THÔNG TIN CẦN BIẾT:
Lục tổng huyệt: là 6 huyệt điều trị bệnh dùng cho 6 vùng cơ thể khác nhau:
* Lục tổng huyệt ca (Bài ca về 6 huyt tổng):
Đỗ phúc TAM LÝ lưu - Túc Tam Lý: chữa vùng bụng trên, bụng giữa.
Yêu bối ỦY TRUNG cầu - Ủy Trung: chữa vùng lưng, thắt lưng
Đầu hạng tầm LIỆT KHUYẾT - Liệt khuyết: Chữa vùng cổ gáy
Diện khẩu HỢP CỐC thâu - Hợp Cốc: chữa vùng đầu, mặt, miệng, rang
Tâm hung thủ NỘI QUAN - Nội Quan: chữa bệnh vùng ngực
Tiểu phúc TAM ÂM mưu - Tam Âm Giao: chữa bệnh lý tiết niệu, sinh dục
Cách đo 1 thốn:
1. Dựa vào ngón tay:
- 1 thốn = chiều rộng của ngón tay cái của chính người đó.
- 1,5 thốn = chiều rộng của hai ngón tay trỏ và giữa ghép lại.
- 3 thốn = chiều rộng của bốn ngón tay (trừ ngón cái).
2. Dựa vào tỷ lệ cơ thể:
Ví dụ: + Chiều dài từ nếp gấp cổ tay đến khuỷu tay khoảng 12 thốn.
+ Chiều dài từ đầu gối đến mắt cá chân khoảng 16 thốn.
CÁC HUYỆT THƯỜNG GẶP
I. Huyệt vùng đầu, cổ, mặt:
Vùng đầu:
1. Bách hội: 99
- Vị trí: Giữa đỉnh đầu V
- Tác dụng: Trị nhức đầu, nghẹt mũi, mất ngủ, hay quên, hoa mắt, chóng mặt, trúng phong, sa
trực tràng.
2. Tứ thần thông:
- Vị trí: gồm 4 huyệt ở trước, sau và 2 bên huyệt Bách hội, cách huyệt Bách hội 1 thốn.
- Tác dụng: Trị nhức đầu, hoa mắt, chóng mặt
Vùng mặt:
3. Ấn đường:
- Vị trí: giữa 2 đầu chân mày
- Tác dụng: trị nhức đầu, sổ mũi, nghẹt mũi, hoa mắt, chóng mặt
4. Thái dương:
- Vị trí: chỗ hõm giữa 2 bên màng tang
- Tác dụng: trị nhức đầu, liệt mặt, cảm mạo,…
5. Dương bạch: châm luồn dưới da, hướng kim xuống dưới
- Vị trí: Trên lông mày 1 thốn, thẳng với con ngươi (dưới da là xương trán hoặc cơ trán)
- Tác dụng: trị đau đầu, đau mắt, mắt mờ, sụp mí, quáng gà, loạn thị
6. Toản trúc:
- Vị trí: chỗ lỏm đầu trong lông mày
- Tác dụng: chữa đau mắt đỏ, hoa mắt, chảy nước mắt, mờ mắt, giật mắt, đau đầu (nhức đầu),
liệt mặt, viêm xoang trán
7. Ty trúc thông:
- Vị trí: ở giữa chỗ lõm đuôi lông mày (chỗ giao đường thẳng vuông góc của đuôi mắt và đuôi
lông mày)
- Tác dụng: + Tại chỗ: chữa đau mắt, sụp mí mắt, máy mắt
+ Theo đường kinh: chữa đau đầu, liệt mặt
8. Ngư yêu:
- Vị trí: giữa cung lông mày, vuông góc với đồng tử
- Tác dụng: trị nhức đầu, liệt mặt, đau mặt
9. Phong trì:
- Vị trí: từ giữa đáy hộp sọ đo ngang ra 2 thốn, chỗ lõm ở chân tóc
- Tác dụng: + Tại chỗ: chữa đau cứng cổ, gáy
+ Theo kinh: chữa đau nửa đầu, đau mắt đỏ, hoa mắt, ù tai, đau vai
+ Toàn thân: chữa sốt không ra mồ hôi, trúng phong, cảm mạo, tăng huyết áp
10. An Miên 1:
- Vị trí: nằm phía sau tai, giữa huyệt Phong Trì và Ế Phong
- Tác dụng: trị mất ngủ, đau đầu, chóng mặt, ù tai, suy nhược thần kinh
11. An Miên 2:
- Vị trí: cách An Miên 1 khoảng 1-2cm, nằm 2 bên huyện Ế Minh
- Tác dụng: trị mất ngủ, thư giãn thần kinh, giảm âu lo, rối loạn tiền đình, huyết áp cao, đau do
căng cơ cổ vai gáy.
12.Tình Minh:
- Vị trí: nằm ở khóe mắt trong, ngay sát sống mũi
- Tác dụng: các bệnh về mắt (cận thị, loạn thị, mỏi mắt), đau mắt, viêm kết mạc, chảy nước mắt
sống, giảm đau đầu.
13.Nghênh Hương (Nghinh Hương):
- Vị trí: cách chân cánh mũi qua 0,5 thốn
- Tác dụng: + Tại chỗ: chữa nghẹt mũi, chảy máu mũi (chảy máu cam), chảy nước mũi, liệt mặt
+ Kết hợp với Khúc Trì, Hợp Cốc trị viêm mũi
14.Địa Thương:
- Vị trí: cách mép miệng 0,5 thốn
- Tác dụng: chữa liệt mặt, đau thần kinh V, chảy nước dãi, lở mép, đau răng
15.Giáp Xa:
- Vị trí: vùng góc hàm, chỗ lõm của cơ cắn (há miệng, hoặc cắn chặt răng)
- Tác dụng: trị đau quai hàm, đau răng, liệt mặt, đau dây thần kinh V, giảm sưng đau vùng hàm,
mặt
16.Hạ Quan:
- Vị trí: cách huyện Thính Cung 1cm
- Tác dụng: trị đau quai hàm, đau khi nhai, cứng khớp, đau răng, viêm lợi, đau thần kinh hàm,
đau đầu, ù tai, tê mặt, hỗ trợ làm thon mặt
17.Thính Cung:
- Vị trí: chỗ trũng ngay trước giữa nắp tai (nhĩ bình)
- Tác dụng: + Tại chỗ: chữa ù tai, điếc tai, nặng tai, đau tai
Chú ý: châm nông chỉ căng tức tại chỗ, châm sâu cảm giác nặng căng tức thấu vào trong
tai, kết hợp Ế Phong, Hợp Cốc chữa viêm tai giữa.
18.Ế Phong:
- Vị trí: Phía sau tai, hõm nhỏ giữa xương hàm dưới và xương chũm
- Tác dụng: trị ù tai, điếc tai, viêm tai giữa, đau đầu, đau cổ vai gáy, cải thiện giấc ngủ, căng
thẳng thần kinh
19.Suất Cốc:
- Vị trí: đỉnh lỗ tai thẳng lên 1,5 thốn
- Tác dụng: đau nửa đầu do huyết ứ, giảm stress, chóng mặt, ù tai, trị mất ngủ do tâm lý, khí
huyết không thông.
20.Thừa Tương:
- Vị trí: ngay giữa cằm (chính giữa môi dưới)
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: trị méo miệng, sưng mặt, đau răng, sưng lợi răng, chảy
nước dãi (trẻ em và người già) đột nhiên mất tiếng, liệt mặt (liệt dây thần kinh VII), rối loạn
ngôn ngữ, giảm co giật, động kinh, giúp an thần, dễ ngủ, tiểu đường
+ Toàn thân: chữa chứng điên cuồng
21.Nhân Trung:
- Vị trí: nằm rãnh giữa môi trên
- Tác dụng: + Tại chỗ: chữa méo miệng, co giật môi trên, cảm giác kiến bò ở môi trên
+ Theo kinh: chữa đau cứng lưng, đau vùng thắt lưng
+ Toàn thân: cấp cứu khi ngất xỉu, hôn mê, giật kinh phong ở trẻ em, cấm khẩu do
trúng phong, động kinh, điên cuồng, trụy tim mạch
Chú ý: châm 2-3 phân rồi rút kim ra, nặn một giọt máu, thường châm sẽ gây đau nhiều tại
huyệt.
22.Tứ Bạch:
- Vị trí: cánh mũi trên ra 1 thốn, giao từ đồng tử xuống
- Tác dụng: cải thiện thị lực, giảm mỏi mắt, mờ mắt, giảm đau đầu vùng trán và quanh mắt,
chữa méo miệng, tê liệt do liệt dây thần kinh VII, trị viêm xoang, nghẹt mũi.
23.Đồng Tử Liêu:
- Vị trí: điểm giao giữa đuôi mắt và đuôi lông mày, cách đuôi mắt 0,5 thốn
- Tác dụng: giảm đau mắt, khô mắt, mỏi mắt, đau đầu vùng thái dương, giảm căng thẳng
24.Thần Đình:
- Vị trí: cách chân tóc trước trán 0,5 thốn
- Tác dụng: giảm đau đầu vùng trán, giảm căng thẳng, cải hiện trí nhớ, tăng sự tập trung, trị mất
ngủ, an thần, làm thông mũi, nghẹt mũi do viêm xoang.
II. Huyệt vùng ngực, bụng:
1. Thiên Đột:
- Vị trí: ở giữa chỗ lõm bờ trên xương ức
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo đường kinh: chữa đau họng, mất tiếng đột ngột, khan tiếng, ợ,
nấc
+ Toàn thân: chữa ho, hen suyễn
2. Chiên Trung:
- Vị trí: nằm ở giữa ngực, ngay trên đường giữa cơ thể, ngang với khe liên sườn thứ tư trên
xương ức ở nữ giới (tương ứng với vị trí giữa hai núm vú ở nam giới).
- Tác dụng: Điều hòa khí huyết, giảm tức ngực, khó thở. Hỗ trợ điều trị bệnh tim mạch, giảm
huyết áp, cải thiện lưu thông khí huyết. Giảm căng thẳng, lo âu, giúp tinh thần thư thái. Giảm
ho, hen suyễn
3. Trung Đình:
- Vị trí: nằm ở trên đường giữa cơ thể, tại điểm tiếp giáp giữa xương ức và mũi kiếm xương ức
(tương ứng khoảng khe liên sườn thứ năm).
- Tác dụng: giảm tức ngực, khó thở, giảm đầy hơi, khó tiêu, trị đau dạ dày, viêm dạ dày tá tràng.
4. Cự Khuyết:
- Vị trí: nằm trên đường giữa cơ thể, cách rốn khoảng 6 thốn (tương đương 4 khoát ngón tay
trên rốn), ngay dưới mỏm xương ức
- Tác dụng: điều trị lo âu, mất ngủ, hồi hộp, căng thẳng, giảm đau thắt ngực, hồi hộp, tim đập
nhanh, giảm đầy hơi, nôn mửa, đau dạ dày, giảm co giật, động kinh.
5. Trung Phủ:
- Vị trí: ở khe gian sườn thứ 2, cách chính giữa ngực 6 thốn, nơi chỗ hõm có động mạch đp,
dưới là cơ ngực to, cơ ngực bé, các cơ gian sườn.
- Tác dụng: + Tại chỗ: Chữa ho, đau ngực, đau bả vai, tức ngực, suyễn
+ Kết hợp với huyện Khổng Tối, Phế Du chữa viêm phế quản cấp, và mãn tính, là
huyện chính để điều trị lao phổi.
6. Thượng Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 5 thốn.
- Tác dụng: Điều trị các bệnh về dạ dày như đau dạ dày, đầy hơi, nôn mửa, khó tiêu.
7. Trung Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 4 thốn (điểm giữa của rốn và mũi xương ức)
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau dạ dày, viêm loét dạ dày, tiêu hóa kém, ợ chua,
nôn mửa, đầy hơi, chướng bụng.
+ Toàn thân: chữa kiết lỵ, tiêu chảy, cao huyết áp
8. Hạ Quản:
- Vị trí: Trên đường giữa bụng, cách rốn khoảng 4 thốn
- Tác dụng: trị rối loạn dạ dày, đầy hơi, khó tiêu
9. Thiên Xu:
- Vị trí: năm ngang giữa rốn, cách rốn 2 thốn qua 2 bên
- Tác dụng: trị táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, sôi bụng
10.Thần Khuyết (huyệt cấm châm):
- Vị trí: chính giữa rốn
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau bụng vùng rốn, sôi bụng, tiêu chảy không cầm.
+ Toàn thân: chữa tay chân lạnh toát, bất tỉnh, cứu có tác dụng hồi dương
11.Khí Hải:
- Vị trí: thẳng phía dưới rốn xuống 1,5 thốn
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa đau bụng quanh rốn, về hệ sinh dục và kinh nguyêt
phụ nữ, tiểu nhiều, liệt dương, xuất tinh sớm
+ Toàn thân: chữa chân khí hư, ngũ tạng hư, ty chân quyết lạnh
12.Quan Nguyên:
- Vị trí: dưới rốn 3 thốn (đường nối từ rốn với bờ trên xương mu)
- Tác dụng: + Tại chỗ và theo kinh: chữa bệnh về kinh nguyệt, khí hư vô sinh, di mộng tinh, liệt
dương, đau vùng hạ vị, tiểu buốt, tiểu dắt, bí tiểu.