài
Loan (J. Wei và CS [5]) còn cho rng, ghép theo k thut ni hai tâm nhĩ làm gim t l suy
nút xoang sau m.
Thc tế cho thy, mc dù có nhiu trung tâm ghép tim theo k thut ni hai TM ch, nhưng
hin nay vn còn nhiu trung tâm ghép tim theo k thut ni hai tâm nhĩ. Các phu thut
viên cho rng, không có s khác bit rõ ràng gia hai k thut v thi gian, độ khó, kết qu
và biến chng. Cũng theo các tác gi, vic la chn k thut ph thuc vào thói quen, s
rèn luyn ca tng kíp m cũng như tng trung tâm.
Xut phát t nhng căn c trên, đồng thi, trong quá trình ghép tim thc nghim và hc
tp ti Đài Loan, kíp m ca chúng tôi đã được rèn luyn theo k thut ni hai tâm nhĩ, nên
chúng tôi quyết định la chn k thut này.
2. K thut khâu ni.
Điu khó trong khâu ni là s không tương ng v kích thước gia hai din ct (cho và
nhn) ca ming ni, d dn đến chy máu, co kéo các bung tim, gây nh hưởng đến chc
năng.
Để khc phc nhng khó khăn đó, trước hết khi ct sa các din ct, phi tính toán cn
thn sao cho din ct cho và nhn càng gn bng nhau càng tt. Đối vi ming ni nhĩ trái,
chúng tôi chnh sa ch yếu trên din ct ca tim cho. Vi ming ni nhĩ phi, s tương ng
v kích thước không đòi hi kht khe, tuy nhiên có th dùng đường x t TM ch dưới dc
theo vách liên nhĩ để bình chnh hai din ct.
Khi khâu ni, ngoài vic phi khâu đều đặn, siết ch đủ cht thì vic xác định các v trí rt
quan trng. Ví d, cn phi chú ý phn thành bên trái ca đường khâu nhĩ trái vì đon này
thành mng, sâu, nếu chy máu s rt khó phát hin và khó khâu tăng cường. Do đó, khi