Tp chí Khoa học Đại hc Huế: Nông nghip và Phát trin Nông thôn
pISSN: 2588-1191; eISSN: 2615-9708
Tập 134, Số 3A, 2025, Tr. 1526, DOI: 10.26459/hueunijard.v134i3A.7639
BIẾN ĐỘNG LP PH S DỤNG ĐẤT TI THÀNH PH HU
TRONG GIAI ĐON 2012-2022
H Nht Linh1, *, Huỳnh Văn Chương2, Nguyn Hu Ng1
1 Trường Đại học Nông Lâm, Đại hc Huế, 102 Phùng Hưng, Huế, Vit Nam
2 Cc Qun lý chất lượng, B Giáo dục và Đào tạo, 35 Đại C Vit, Hà Ni, Vit Nam
* Tác gi liên h: H Nht Linh <honhatlinh@huaf.edu.vn>
(Ngày nhn bài: 27-9-2024; Ngày chp nhận đăng: 8-11-2024)
Tóm tt. Nghiên cu nhằm xác định biến động lp ph s dụng đất ti thành ph Huế trong giai đoạn
2012-2022 thông qua vic xây dng bản đồ lp ph s dụng đất cho các năm 2012, 2017, 2022 bằng phương
pháp Maximum Likelihood Classifier (MLC) vi ngun nh Landsat 7, 8 9, gồm năm loại lp phủ: đất
trng, giao thông, mt nước, thc vt và xây dng. H s Kappa ca các bản đ đạt trên 0,9 đều mc tin
ởng được tuy nhiên vn còn tn ti sai s trong quá trình giải đoán ảnh Landsat vi đ phân gii 30x30m.
Kết qu ca nghiên cu cho thy, vic m rộng không gian đô thị đã m tăng mạnh cấu lp ph nông
nghip và lp ph xây dựng, giao thông tăng mạnh din tích t 3.902,38 ha lên 7.473,70 ha. Nghiên cu ch
ra rng, sau khi thành ph Huế m rng, khu vc có mt độ xây dng cao nhất có xu ng phát trin v
phía Đông - Đông Nam do sáp nhập các xã, phường có mật đ xây dng lớn như phường Thun An và xã
Phú Dương. Nghiên cứu đã chỉ ra s biến động rõ rt trong lp ph s dụng đất ti thành ph Huế trong
giai đoạn 2012-2022, góp phần làm xu hướng phát triển đô thị những thay đổi trong cơ cấu s dng
đất sau khi m rộng địa gii hành chính.
T khóa: lp ph s dụng đt, biến động lp ph, thành ph Huế
Assessment of land use/land cover changes in Hue City
during the period 2012-2022
Ho Nhat Linh1 *, Huynh Van Chuong2, Nguyen Huu Ngu1
1 University of Agriculture and Forestry, Hue University, 102 Phung Hung St., Hue, Vietnam
2 Quality Assurance Department, Ministry of Education and Training, 35 Dai Co Viet St., Hanoi, Vietnam
* Correspondence to Ho Nhat Linh <honhatlinh@huaf.edu.vn>
(Submitted: September 27, 2024; Accepted: November 8, 2024)
H Nht Linh và CS.
Tp 134, S 3A, 2025
16
Abstract. This study evaluates the changes in land use/land cover in Hue City from 2012 to 2022 by creating
three land use/land cover maps for the years 2012, 2017, and 2022 using the Maximum Likelihood Classifier
(MLC) method with Landsat 7, 8, and 9 images including five types of land cover: bare land, transportation,
water, agricultural, and built-up areas. The Kappa coefficient of the maps, which exceeds 0.9, indicates a
reliable level of confidence; however, there are still errors present in the interpretation of Landsat images
with a resolution of 30×30m. The results of the study indicate that the expansion of urban space has
significantly increased the agricultural land cover, as well as the area of built-up and transportation land,
which rose dramatically from 3,902.38 hectares to 7,473.70 hectares. The research shows that after the
expansion of the Hue City, the area with the highest building density has tended to develop towards the
East-Southeast, due to the incorporation of densely built districts such as Thuan An Ward and Phu Dương
Commune. The study has revealed significant fluctuations in land use cover in Hue city during the period
from 2012 to 2022, contributing to the understanding of urban development trends and changes in land use
structure following the administrative boundary expansion.
Keywords: land use/land cover, land use/land cover changes, Hue city
1 Đặt vấn đề
Sự mở rộng nhanh chóng của các khu đô thị chủ yếu là kết quả của tăng trưởng kinh tế và
dân số gia tăng, đặc biệt là ở các siêu đô thị [1]. Đồng thời, sự tăng trưởng nhanh chóng của các
khu đô thị trên toàn thế giới dự kiến sẽ tiếp tục do dân sđô thị ngày càng tăng, thu nhập tăng
khả năng chi trả của giao thông đô thị [2].
Trong vài năm gần đây ở các nước đang phát triển, đô thị hóa là yếu tố chính gây ra những
thay đổi về sử dụng đất/lớp phủ đất [3]. Gần một nửa dân số thế giới sống ở khu vực thành thị.
Tuy nhiên, tổng diện tích đất đô thị hiện nay chỉ chiếm 3% diện tích đất trên thế gii [4]. Với sự
gia tăng đô thị hóa, đặc biệt các nước đang phát triển, các nghiên cứu lớn dựa trên các khu
vực đô thị [5] đã được thực hiện để phản ánh các kịch bản đô thị thực tế. Đất đai đóng vai trò
thiết yếu trong s phát trin của đô thị. Trong tương lai, Huế được xác định là mt trong nhng
đô thị ln là mt trong những trung tâm tăng trưng quan trng, đóng vai trò đng lc
trong s phát trin kinh tế, đồng thi gn lin vi vic bo tn phát huy các giá tr văn hóa
truyn thống độc đáo của thành ph [6].
Vi nhng giá tr truyn thng, văn hóa, du lịch, kinh tế, Huê đưc xem là môt đô thi lơn,
la môt trong cac cưc tăng trương tao đông lưc phat triên va găn vơi viêc phát huy các giá tr văn
hóa truyn thng đăc săc cua Huê [6]. Vào ngày 1.7.2021, Ngh quyết 1264/NQ-UBTVQH14
hiu lc làm thay c v din tích ln dân s ca thành ph Huế c th diện tích tăng lên hơn 3,75
ln dân s tăng lên gần gp 2 ln [7]. Vi s thay đổi mnh m đó, ng tác quản lý s dng
đất ti thành ph Huế gp mt s khó khăn như b máy qun lý va phi kin toàn, n định va
phải rà soát, điều chnh, xây dng mi các quy hoch, kế hoạch, chương trình để ớng đến gii
quyết vic h tng xã hi khu vc trung tâm b quá ti, h tng k thuật chưa đáp ứng được nhu
cu phát triển đô thị cũng như việc giám sát cht ch vic chuyển đổi mục đích sử dụng đt. Do
đó, việc đánh giá biến động lp ph s dụng đất là cn thiết để góp phn nâng cao hiu qu qun
lý và s dụng đất ti thành ph Huế.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
17
2 Phương pháp nghiên cứu
2.1 D liu nh vin thám
Các nh vin thám Landsat 7, 8 9 được ti trên trang web https://earthexplore r.usgs.gov
để tiến hành giải đoán, phân loi, thành lp bản đ lp ph mặt đất và biến động lp ph trong
giai đoạn 2012-2022. Nghiên cu s dng nh ca tháng 4, thời đim này ít mây các cây
hằng năm như Lúa, hoa màu vẫn chưa được thu hoch (thời đim thu hoch vào na cui tháng
5) nên các lp ph đều được th hin một cách đầy đủ. Chi tiết c th Bng 1.
Quá trình giải đoán nh kết hp vi d liệu điu tra t thực địa (thc hin ly mu bng
máy GPS và kho sát thực đa cho vic xây dng bản đồ năm 2022. Thời gian ly mẫu được thc
hin t tháng 2 đến tháng 4 năm 2022) kết hp vi d liu bản đ hin trng s dng đất
Google Earth để phc v vic xây dng bản đ năm 2012 và năm 2017 nhằm đưa ra được b mu
chính xác nht, góp phn nâng cao kết qu phân loi nh. Trong quá trình tin x lý nh nghiên
cu x lý li sc nh bng phn mm ENVI.
2.2 Phân loi lp ph s dụng đất
Để đặt được mc tiêu nghiên cu cần xác định được mt danh sách các lp ph mặt đất
mt trong khu vc nghiên cu, th nhn diện đầy đủ t nh v tinh gi là h thng phân
loi thc ph. S thành công ca vic phân loi ph thuc ch yếu vào tính hp lý ca h thng
này, cn phi d hiu và bao quát tt c các loi lp phtrong khu vc. Cn phi định nghĩa
ràng các lp ph để tránh nhm lẫn thường được sp xếp theo cp bậc để thun tin cho
vic lp bản đồ. nhiu h thng phân loi lp ph mặt đất hiện , trong đó H thng Phân
loi Thc ph S dụng đất Hoa K (U.S. Geological Survey Land Use/Cover System) do
Anderson các cng s phát triển vào năm 1976 một trong nhng h thng ph biến nht.
H thng này bao gm 4 cp bc (I, II, III, IV) và được thiết kế để s dng d liu vin thám, có
kh năng áp dụng trên toàn cu. Tiến hành xây dng bản đồ lp ph với độ chi tiết cp II [8].
Dựa vào đặc điểm khu vc nghiên cu mc tiêu ca bài báo, mt h thng phân loi
lp ph mặt đt cho khu vc thành ph Huế đưc thành lp, da trên h thng Phân loi thc
ph S dụng đất Hoa Kỳ, được phát mình bi Anderson cs. [8], kèm theo nhng biến
đổi để phù hp vi khu vc nghiên cu. T đó, xác đnh được năm loi lp ph là: xây dng,
giao thông, thc vt, mặt nước và đất trng.
Bng 1. Thông tin d liu nh vin thám
STT
Ngày chp
1
13/04/12
2
19/04/17
3
09/04/22
H Nht Linh và CS.
Tp 134, S 3A, 2025
18
2.3 Phương pháp giải đoán
Nghiên cu này s dụng phương pháp phân loại xác sut cực đại (MLC) để xây dng bn
đồ. Nghiên cu s dng 2 loi ảnh Landsat (7 8) do đó sử dng kết hp ca các band 4-3-2
(NIR-R-G) cho nh Landsat 7 (ETM+) và 5-4-3 (NIR-R-G) cho nh Landsat 8 9 (OLI) để x
vì tính hiu qu ca chúng trong vic lp bản đồ lp ph s dụng đất [9]. Nghiên cu tiến hành
thu thập 550 điểm ly mu (gm có 150 điểm cho lớp giao thông và 100 điểm cho 4 lp khu dân
cư, mặt nước, đt trng thc vt) t thực địa Google Earth đưc s dụng đ đánh giá đ
chính xác ca bản đ hin trng lp ph s dụng đất các năm 2012, 2017. Đ đánh giá đ chính
xác ca bản đồ năm 2022 tiến hành lấy 1050 đim mu t hiện trường (gồm có 250 điểm cho lp
giao thông và 200 đim cho 4 lp còn li).
2.4 Phương pháp đánh giá đ tin cy
Để đánh giá đtin cậy cho kết quả phân loại, cần xây dựng ma trận sai số. Qua đó, tiến
hành tính toán hai chỉ số: độ chính xác toàn cục (T%) và chỉ số Kappa (K).
- Chỉ số Kappa:
K = 𝑇 𝐸
1𝐸
(1)
trong đó: T: độ chính xác toàn cục cho bởi ma trận sai số; T = Tổng các đại lượng đường chéo/Tng
các đại lượng của dòng (cột). E: đại lượng thể hiện sự mong muốn (kỳ vọng) phân loại chính xác
có th dự đoán trước, nghĩa là E góp phần ước tính khả năng phân loại chính xác trong quá trình
phân loại thực sự. Giá trị của E được tính theo tích của hàng và cột biến của ma trận sai số (Si+
S+j) nhằm ước tính số pixel được chỉ định vào từng vị trí (Oij) trong ma trận sai số hay thể hiện cơ
hội pixel được phân cho từng loại.
Bng 2. Bng tính ma trn sai s phân loi
Loi thc
Loại được giải đoán
1
2
K-1
K
Tng cng
1
O11
O12
O1k-1
O1K
S1+
2
O21
S2+
K-1
Ok-11
Ok-12
Ok-1k-1
Ok-1k
Sk-1+
K
Ok1
Ok2
Okk-1
Ok
Sk+
Tng cng
S+1
S+2
S+k-1
S+k
𝑛 = Oij
K
i=1
K
j=1
Nguồn: [10]
Chú thích: Si+: Tổng theo hàng; S+j: Tổng theo cột; n: Tổng số pixel trong bộ dữ liu.
Jos.hueuni.edu.vn
Tp 134, S 3A, 2025
19
3 Kết qu nghiên cu
3.1 Xây dng bn đ lp ph s dụng đất trong giai đoạn 2012-2022 ca thành ph Huế
Độ chính xác ca bn đ lp ph
Với độ chính xác ca 3 bản đồ gm độ chính xác tng th h s Kappa đã đưc thc
hiện đối vi năm lp s dng đất được phân loại cho các năm 2012, 2017, và 2022 (Bng 3). Trong
nghiên cứu này, độ chính xác tng th rt tốt, dao đng t 92 đến 96%. H s Kappa cũng được
coi rt tt đều trên 0,9 [11]. Sai s nhm ln ln nht ch yếu rơi vào đất trng năm 2012
(5%), lp giao thông (5,33%) năm 2017 và lớp xây dng (13,50%) năm 2022. Nguyên nhân xảy
ra có nhiu nhm ln do trong quá trình giải đoán dễ b ln các lp xây dng và giao thông, mt
s khu vực đất trng cây nhưng bị b hoang cũng có thể b hiu nhm thành lớp đất trng. Ngoài
ra, trong quá trình giải đoán còn nảy sinh vấn đề như các lớp ph thc vt trên mặt nước b hiu
nhm thành lp thc vật. Như vậy, vic s dng ba bản đồ này vào nghiên cứu đảm bảo độ tin
cy.
Xây dng bn đ lp ph s dụng đất trong giai đoạn 2012-2022
T các bản đồ phân loi lp ph (Hình 1) cho thy khu vc nghiên cu có hai loi lp ph
chính thc vt xây dng. T bản đồ hình 1 cho thy, giai đoạn 2012-2017 din tích thc
vt thu hp trong khi din tích xây dng tr nên dày đc và phát trin mạnh theo hướng Nam -
Đông Nam. năm 2017, phía Nam - y Nam đã xut hin nhiu lp xây dng vi mật đ dày
hơn so với năm 2012. Đến năm 2022, din tích thành ph Huế đưc m rng rt nhiu và mật độ
lp xây dng vẫn dày đặc nht khu vc ranh giới cũ, có xu hướng m rng theo hướng Đông
- Đông Nam. C th, din tích lp ph thc vt gim mnh năm 2017 (2.594,64 ha) và tăng rt
mnh năm 2022 (14.065,08 ha) do quá trình m rộng đô thị theo Ngh quyết 1264/NQ-
UBTVQH14. Din tích xây dựng tăng theo các m và ở năm 2022 có din tích xây dng (5.343,38
ha) cao hơn 1,6 lần so với năm 2017 (3.267,99 ha) và gần 2,5 ln so với năm 2012 (2.183,11 ha). c
loi lp ph khác din tích khá nh hơn so với hai loi lp ph k trên là giao thông mt
c. V đất trng thì din tích ch chiếm t l rt nh <1,5% năm 2012 năm 2017. Đến
năm 2022 do sự thay đổi v ranh gii hành chính nên lp ph mặt ớc, giao thông đt
trng có diện tích tăng lên rất ln lần lượt là 4.150,43 ha, 2.111,62 và 928,83 ha.
Bng 3. Độ chính xác tng th và h s Kappa theo từng năm
TT
Năm
Độ chính xác tng th (%)
H s Kappa
1
2012
96,00
0,95
2
2017
95,81
0,95
3
2022
92,57
0,91
Ngun: Phân tích và x lý s liu