
BỆNH ÁP HUYẾT TIM MẠCH
ÁP HUYẾT
1-Áp huyết cao, tâm phiền, khó thở, tức tim ngực, da lở lói:
Tả Đại lăng-Lao cung (136)
2-Cao áp huyết đau đầu
Tả Can du-Mệnh môn (29)
3-Làm hạ áp huyết, trị chóng mặt, hoa mắt, nhức đầu, nôn mửa, tâm
phiền.
Tả Thừa quang-Giải khê (332)
1

TIM MẠCH
3-Bệnh trụy mạch.
Bổ hai huyệt Bách hội-Nhân trung (19)
(Tả Bách hội, day Nhân trung chữa bệnh điên hay cười.)
4-Chứng mất mạch, mạch đập yếu không nghe được :
Bổ Thái uyên-Nhân nghênh (194)
5-Nhịp tim không đều
Bổ Thông lý-Tâm du (293)
2

TIM NG ỰC
6-Chứng tâm trướng :
Tả Tâm du-Liệt khuyết (177)
7-Dưới tim lạnh :
Bổ Tỳ du-Thính cung (439)
8-Đau tức nghẹn dưới tim không muốn ăn
Tả Dũng tuyền-Kiến lý (89)
3

9-Ngực bồn chồn, nổi cuồng điên :
Tả Cự khuyết-Tâm du (74)
10-Ngực nóng nẩy bồn chồn khó chịu :
Tả Cự khuyết-Gian sứ (72)
11-Phong thấp tim :
Tả Tâm du-Quyết âm du (178)
4

12-Tâm phiền, khó thở, tức tim ngực, da lở lói, áp huyết cao :
Tả Đại lăng-Lao cung (136)
13-Tim đau
Bổ Thiếu xung-Âm khích (285)
14-Tim đau bộc phát do bao tử đầy trướng (vị tâm thống) :
Tả Đại đô-Thái bạch (133)
5