ƯỜ ƯỜ
TR TR
Ỹ Ạ Ọ Ư Ạ Ỹ Ạ Ọ Ư Ạ NG Đ I H C S PH M K NG Đ I H C S PH M K
Ậ Ậ
THU T TP.HCM THU T TP.HCM
FACULTY OF ELECTRICAL AND FACULTY OF ELECTRICAL AND ELECTRONICS ENGINEERING ELECTRONICS ENGINEERING
www.hcmute.edu.vn
BẢO VỆ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
TỰ ĐỘNG HÓA TRẠM PHÂN PHỐI ĐIỆN
TPHCM, tháng 10 năm 2010
GVHD: PGS.TS NGUYỄN HOÀNG VIỆT HVTH: TRÀ QUANG ĐỖ ÁN
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
MỤC TIÊU:
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Nâng cấp tự động hóa trạm phân phối điện 220KV Nhà máy thủy điện Trị An và các trạm phân phối cũ khác.
NỘI DUNG:
Giới thiệu
Tổng quan về hệ thống SCADA
Các chuẩn giao thức
Thiết kế - Quản lý dự án nâng cấp hệ thống SCADA trạm phân phối 220KV Nhà máy thủy điện Trị An
Thiết kế mô hình SCADA trạm phân phối 220KV
n
Phần 1: GIỚI THIỆU
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
1.1. Tính cần thiết nâng cấp tự động hóa trạm phân phối 220KV
Hệ thống điều khiển được thiết kế theo kiểu truyền thống. các Rơle
bảo vệ đặt tại trạm phân phối.
Cáp điều khiển và tín hiệu với số lượng khá lớn.
Khó khăn để xác định thông tin.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
1.2. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu nâng cấp tự động hóa
Giới hạn tập trung nghiên cứu hệ thống DCS-SCADA/EMS với khả năng điều khiển – giám sát – thu thập dữ liệu nhằm ứng dụng thiết kế nâng cấp tự động hóa trạm phân phối điện Nhà máy Thủy điện Trị An, khắc phục các nhược điểm ở trên
Ứng dụng PLC công nghiệp cùng với công nghệ Bus trường để nâng cấp SCADA tự động hóa trạm phân phối điện 220kv – giảm giá thành
1.3. Tính mới của đề tài
1.4. Tính thực tiễn của đề tài
Nâng cấp trạm phân phối 220kv với các ưu điểm sau:
Giảm giá thành giải pháp
Làm chủ thiết bị
Thiết bị công nghiệp có sẵn – dễ mua
n
Phần 2: TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG SCADA
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
SCADA (Supervisory Control And Data Acquisition): Điều
khiển giám sát và thu thập dữ liệu
Hình 2.1 Cấu trúc hệ thống tự động hóa trạm
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
ề
ế
ớ HMI giao ti p v i Đi u hành viên
ạ
ề
ể
ề
Đi u hành viên
Tr m đi u khi n trung tâm MTU(Master Terminal Unit)
ườ
ữ
ề
Môi tr
ng truy n thông gi a
ạ
ạ
ố ộ ấ ể
ệ ườ
ề
MTU và RTU: Internet, vô tuy n, ế m ng đi n tho i(có t c đ th p, ng là đi u khi n vòng thông th
mở
Thi
t b thu th p d li u
ế ị ề
ậ ữ ệ ể và đi u khi n RTU or PLC
Môi tr thi
ữ ở ề ng truy n thông gi a ố ộ ươ ố ng đ i xa, t c đ t ề ườ
ng là đi u
ườ ế ị ừ t b t cao , thông th ể
khi n vòng kín (EIA485, EIA 232…)
Thi tr ộ
ế ị ữ ệ t b d li u ườ ng:Valve ơ ả
ế
ầ ứ
ấ
ơ b m, đ ng c , c m bi n… ủ Hình 2.2: C u trúc ph n c ng c a SCADA
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Hình 2.3: Các thành phần phần mềm trong hệ SCADA
n
Phần 3: CÁC CHUẨN GIAO THỨC
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Trong các hệ thống SCADA thì giao thức kết nối đóng vai
trò quan trọng để liên kết các phần của hệ thống với nhau
cùng làm việc chung trong một hệ tích hợp.
3.1 Giao thức IEC 61850
Tiêu chuẩn IEC 61850 hỗ trợ khả năng trao đổi thông tin
lẫn nhau giữa các IED nội bộ trong TBA từ nhiều nhà sản
xuất khác nhau. IEC 61850 được EVN lựa chọn cho các ứng
dụng tự động hoá TBA.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Với ưu điểm của
chuẩn truyền thông
TCP/IP Ethernet,
giao thức IEC 61850
có hiệu năng làm
việc cao, xử lý thông
tin đạt tốc độ
100Mb/s và đơn
giản trong việc thực
hiện kết nối trên
mạng LAN.
Hình 3.2: Các khả năng của tiêu chuẩn IEC61850 trong ứng dụng tự động hoá TBA
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Hình 3.5: Cấu hình truyền thông cơ bản hệ thống tự động hoá trạm với giao thức IEC61850
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
3.2 Giao thức IEC 60870
IEC 60870 cung cấp một cách chi tiết mô tả chức năng cho các thiết
ế ị
ể ừ
IEC 60870 Thi
t b và h th ng đi u khi n t
xa
ầ
ệ ố ứ
ề ề
Ph n 5 Các giao th c truy n thông
bị và điều khiển từ xa giữa các trung tâm cho hệ thống SCADA.
ầ
ầ ủ Các ph n c a ph n 5
ề
ủ ụ
ế
ụ
ấ ị
ứ
ụ
ề ủ ữ ệ ứ ầ ụ
ơ ả
ứ
ứ
ứ 5 – 1 Các giao th c truy n thông 5 – 2 Các th t c truy n thông liên k t 5 – 3 C u trúc c a d li u ng d ng ủ 5 – 4 Đ nh nghĩa c a các ph n thông tin ng d ng 5 – 5 Các ch c năng ng d ng c b n
ẩ
Các tiêu chu n đi theo
ệ
ơ ả
ợ ố
ề ủ ổ ệ
ụ 5 – 101 Các nhi m v truy n thông c b n ề 5 – 102 Truy n thông c a t ng h p s ế ị ả t b b o v 5 – 103 Các thi ậ ạ 5 – 104 M ng truy c p
Hình 3.6: Cấu trúc IEC 60870
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
ươ ứ ử ụ ươ ứ ử ụ Ph Ph
ng th c s d ng Ứ ụ ng d ng ng th c s d ng ụ Ứ ng d ng
ậ ể
ế ữ ệ V n chuy n M ngạ ế ữ ệ
Liên k t d li u V t lýậ
IEC 60870 – 5 – 104
Liên k t d li u V t lýậ IEC 60870 – 5 – 101 ướ ạ Không m ng l i ướ ạ M ng l i
ủ ấ Hình 3.9: C u trúc c a T101 và T104
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
3.6 GIAO THỨC PROFIBUS
PROFIBUS định nghĩa ba loại giao thức là PROFIBUS-FMS, PROFIBUS-
DP và ROFIBUS-PA.
PROFIBUS chỉ thực hiện các lớp 1, lớp 2 và lớp 7 theo mô hình qui chiếu
OSI, như minh họa ở hình 3.14
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Tuy nhiên PROFIBUS-DP và –PA Bỏ qua cả lớp 7 nhằm tối ưu hóa việc trao
đổi dữ liệu quá trình giữa cấp điều khiển với cấp chấp hành.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Phần 4 THIẾT KẾ - QUẢN LÝ DỰ ÁN NÂNG CẤP HỆ THỐNG SCADA TRẠM PHÂN PHỐI 220KV NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN TRỊ AN
4.1 Đánh giá hiện trạng trạm phân phối A. Hiện trạng thiết bị nhất thứ
Toàn bộ máy cắt của 11 ngăn lộ và dao cách ly của 5 ngăn lộ đã
được thay mới bằng máy cắt SF6 và dao cách ly của hãng ABB.
Các chống sét van đã được thay mới của hãng Siemens.
Những thiết bị còn lại vẫn đang dùng thiết bị cũ(hơn 20 mươi năm).
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
4.2 Hiện trạng thiết bị nhị thứ a. Hệ thống bảo vệ rơ le
Bảo vệ thanh cái đã được thay bằng Rơ le kỹ thuật số 7SS52 V4 của
Siemens; hổ trợ giao thức IEC 61850
Bảo vệ đường dây 271, 272, 273 và máy cắt 200B được trang bị Rơ
le kỹ thuật số thế hệ cũ của Siemens 7SA513, 7SJ512; hổ trợ giao thức
IEC60870-5-103.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Bảo vệ máy cắt 200A được trang bị Rơ le kỹ thuật số 7SA613 của
Siemens; hổ trợ giao thức IEC 61850.
Bảo vệ máy biến áp liên lạc 9T được trang bị Rơ le kỹ thuật số
RET521, RELL511, REX 521 của ABB; hổ trợ giao thức IEC60870-5-103.
Bảo vệ máy biến áp liên lạc 8T được trang bị Rơ le kỹ thuật số
7UT613, 7SA610, 7SJ610 của Siemens; hổ trợ giao thức IEC61850
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
b. Hệ thống điều khiển - giám sát
Hệ thống được thiết kế theo kiểu truyền thống
Số lượng Cáp điều khiển và tín hiệu khá lớn
Việc theo dõi, ghi chép và lưu trữ các thông số vận hành thông qua sổ
ghi chép, không đáp ứng được nhu cầu xử lý tín hiệu, đánh giá dữ liệu,
hổ trợ công tác vận hành và quản lý kỹ thuật.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Tóm lại:
Chưa đáp ứng được nhu cầu ghi nhận và lưu trữ thông tin phục vụ việc
phân tích, đánh giá quá trình vận hành ở chế độ bình thường cũng như
khi xảy ra hư hỏng trong hệ thống.
Giữa các thiết bị không thể kết nối, giao tiếp với công cụ máy tính và với nhau.
Việc bố trí các thiết bị nhị thứ rất phân tán, không tập trung dẫn đến gây
chậm trễ trong việc xử lý sự cố, gây khó khăn trong công tác vận hành và
bảo dưỡng thiết bị.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Vật tư thay thế rất khó tìm thường phải mua trôi nỗi và có nguồn gốc hàng hóa không tin cậy, giá cao.
Các nhà máy sản xuất thiết bị trước đây của Liên Xô cũ đã
chuyển đổi sang chế tạo theo công nghệ mới nên khó có cơ
hội mua thiết bị đó nếu chúng bị hư hỏng.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Mục tiêu nâng cấp hiện đại hóa nhằm giải quyết các vấn đề sau:
Phòng ngừa và loại bỏ các rủi ro tiềm ẩn trong thiết bị và hệ thống hiện tại.
Phòng ngừa và loại bỏ các rủi ro thao tác nhầm do ảnh hưởng từ áp lực công việc hay từ gia đình gây sự cố, không an toàn cho người và thiết bị.
Nâng cao tính sẵn sàng, ổn định, linh hoạt và độ tin cậy của hệ thống trong vận hành.
Điều khiển và giám sát bằng máy tính.
Giảm thiểu thời gian giải quyết-xác định sự cố để tái lập thiết bị.
Giảm thiểu chi phí bảo trì và hiệu chỉnh thiết bị.
Phục vụ tham gia thị trường điện.
Phục vụ tính toán phát điện tối ưu giữa các nhà máy điện bậc thang sau này.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
n
FEEE
Phần 5: THIẾT KẾ MÔ HÌNH SCADA TRẠM PHÂN PHỐI 220 KV
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
6.1 Giới thiệu về mô hình
IEC60870-5-103 PROTOCOL
ROLE REL 511 ABB
RS232
RADIO MODEM MASTER
Module Ethernet CP343-1 Lean
CPU 315, Module Analog
417.25MHZ IEC60870-5-101 PROTOCOL
RADIO MODEM SLAVE
PLC OMRON
TRANSDUCER
CT, VT: TÍN HIỆU U,I,F,P,Q...
PANEL SƠ ĐỒ CÁC NGĂN LỘ TRẠM 220KV: MC, DCL, DĐ, RƠLE , NẤC BIẾN THẾ...
Hình 6.1: Mô hình mô phỏng trạm 220KV
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
6.2 Thiết kế mô hình SCADA trạm phân phối 220kV a. Xây dựng lưu đồ giải thuật
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
BẮT ĐẦU
Sai
Từ xa
Sai
Sai
BẢO VỆ TÁC ĐỘNG
CHẾ ĐỘ
Điều độ A2-A0
PC Trung tâm
Đúng
Đúng
Đúng
Tại chổ
Sai
PASSWORD
Sai
LỆNH ĐÓNG
Đúng
Sai
Đúng
Sai
LỆNH ĐÓNG
LỆNH CẮT
Đúng
Đúng
Đúng
LỆNH CẮT
Cắt
271-1 or 271-2
Sai
Cắt
MC271
Đóng
Đóng
Cắt
271-7
Chưa nén
LÒ XO CẮT
Đóng
Đã nén
Đóng
Sai
MC271
ĐỦ KHÍ SF6
Cắt
Đúng
Chưa nén
LÒ XO ĐÓNG
CẮT MC 271
Đã nén
Đóng
Sai
MC271
ĐỦ KHÍ SF6
Cắt
Đúng
Đúng
87BUS TRIP
ĐÓNG MC 271
Sai
Đúng
CHỐNG ĐÓNG LẶP LẠI
TĐ ĐÓNG LẠI
Sai
Hình 6.6: Lưu đồ giải thuật điều khiển MC271
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
Ắ
Ầ
B T Đ U
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
Sai
Sai
T xaừ
Ộ
PC TRUNG TÂM
CH ĐẾ Ộ
ĐI U ĐỀ A2A0
Đúng
Đúng
ổ
T i chạ
Sai
PASSWORD
Sai
LỆNH ĐÓNG
Đúng
Sai
LỆNH ĐÓNG
Đúng
Sai
LỆNH CẮT
Đúng
Đóng
Đúng
Đúng
DCL 271-1
LỆNH CẮT
Cắt
Cắt
Sai
DCL 271-1
Đóng
200 B-01A
Đóng
Cắt
Đóng
Đóng
Cắt
DCL 271-2
MC 271
271 -01
Cắt
Cắt
Đóng
Đóng
271 -02
Cắt
C T Ắ DCL 2711
Đóng
DCL271 -2
MC 271
Cắt
Cắt
Đóng
ĐÓNG DCL 2711
Hình 6.7: Lưu đồ giải thuật điều khiển DCL 271-1
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
6.3. Cấu hình giao diện Truy Cập, Reset Rơle
cấu hình cho Rơle 7SA513 ngăn lộ 271 hổ trợ giao thức IEC60870-5-103.
cấu hình Board Type: TCP/IP.Port; Port Protocol: IEC103.Protocol; Protocol
Mode: Master; Remote IP Address là tùy vào cấu hình cho Rơle.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
Lập trình cảnh báo-cấm thao tác MC cho lò xo và áp lực khí SF6
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
ĐẾN ĐÂY CHẠY MÔ PHỎNG MÔ HÌNH
n
FEEE
Phần 6: KẾT QUẢ THỰC HIỆN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI
www.hcmute.edu.vn/feee/
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
6.1 Kết quả thực hiện
6.2 Hướng phát triển của đề tài
Ứng dụng hệ chuyên gia - lập trình chẩn đoán tình trạng các mối nối với
số lượng khá lớn của trạm phân phối, từ việc thu thập dòng điện các pha
của hệ thống SCADA.
Nâng cấp kết nối toàn bộ thiết bị bao gồm điều khiển – đo lường – giám
sát khối tổ máy, thiết bị thủy công cửa nhận nước và các thiết bị phụ khác
với hệ thống SCADA Trạm phân phối.
n
FEEE
www.hcmute.edu.vn/feee/
B t ắ đ uầ
ể ử ụ
o i t a c u d E d e c n a h n E g n i r u s n E
ọ Ch n các năm đ s d ng tính toán
ự ướ
ọ
ầ
Ch n m c n
c cho tu n i
ướ ề
ố
c v theo th ng
ậ ự ậ C p nh t d báo n kê
ố ư
ạ
Tính toán t
i u dài h n
ị
ử ụ
ụ
ướ
ầ c tu n
Xác đ nh m c tiêu s d ng n i
ố ư
ắ
ả
Tính t
ớ i u ng n h n v i dòng ch y quá
ạ khứ
ạ
Tính t
và
ố ủ
ầ
ố ư ự ướ m c n
ờ i u ch y máy theo gi c cu i c a tu n i
ố ư
ạ
Tính toán t
i u dài h n
Tu n ầ cu i ố cùng?
Hình 7.1: Sơ đồ khối Module Hydropt
ế
K t thúc
Tính toán tối ưu phát điện và phối hợp các nhà máy bậc thang

