TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
13
BỆNH GAN DOỢU: CƠ CHẾ PHÂN T, C DU N SINH HC
CHIẾNỢC ĐIU TR
Nguyn Nghiêm Lut1
TÓM TT2
1. Không mức đ ung rượu nào an
toàn cho sc khe. Uống rượu điều đ ung ít
hơn 2 ly mi ngày đi vi nam và ít hơn 1 ly mi
ngày đi vi n. Ung hàng ngày t 30 đến 50 g
ợu trên 5 năm có th gây bệnh gan do rượu.
2. S chuyn hóa ethanol: có nhiu enzyme
tham gia vào s chuyn hóa ethanol thành
acetaldehyd ri thành axetat, gm alcohol
dehydrogenase (ADH), cytochrom P450 2E1
(CYP2E1), catalase (CAT), acetaldehyde
dehydrogenase (ALDH), và các enzyme chuyn
hóa không oxy a như sulfotransferase (SULT),
glucuronosyltransferase (UGT) và FAEE
synthase (FAEES).
3. chế phân t ca bệnh gan do rượu
(ALD) gm: (1) các biến đi v di truyn và biu
sinh; (2) stress oxy hóa; (3) đc tính qua trung
gian acetaldehyde và viêm do cytokine và
chemokine gây ra; (4) lp trình li quá trình trao
đi cht; (5) tổn thương miễn dch; và (6) ri
lon sinh ca h vi sinh đường rut.
4. Các du n sinh hc của vm gan do rượu
gm AST >50 U/L, AST/ALT >1,5, AST
ALT <400 U/L, bilirubin toàn phn >3 mg/dL,
gim albumin và prealbumin huyết thanh,ng
1Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Nghiêm Lut
SĐT: 0949300868
Email: luatnn@gmail.com
Ngày nhn bài: 10.8.2024
Ngày phn bin khoa hc: 15.8.2024
Ngày duyt bài: 23.8.2024
Người phn bin: PGS.TS Hoàng Văn Sơn
gamma-glutamyltransferase, tăng mc bình
thường hóa quc tế tăng bch cu vi bch cu
trung tính chiếm ưu thế, tăng hng cu to, thiếu
thiamine, gim tiu cu và thiếu vitamin B12
và/hoc folate.
5. Các chiến lược điều tr bnh gan do rượu:
(1) Phương pháp điều tr chính cho vm gan do
u ngng ung rượu và kim soát hi chng
cai rượu; (2) b sung dinh dưỡng; (3) s dng
c thuc ncorticosteroid và N-acetylcysteine,
hoc pentoxifylline; hoc ghép gan.
SUMMARY
ALCOHOLIC LIVER DISEASE:
MOLECULAR MECHANISM,
BIOMARKERS, AND THERAPY
STRATEGIES
1. No level of alcohol consumption is safe
for our health. Moderate drinking is defined as
up to 2 drinks per day for men and up to 1 drink
per day for women. Daily consumption of 30 to
50 grams of alcohol for over five years can cause
alcoholic liver disease.
2. The metabolism of ethanol to metabolites:
there are many enzymes that are involved,
including alcohol dehydrogenase (ADH),
cytochrome P450 2E1 (CYP2E1), catalase
(CAT), acetaldehyde dehydrogenase (ALDH),
and nonoxidative metabolizing enzymes such as
sulfotransferase (SULT), (UDP)-
glucuronosyltransferase (UGT), and FAEE
synthase (FAEES).
3. The molecular mechanism of alcoholic
liver disease (ALD) includes: (1) genetic and
epigenetic alterations; (2) oxidative stress; (3)
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
14
acetaldehyde-mediated toxicity and cytokine and
chemokine-induced inflammation; (4) metabolic
reprogramming; (5) immune damage; and (6)
dysbiosis of the gut microbiota.
4. Biomarkers for alcohol hepatitis include
AST >50 U/L, AST/ALT ratio >1.5, AST and
ALT <400 U/L, total bilirubin >3 mg per dL,
decreased serum albumin and prealbumin,
elevated gamma-glutamyltransferase, elevated
international normalized ratio (INR), elevated
white blood cell count with neutrophil
predominance, macrocytosis, thiamine
deficiency, thrombocytopenia, and vitamin B12
and/or folate deficiency.
5. Therapeutic strategies for alcoholic liver
disease: (1) The main treatment for alcoholic
hepatitis is for a person to stop drinking alcohol
and manage alcohol withdrawal syndrome; (2)
nutritional supplementation; (3) medications such
as corticosteroids and N-acetylcysteine, or
pentoxifylline; or liver transplants.
I. ĐẶT VN ĐỀ
u là mt loại đồ ung lên men, cha
ethanol, đã đưc con ngưi s dng t thi
k đồ đá mi (khoảng 10.000 năm tc
Công nguyên), là mt cht c chế h thn
kinh trung ương có th gây nghiện. Năm
2019, trên thế gii có khong 400 triệu người
(7% dân s thế gii) b ri lon s dụng rượu
(alcohol use disorders: AUD), 209 triu
ngưi (3,7% dân s thế gii) nghiện rượu và
khong 2,6 triệu ngưi t vong do ung
u, trong s đó nam 2 triệu n là
600.000 ngưi (WHO, 2024).
Bệnh gan do u (alcohol-associated
liver disease: ALD) là bnh ph biến nht
liên quan đến u là nguyên nhân gây ra
mt s ln các ca t vong liên quan đến gan.
T vong do gan liên quan đến rượu
(alcohol-associated cirrhosis) ung tgan
liên quan đến rượu (alcohol-related liver
cancer) chiếm trên 1% s ca t vong trên
toàn thế gii [2].
Vic kiêng s dụng rượu, yếu t quyết
định kết qu lâu dài, mt thách thc khó
đạt đưc bnh nhân ri lon s dụng rưu
(AUD). Các bnh nhân b bệnh gan do rượu
cần đưc điều tr càng sm càng tt. Ghép
gan cũng nên đưc xem xét nhng bnh
nhân b viêm gan do rượu không đáp ứng vi
điu tr nội khoa và có nguy cơ tái nghiện sau
ghép gan [4].
Hình 1. Các giai đoạn ca bệnh gan liên quan đến rưu (Jophlin LL, 2024 [4])
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
15
Trong bài viết này, chúng tôi tng quan
nhng hiu biết mi nht v nguyên nhân,
các yếu t nguy , triu chng, chuyn hóa,
chế phân t, các du n sinh hc và chiến
c điu tr bệnh gan ln quan đến rưu.
II. UỐNG RƯỢU AN TOÀN VÀ UNG QUÁ
NHIỀU RƯỢU
2.1. Hàm lượng u ca các loại đồ
ung
Bia cha 5% rượu, rượu mch nha cha
7% u, rượu nho cha 12% u rượu
trắng (Rum, Vodka, Wiskey, …) chứa
khoảng 40% rưu.
Hình 2. Một ly u “tiêu chuẩn” của các loại đồ ung [8]
Một ly rượu tu chuẩn (a “standard:
drink) là 1/2 ounce (1 ounce = 28,41 mL)
hoc khoảng 14 g rượu nguyên chất, là lượng
u có trong:
- 12 oz (360 mL) bia (cha 5% rưu)
- 5 oz (150 mL) u vang (cha 12%
u)
- 1,5 oz (45 mL) “rưu mnh” (chứa 40%
u) [8]
2.2. Các mc độ uống rưu
- Uống rượu va phi (drinking in
moderation) đối vi nam dưi 2 ly mi
ngày và đối vi n là dưi 1 ly mi ngày.
- Uống rượu say (binge drinking) đối vi
nam là trên 5 ly đi vi n là trên 4 ly
trong 2 gi, làm cho nồng độ u trong máu
tăng ≥0,08 g/dL (0,08%).
- Ung nhiều u (heavy drinking) đối
vi nam gii t 5 ly tr n vào bt k
ngày nào hoc ung 15 ly tr lên mi tun và
đối vi ph n 4 ly tr lên vào bt k ngày
nào hoc 8 ly tr lên mi tun.
- Lm dụng rượu (alcohol misuse). Lm
dụng rượu uống rượu say (binge drinking)
cùng vi ung nhiều u (heavy drinking)
trong thi gian dài, làm tăng nguy mắc
chng ri lon s dụng rượu (alcohol use
disorder: AUD).
2.3. Nồng độ u trong máu
Nồng độ u trong máu (blood alcohol
content: BAC) tính theo %, là ng rượu
nguyên cht trong 100 mL máu (g/100
mL= g/dL).
- BAC 0,02%: làm thay đi tâm trng,
t giãn và khả năng phán đoán.
- BAC 0,05%: gây kém tnh táo, gim
kh năng phán đoán, phi hp, tp trung
thi gian phn hi chậmn khi lái xe.
- BAC 0,08%: ảnh ng nghiêm trng
đến kh năng lái xe, khả năng phối hp
HI NGH KHOA HỌC THƯỜNG NIÊN LN TH 27 - HI HÓA SINH Y HC HÀ NI VÀ CÁC TNH PHÍA BC
16
bp kh năng phán đoán tình huống nguy
hiểm trên đường.
- BAC 0,10% - 0,15%: gây bun nôn,
mt kh năng kiểm soát cơ bp.
- BAC 0,15% - 0,30%: gây lú ln, nôn và
bun ng.
- BAC 0,30% - 0,40%: gây mt ý thc và
đe da tính mng.
- BAC >0,40%: gây hôn t vong
do ngng th.
2.4. Rưu gây bệnh gan do rưu
u là mt cht c chế h thn kinh
trung ương ảnh ng đến nhiu quan
trong thể. Vic ung hàng ngày t 30 đến
50 g rượu tn 5 năm thể gây ra bnh gan
do rượu (alcohol liver disease: ALD). Gan
nhim m (steatosis) th xy ra 90%
bnh nhân uống trên 60 g/ngày gan
(cirrhosis) th xy ra 30% những ngưi
tiêu th lâu dài trên 40 g/ngày [8].
2.5. Rưu có th gây tai nn giao thông
BAC đưc quy định đối vi lái xe:
Garrisson H cng s, 2022 [1] cho rng
s suy giảm đáng kể v kh năng lái xe
nồng độ u trong máu (BAC) là 0,07%.
BAC này cao hơn giới hn pháp lý cho vic
lái xe là 0,05%, đưc thc thi hu hết các
quc gia trên thế gii (WHO, 2018), trong
khi đó Anh Hoa K, gii hn pháp lý
được thi hành là 0,08%.
2.6. Rưu ni sinh
u ni sinh (endogenous ethanol), còn
được gi hi chng nhà máy bia t động
(auto-brewery syndrome) hoc hi chng lên
men ruột (gut fermentation), sinh ra trong cơ
th do s n men ca mt s vi khun rut,
ch yếu là các Candida. Theo đó, glucose
được thoái hóa thành pyruvate
(CH3COCOOH), pyruvate đưc kh
carboxyl thành acetaldehyde (CH3CHO) vi
s xúc tác bi pyruvate decarboxylase,
acetaldehyde đưc kh thành ethanol nh s
xúc tác bi alcohol dehydrogenase (ADH).
Phân tích bng sắc khí, ngưi ta thy
nồng độ ethanol ni sinh trong máu ca
ngưi khe mạnh cũng như của ngưi b ri
lon chuyển hóa (đái tháo đường, viêm gan,
gan) đưc xác định là 0-0,08 mg/dL.
Nhng nồng độ này quá thấp để bt k ý
nghĩa pháp y hoặc y tế nào. Vì vy, vic cho
rng tình trng say xn ca lái xe là do
ethanol đưc sn xut ni sinh là không
căn cứ [7].
III. S CHUYỂN HÓA RƯỢU GAN
Sau khi uống rượu, ch một lượng nh
ethanol (2%) đưc hp thu ming thc
qun, hu hết ethanol đưc hp thu d dày
(22%), rut (75%) ch 1% ethanol đưc
bài tiết qua nước tiểu, hơi thở hoc qua phân.
Trong tế bào gan, alcohol acetic
(CH3CH2OH) đưc chuyn hóa theo 3 con
đưng:
1) Ethanol đưc oxy hóa thành
acetaldehyde (CH3CHO) bi alcohol
dehydrogenase (ADH), cytochrom P450 2E1
(CYP2E1) và catalase.
2) Acetaldehyde tiếp tục đưc oxy hóa
thành acid acetic bi acetaldehyde
dehydrogenase (ALDH). Acid acetic sau đó
đưc chuyn thành acetyl-CoA bi acetyl-
CoA synthase, acetyl-CoA vào chu tnh acid
tricarboxylic để thoái hóa thành CO2, H2O
năng lưng dưới dng ATP.
3) Ethanol cũng th được chuyn hóa
theo con đưng không oxy hóa đ to thành
các chất như fatty acid ethyl esters (FAEE),
phosphatidylethanol (Peth), ethyl sunfat
(EtS) ethyl glucuronide (EtG), nh s xúc
tác của c enzyme như fatty acid ethyl ester
synthase (FAEES), acyl-CoA ethanol O-
acyltransferase (AEAT), phospholipase D
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 542 - THÁNG 9 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
17
(PLD), sulfotransferase (SULT) uridine
diphosphate (UDP)-glucuronosyltransferase
(UGT). Ethyl sunfat (EtS) ethyl
glucuronide (EtG) là các cht chuyn hóa tan
trong nước, đưc bài tiết ch yếu qua c
tiu [9] (Hình 3).
Hình 3. Các con đưng chuyn hóa alcohol ethylic gan (Yan C, 2023 [9])
IV. CƠ CHẾ PHÂN T CA BỆNH GAN DO RƯỢU
chế phân t ca bệnh gan do rưu đưc ch ra Hình 4.
Hình 4. Cơ chế phân t bệnh gan do rượu (ALD) (Yan C, 2023 [9])