Bệnh tim bẩm sinh tuổi trưởng thành
(Adult congenital heart disease)
(Kỳ 4)
TS. Nguyễn Đức Công (Bệnh học nội khoa HVQY)
3. Thông liên nhĩ (Atrial septal defect) (Tiếp theo):
3.6. Chẩn đoán.
3.6.1. Chẩn đoán xác định:
Chẩn đoán xác định dựa vào:
- Tiếng thổi m thu ở vùng van động mạch phổi.
- T2 đanh, tách đôi c định khi th sâu.
- Điện tim: trục phải, tăng gánh thất phải, blốc nhánh phảiHis.
- Siêu âm tim qua thành ngực hoặc qua thực quản thấy l thông, dòng
máu qua l thông, tăng áp lực động mạch phi.
- Thông tim chụp buồng tim, đo độ bão hoà ôxy các vùng trong tim
tìm bước nhảy vđộ o hoà ôxy giữa xoang tĩnh mạch và nhĩ phải, giá tr
quyết định chn đoán.
3.6.2. Chẩn đoán phân biệt:
- Hẹp l van động mạch phổi.
- Thông liên thất.
- H van 2 lá.
3.7. Biến chứng, tiên lưng.
- Bội nhiễm phổi-phế quản, khái huyết.
- Viêm màng trong tim nhim khuẩn (ít gặp).
- Suy tim phải, tắc động mạch phổi, tc động mạch ngoại vi, áp xe não.
- Loại thông liên nhĩ xoang tĩnh mạch thì thường làm cho bệnh nhân t
vong sm nhưng loại tiên phát th phát thì bệnh nhân sống gần như bình
thường.
3.8. D phòng điều trị.
3.8.1. D phòng:
Tránh các tác nhân gây bệnh tim bm sinh ở những tháng đầu của thai.
3.8.2. Điều trị:
+ Nội khoa:
- Chống nhim khuẩn hấp, làm chậm thời gian gây tăng áp lực động
mạch phổi, dự phòng viêm màng trong tim nhiễm khuẩn.
- Phòng chống loạn nhịp tim.
- Điều trị suy tim.
- D phòng tắc mạch bằng thuốc ức chế kết dính tiểu cầu: aspirin 0,1-
0,5g/ngày.
+ Ngoại khoa:
- Đóng l thông bằng vật liệu nhân tạo. Thường m khi bệnh nhân lên 3-
6 tuổi, khi ch sdòng máu phổi/dòng máu động mạch ch > 2,0, chưa đảo
shunt.
- Không m nếu bệnh nhân l thông nh d tật nặng động
mạch phổi.
- Nếu hẹp l van 2 lá thì sửa hoặc thay van.
- Có th dùng thông tim để bịt l thông bằng “dù”.
4. Thông liên thất (Ventricular septum defect):
4.1. Định nghĩa:
Thông liên thất tồn ti một l thông vách liên thất.
Bệnh hay gặp, chiếm khoảng 18% tổng s bệnh tim bẩm sinh.
4.2. Phân loại:
Friedman W.P chia ra 5 th thông liên thất:
- Th 1: l thông nằm phía trên và trước cầu b (Crista), ngay dưới
van động mạch phổi và van động mạch vành trái của động mạch chủ.
- Th 2: l thông nằm phía sau và trên ca cầu b , gọi thông
liên thất phần màng, liên quan chặt ch với động mạch chủ.
- Th 3: l thông phía sau van 3 lá, liên quan với sau van 2 lá.
- Th 4: l thông phn cơ ca vách liên tht, dưi c tr cơ ca van
3 .
- Th 5: nhiu l thông nh phn cơ gn mm tim ca ch ln
tht.
4.3. Huyết động học:
Độ lớn của l thông và mức độ tăng áp lực động mạch phổi quyết
định triệu chứng m sàng. Máu t tht trái (với áp lực m thu 100-140 mmHg)
sang thất phải (có áp lực m thu 15-30 mmHg) qua l thông gây dòng shunt
trái sang phải. S tăng th tích thất trái thất phải phthuộc vào sức kháng
của phổi. V lâu dài, sức kháng ca phổi tăng làm cho áp lc thất phải cao n
thất trái, lúc đó dòng shunt đảo ngược t tht phải sang thất trái, lúc này xuất
hin tím trên lâm sàng và gọi là phản ứng Eisenmenger.
Khi l thông quá ln, hai buồng thất coi như một, m áp lực động
mạch phổi tăng sm, đảo shunt sớm, bệnh nhân t vong khi còn nhỏ.
Nếu kích thước l thông vừa, đảo shunt tuổi thanh niên, bệnh nhân
thường kém phát triển thể lực do thiếu ôxy.
Nếu l thông nhỏ, bệnh nhân sống lâu vì chậm đảo shunt, gọi bệnh
Roger.