B khóa phn cng
Ch vi vài phn mm min phí, mt chiếc tuc-nơ-vít và mt ít kiên nhn, bn hoàn toàn
có th b sung nhng tính năng mi và sc mnh mi vào máy tính cá nhân, đin thoi di
động, máy nh s và nhiu thiết b khác.
ÉP XUNG B X LÝ
Độ khó: Trung bình. Thi gian thc hin: T 10 phút tr lên.
Vi chút n lc, bn có th tăng tc độ hot động ca máy tính lên 10%, thm chí cao hơn. Hu
hết b x lý (BXL) đều xut xưởng vi tc độ xung nhp được thiết lp thp hơn mc ti đa có th
h tr và các hãng sn xut thường cung cp gii pháp để người dùng có th t tay tăng tc độ
ca BXL. Thc tế cho thy, ép xung không phi là công vic quá nguy him đối vi máy tính hay
quá khó thc hin, tuy nhiên nếu quyết định thc hin, bn phi chp nhn mt hiu lc bo hành
ca BXL.
Hình 1: Trong BIOS , điu chnh giá tr CPU Clock
Ratio và CPU Multiplier để "ép xung" BXL.
Nếu máy tính đang s dng h tr ép xung, bn có th "bơm" tc độ h thng lên mt mc cao
hơn ch sau vài phút thc hin. Tuy nhiên, để đạt được hiu năng và s n định tt nht, bn nên
thc hin vài ln vi nhng thông s (thiết lp) khác nhau.
Trước tiên, hãy bt đầu bng vic thu thp thông tin. Bn cn xác định loi bo mch ch đang s
dng, ti v tài liu hướng dn và tiến hành cp nht phiên bn mi nht cho BIOS. Các hãng
sn xut BMC thường cung cp tin ích ép xung có th chy trong môi trường Windows, tuy nhiên
nếu bn chn gii pháp này thì tin ích ép xung cn được kích hot cùng lúc vi quá trình
Windows khi động. Mt la chn khác, bn có th điu chnh trc tiếp nhng thông s trong
BIOS, mi thay đổi s được lưu li cho đến khi bn thiết lp li các thông s.
Kế đến, bn xác định cách thc để truy xut BIOS và chuyn nhng thiết lp ca máy tính v giá
tr mc định (reset) nếu vic nâng cp gây ra tình trng không n định (nhng du hiu thường
thy là ng dng không hot động hay h thng b treo cng). Thông thường, bn vào mc thiết
lp BIOS bng cách nhn phím hay khi h thng khi động. Tuy nhiên, để chuyn nhng thiết lp
v giá tr mc định có th bn phi thc hin bng tay vic thay đổi công tc dng cu ni
(jumper) hay nhn nút dành riêng trên BMC. Bn phi hết sc lưu ý, phi tìm ra nhng "ca thoát
him" này trước khi ép xung, nếu không, bn có th khóa vĩnh vin máy tính vì không biết được
cácv h nào để truy cp li BIOS (nhn mnh).
Ngoài ra, bn nên tìm hiu thêm thông tin v BXL đang s dng t mng Internet - bn s tìm
thy tên phiên bn ca BXL được lit kê trong BIOS - và ghi nhn gii hn nhit độ ca BXL này.
Vic ép xung thành công đòi hi bn phi cân đối được hiu năng và nhit lượng ta ra, nếu BXL
quá nóng thì máy tính có th "ngã nga". Hãy kim tra thông s nhit độ trong BIOS khi bn đang
thc hin.
Thnh thong, có mt s BIOS có th ép xung động BXL nh chế độ thông minh (AI) và nếu máy
tính ca bn có tùy chn này thì bn ch cn "c thế mà dùng". Nhưng trong hu hết trường hp,
bn phi tinh chnh tc độ BXL bng cách thay đổi thông s ca bus h thng (FSB). Trong
BIOS, bn tăng giá tr FSB lên tng mc 5MHz hay 10MHz, lưu li nhng thay đổi và sau đó khi
động li h thng.
Nếu máy tính không th khi động Windows, bn cn quay li mc thiết lp BIOS và điu chnh
FSB v giá tr trước đó. Nếu máy tính khi động thành công, bn khi động li máy và li tiếp tc
tăng dn giá tr cho FSB. Sau khi bn thc hin vài ln tăng giá tr FSB, hãy chy tin ích
Prime95 (find.pcworld.com/61412) trong vòng na tiếng đồng h để kim tra BXL. Nếu h thng
duy trì s n định, bn hãy tiếp tc tăng dn giá tr FSB.
Nếu bn nhn thy h thng hot động không n định - thm chí có khi còn treo máy - hay BXL
quá nóng, hãy gim tc độ cho đến khi tìm được thiết lp mang li s n định cho h thng.
Ngoài ra, bn cũng có th nâng cp b tn nhit ca BXL vì hiu qu ca nó s cho phép bn
tăng thêm giá tr FSB lên chút ít.
TĂNG TC CARD ĐỒ HA
Độ khó: D. Thi gian thc hin: 60 phút.
Hình 2: nVidia Control Panel cho phép s dng thanh
trượt để điu chnh tc độ BXL đồ ha GPU. Hãng ATI và nVidia đều cung cp nhng công c
min phí để người dùng thc hin ép xung trên vài mu card đồ ha cao cp. Tác v này không
đòi hi bt k thao tác điu chnh BIOS nào và có th tăng hiu năng đồ ha ca h thng. Game
th s nhn thy hiu ng hình nh mưt mà hơn nh tc độ x lý đồ ha nhanh hơn. Trước khi
thc hin, bn nên sao lưu trình điu khin thiết b cho card đồ ha.
Trong nVidia Control Panel, bn nhn Device Settings bên dưới mc Performance. Nhn GPU,
chn Custom và tăng giá tr tc độ xung nhp bng cách di chuyn con trượt, sau đó kim tra kết
qu sau mi thay đổi.
Đối vi card ca ATI, khi chy tin ích Catalyst Control Panel. Nhn AutoTune mc Overdrive.
Tùy chn này t t tăng tc độ xung nhp và tun t kim tra mi thiết lp. Khi gp giá tr gây s
bt n định h thng, tin ích s lùi li giá tr trước đó.
"ĐỘ" ROUTER KHÔNG DÂY
Độ khó: Trung bình. Thi gian thc hin: 45 phút.
Mng không dây mà bn đang s dng có th phát trin lên mt tm cao mi, tuy nhiên không có
nghĩa là bn phi trang b phn cng mi. Khi cn m rng mng làm vic ca mình, bn có th
s dng phn điu khin (firmware) ca các hãng th 3 để nâng cp b định tuyến không dây
(wireless router) hin ti, qua đó kích hot nhng tính năng hoàn toàn mi và nhiu th khác để
có mt router như mi mua. Vi phương pháp này, bn có th tăng sc mnh phát sóng ca
anten trên router, cu hình b khuyếch đại (repeater) để tăng phm vi ph sóng, ci thin tính
bo mt, tách ri lưu lượng gia mng không dây và mng có dây, thiết lp mng riêng o (VPN)
và nhiu tính năng hu ích khác. Ví d, firmware ca X-wrt.org h tr router Asus, Buffalo,
Linksys và nhng hãng khác; hãy đến website này để xem router ca mình có được h tr hay
không. Nếu không, bn có th tìm kiếm trc tuyến vi t khóa "
Hình 3: Biu đồ ca X-Wrt hin th tình trng lưu lượng
mng chế độ thi gian thc.
Để thc hin, bn kết ni router trc tiếp vi máy tính bng cáp mng thông thường, sau đó đăng
nhp mc cu hình ca router. Duyt qua các trình đơn cu hình thiết b và tìm tùy chn nâng
cp firmware; chn tp tin cha firmware mi và chép firmware này lên router. Đừng g router
khi máy tính cho đến khi tác v cp nht firmware hoàn tt, bng không bn s gp nguy cơ làm
hng thiết b. Tác v này có th kéo dài đến 15 phút.
Sau khi khâu cp nht firmware hoàn tt và router khi động li, bn s dng trình duyt để kết
ni đến giao din điu khin ca router. Lúc này, giao din X-wrt s thay thế giao din mc định
ca router và nhc nh bn to mt khu qun tr mi. Bn có th thiết lp li kết ni không dây
nhưng tt nht là hoàn tt mi tác v qun lý router thông qua mng ethernet.
Trong trình đơn cp nht firmware, thay đổi độ mnh phát sóng bng cách nhn
Network.Advanced Wireless Settings.Transmit power. Tăng giá tr này để đạt được vùng ph
sóng rng hơn (khong cách xa hơn) hay gim để tránh "tràn sóng" sang nhà hàng xóm. mc
Network.QoS, kích hot giá tr mc định cho các thiết lp liên quan đến cht lượng dch v để các
ng dng dng ngang hàng (peer-to-peer) có mc ưu tiên băng thông thp hơn, nhng tác v
quan trng luôn có mc băng thông cao nht. th Graphs, bn có th thy nhng biu đồ th
hin mc độ s dng băng thông và nhng thông s quan trng khác chế độ thi gian thc.
Nh nhn tùy chn Save Changes mi trang hay nhn Apply Changes mi khi cp nht thay
đổi nào đó. Nếu mun quay tr li firmware mc định ca thiết b, bn hãy ti v firmware đó t
website ca hãng sn xut ri chép chúng vào router (s dng trang System.Upgrade).
X-Wrt cho phép b sung và g b nhng tính năng c th. Nhn System.Packages để duyt qua
nhng gói tính năng cp nht khác mà bn có th b sung vào router.
M RNG PHM VI MNG KHÔNG DÂY
Độ khó: D. Thi gian thc hin: 45 phút.
Vic b trí mt tm kim loi phn x có hình dáng
parabol xung quanh anten ca router không dây có th tp trung tín hiu chính xác đến nơi mà
bn cn. Bng cách này, mng không dây ca bn s có phm vi ph sóng rng hơn, thm chí
ci thin được tính bo mt.
Hãy ti v tin ích Parabola Calculator (find.pcworld.com/61371) để giúp bn xác định được hình
dáng chính xác cho anten mi. Nhp vào đường kính và độ sâu để mô t kích thước ti đa ca
tm phn x mà (các) anten trên router có th "ăn khp". Tin ích s to ra mt bng ta độ ca
các đim để bn có th v lên giy (hay bìa cng) ri ct ly phn bên trong ca hình parabol.
Sau đó, bn tìm mt miếng kim loi có b mt bóng loáng để làm tm phn x.
Un miếng kim loi theo hình dáng ca hình parabol trên bìa cng, sau đó dùng keo dán để c
định 2 thành phn này li vi nhau. Tiếp đến, bn khoét (các) l tròn v trí trng tâm để treo tm
phn x lên aten.
B SUNG TÍNH NĂNG CAO CP CHO MÁY NH S
Độ khó: D. Thi gian thc hin: 20 phút.
Tr khi công vic ca bn đòi hi nhng bc nh chp vi độ phân gii ti đa, s khác bit có ý
nghĩa nht gia mt máy nh s đời mi và đời cũ không phi là cht lượng nh mà là tính năng.
Máy nh đời mi và đắt tin hơn h tr định dng RAW, cho phép chnh tay thi gian phơi sáng,
chp liên tc và nhng th thut khác. Tuy nhiên, ch cn "b khóa" firmware đơn gin, bn có
th b sung nhng tính năng tương t cho chiếc máy nh đời cũ.
Hình 5: CHDK có th b sung nhiu tính năng mi vào mt
máy nh Canon đời cũ.
Th thut này áp dng được cho nhiu máy nh s ngm-chp ca Canon. Nhiếp nh gia tm
trung và chuyên nghip s tn dng nhng tính năng b sung đưc cung cp, thm chí nhng
người mi bt đầu chp nh cũng s đánh giá cao tính năng hin th dung lượng pin và các tính
năng khác.
Firmware ca máy nh s thường chi phi tt c cài đặt, tuy nhiên vi cách làm này, bn s s
dng tin ích riêng để cài đặt chương trình trên th nh SD và "thay mi" nhng tính năng cơ bn
ca máy nh. Canon không h tr th thut trên bi vì mi th s được đưa v trng thái nguyên
thy khi bn tháo th nh SD ra khi máy. Trước khi thc hin, bn cn đến địa ch
find.pcworld.com/61414 để xác định xem máy nh ca mình có tương thích vi th thut này hay
không.
Bn chuyn sang chế độ Play ri m máy lên. Nhn và gi nút Func Set, tiếp đến nhn nút Disp.
Mt ca s s xác định firmware ca máy, ví d, máy Canon SD870 IS s xut hin dòng ch
"Firmware Ver GM1.00C". Vi thông tin này, bn có th xác định được chính xác phn mm
CHDK cho máy nh ca mình.
Kế đến, bn ti v và khi chy tin ích Card Tricks (find.pcworld.com/61415). Bn cm mt th
nh SD vào đầu đọc th được kết ni vi máy tính. Trong Card Tricks, bn nhn chut vào biu
tượng SD và chn th nh ca mình. Hãy chc chn là bn đã kim tra kích thước th nh được
lit kê ging vi kích thước th nh ca mình, ch không phi là dung lượng ca đĩa cng hay
thiết b khác. Nhn Format as FAT. Tiếp đến, nhn Make Bootable và chn Download CHDK.
Mt trang web s xut hin và yêu cu bn chn loi máy nh và phiên bn firmware. Bn lưu tp
tin nén nhn được vào máy tính mà không cn phi gii nén - để thun tin khi s dng sau này,
bn nên lưu trc tiếp trên màn hình nn Windows.
Vn trong tin ích Card Tricks, bn chn CHDK->Card và sau đó chn tp tin firmware. Tin ích
s tiến hành di chuyn tp tin firmware sang th nh mà không cn gii nén. Sau đó, bn ly th
nh ra khi đầu đọc, lp th nh vào li máy nh s (th vn lưu nh được). Khi m máy, bn s
thy màn hình thông báo CHDK đang hot động. Lúc này, bn có th dùng nhng tính năng mi
so vi cu hình mc định.
Ngoài ra, bn có th xem phn hướng dn chi tiết hơn ti địa ch find.pcworld.com/61428 để biết
thêm nhng th thut b sung và hướng dn cách s dng các công c CHDK trên máy nh s.
ĐIU KHIN MÁY NH VI REMOTE ĐA NĂNG
Hình 6: Điu khin t xa đa năng giá 90USD này có th điu khin máy nh s
Canon Digital Rebel.
Độ khó: D. Thi gian thc hin: 1 gi.
Nhiu máy nh s, thm chí c các máy dng ngm-chp, h tr b điu khin t xa (remote),
tuy nhiên các hãng sn xut thường tính giá rt đắt cho nhng món ph kin như thế này. Đng
lo, bn có th tiết kim được chút ít bng cách kết hp bt k chiếc điu khin tivi t xa đa năng
nào vi máy nh s có h tr tính năng điu khin t xa.
Tht trùng hp, mã lnh dng sóng hng ngoi trên vài thiết b đin t thường ging vi mã lnh
điu khin lnh chp. Bí quyết đây là tìm được đầu ghi hình (VCR), tivi hay thiết b đin t trùng