3. Trung Đình:
- Vị trí: nằm ở trên đường giữa cơ thể, tại điểm tiếp giáp giữa xương ức và mũi kiếm xương ức
(tương ứng khoảng khe liên sườn thứ năm).
- Tác dụng: giảm tức ngực, khó thở, giảm đầy hơi, khó tiêu, trị đau dạ dày, viêm dạ dày tá tràng.
4. Cự Khuyết:
- Vị trí: nằm trên đường giữa cơ thể, cách rốn khoảng 6 thốn (tương đương 4 khoát ngón tay
trên rốn), ngay dưới mỏm xương ức
- Tác dụng: điều trị lo âu, mất ngủ, hồi hộp, căng thẳng, giảm đau thắt ngực, hồi hộp, tim đập
nhanh, giảm đầy hơi, nôn mửa, đau dạ dày, giảm co giật, động kinh.
5. Trung Phủ:
- Vị trí: ở khe gian sườn thứ 2, cách chính giữa ngực 6 thốn, nơi chỗ hõm có động mạch đập,
dưới là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn.
- Tác dụng: + Tại chỗ: Chữa ho, đau ngực, đau bả vai, tức ngực, suyễn
+ Kết hợp với huyện Khổng Tối, Phế Du chữa viêm phế quản cấp, và mãn tính, là
huyện chính để điều trị lao phổi.
6. Thượng Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 5 thốn.
- Tác dụng: Điều trị các bệnh về dạ dày như đau dạ dày, đầy hơi, nôn mửa, khó tiêu.
7. Trung Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 4 thốn (điểm giữa của rốn và mũi xương ức)
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau dạ dày, viêm loét dạ dày, tiêu hóa kém, ợ chua,
nôn mửa, đầy hơi, chướng bụng.
+ Toàn thân: chữa kiết lỵ, tiêu chảy, cao huyết áp
8. Hạ Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 4 thốn
- Tác dụng: trị rối loạn dạ dày, đầy hơi, khó tiêu
9. Thiên Xu:
- Vị trí: năm ngang giữa rốn, cách rốn 2 thốn qua 2 bên
- Tác dụng: trị táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, sôi bụng
10.Thần Khuyết (huyệt cấm châm):
- Vị trí: chính giữa rốn
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau bụng vùng rốn, sôi bụng, tiêu chảy không cầm.
+ Toàn thân: chữa tay chân lạnh toát, bất tỉnh, cứu có tác dụng hồi dương
11.Khí Hải:
- Vị trí: thẳng phía dưới rốn xuống 1,5 thốn
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau bụng quanh rốn, về hệ sinh dục và kinh nguyêt
phụ nữ, tiểu nhiều, liệt dương, xuất tinh sớm
+ Toàn thân: chữa chân khí hư, ngũ tạng hư, ty chân quyết lạnh
12.Quan Nguyên:
- Vị trí: dưới rốn 3 thốn (đường nối từ rốn với bờ trên xương mu)
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa bệnh về kinh nguyệt, khí hư vô sinh, di mộng tinh, liệt
dương, đau vùng hạ vị, tiểu buốt, tiểu dắt, bí tiểu.