
Đ bài: Bình gi ng đo n th sau: "Nh ng ng i v nh ch ng còn góp cho Đtề ả ạ ơ ữ ườ ợ ớ ồ ấ
N c... Nh ng cu c đi đã hoá núi sông ta."ướ ữ ộ ờ
Bài làm
Hình nh đt n c đã kh i ngu n c m h ng vô t n cho bi t bao thi sĩ cách m ng đ sángả ấ ướ ơ ồ ả ứ ậ ế ạ ể
t o nên nh ng v n th đp tuy t v i. Ch Lan Viên nhìn su t chi u dài l ch s oanh li tạ ữ ầ ơ ẹ ệ ờ ế ố ề ị ử ệ
đ kh ng đnh "T qu c bao gi đp th này chăng?". Lê Anh Xuân đã t c vào th m tể ẳ ị ổ ố ờ ẹ ế ạ ơ ộ
dáng đng Vi t Nam v i hình nh "T qu c bay lên bát ngát mùa xuân". T H u v i hìnhứ ệ ớ ả ổ ố ố ữ ớ
nh đt n c sáng ng i "Ôi! Vi t Nam t trong bi n máu. Ng i v n lên nh m t thiênả ấ ướ ờ ệ ừ ể ườ ươ ư ộ
th n". V i ch ng Đt N c trong M t đng khát v ng (1974), Nguy n Khoa Đi m đãầ ớ ươ ấ ướ ặ ườ ọ ễ ề
nói lên nh ng c m nh n sâu s c v đt n c, v nhân dân, v dân t c và trách nhi m l nữ ả ậ ắ ề ấ ướ ề ề ộ ệ ớ
lao c a tu i tr Vi t Nam tr c non sông đt n c qua nh ng v n th :ủ ổ ẻ ệ ướ ấ ướ ữ ầ ơ
Nh ng ng i v nh ch ng còn góp cho Đt N c nh ng núi V ng Phuữ ườ ợ ớ ồ ấ ướ ữ ọ
C p v ch ng yêu nhau góp nên hòn Tr ng Máiặ ợ ồ ố
Gót ng a Thánh Gióng đi qua còn trăm ao đm đ l iự ầ ể ạ
Chín m i chín con voi góp mình d ng đt T Hùng V ngươ ự ấ ổ ươ
Nh ng con r ng n m im góp dòng sông xanh th mữ ồ ằ ẳ
Ng i h c trò nghèo góp cho Đt N c mình núi Bút non Nghiênườ ọ ấ ướ
Con cóc, con gà quê h ng cũng góp cho H Long thành th ng c nhươ ạ ắ ả
Nh ng ng i dân nào đã góp tên Ông Đc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Đi mữ ườ ố ể
Và đâu trên kh p ru ng đng gò bãiở ắ ộ ồ
Ch ng mang m t dáng hình, m t ao c, m t l i s ng ông chaẳ ộ ộ ướ ộ ố ố
Ôi đt n c sau 4000 năm đi đâu ta cũng th yấ ướ ấ

Nh ng cu c đi đã hoá núi sông taữ ộ ờ
Đt N c c a Nhân dânấ ướ ủ
Nhà th Nguy n Khoa Đi m sinh năm 1943 Th a Thiên Hu là con nhà phê bình vănơ ễ ề ở ừ ế
h c H i Tri u, m t nhà phê bình xu t s c đã t ng ch trì lý thuy t "ngh thu t v nhânọ ả ề ộ ấ ắ ừ ủ ế ệ ậ ị
sinh" trong cu c tranh lu n v i Hoài Thanh 1936-1939. Đt N c đc trích trong tr ngộ ậ ớ ấ ướ ượ ườ
ca M t đng khát v ng (1974). B n tr ng ca vi t v s th c t nh c a tu i tr sinh viênặ ườ ọ ả ườ ế ề ự ứ ỉ ủ ổ ẻ
các đô th t m chi m mi n Nam tr c 1975 tr c v n m nh hi m nghèo c a đt n c;ị ạ ế ở ề ướ ướ ậ ệ ể ủ ấ ướ
kêu g i h h ng v nhân dân mà xu ng đng đu tranh hoà nh p v i cu c khángọ ọ ướ ề ố ườ ấ ậ ớ ộ
chi n c a toàn dân t c. Trong các nhà th tr th i ch ng M , Nguy n Khoa Đi m gi uế ủ ộ ơ ẻ ờ ố ỹ ễ ề ầ
ch t suy t ng, xúc c m d n nén, th hi n m t chi u sâu văn hoá, đc tr ng c a th hấ ưở ả ồ ể ệ ộ ề ặ ư ủ ế ệ
các nhà th th i k ch ng M c u n c đã có m t hành trang văn hoá chu n b khá chuơ ờ ỳ ố ỹ ứ ướ ộ ẩ ị
đáo tr c khi b c vào chi n tr ng.ướ ướ ế ườ
Ch ng Đt N c khai tri n có v phóng túng t do nh m t th tu bút th , nh ngươ ấ ướ ể ẻ ự ư ộ ứ ỳ ơ ư
th c ra t th v n t p trung th hi n t t ng Đt N c c a Nhân dân qua các bình di nự ứ ơ ẫ ậ ể ệ ư ưở ấ ướ ủ ệ
ch y u, đó là đt n c trong chi u dài th i gian l ch s , đt n c trong chi u r ngủ ế ấ ướ ề ờ ị ử ấ ướ ề ộ
không gian lãnh th đa lý, đt n c trong b sâu truy n th ng văn hoá, phong t c, l iổ ị ấ ướ ề ề ố ụ ố
s ng tâm h n c t cách dân t c.ố ồ ố ộ
T t ng “Đt N c c a Nhân dân” là m t t t ng r t ti n b c a th ca th i đi cáchư ưở ấ ướ ủ ộ ư ưở ấ ế ộ ủ ơ ờ ạ
m ng. Đo n trích bình gi ng trên đây đã th hi n m t cách sâu s c và c th s "hoáạ ạ ả ể ệ ộ ắ ụ ể ự
thân" c a nhân dân vào đt n c muôn đi.ủ ấ ướ ờ
Đ nói lên công lao to l n c a nhân dân trong quá trình d ng n c và gi n c, nhà thể ớ ủ ự ướ ữ ướ ơ
đã nh c đn nh ng danh lam th ng c nh, nh ng tên đt tên làng trên m i mi n đt n cắ ế ữ ắ ả ữ ấ ọ ề ấ ướ
t B c chí Nam. Nguy n Khoa Đi m đã nhìn th y hình sông, th núi là s k t tinh điừ ắ ễ ề ấ ế ự ế ờ
s ng tâm h n c a nhân dân. Xu t phát t quan ni m c a nhà Ph t (hoá thân), tác gi đãố ồ ủ ấ ừ ệ ủ ậ ả
trình bày nh ng c m xúc suy t ng c a mình: chính nhân dân đã hoá thân thành đt n cữ ả ưở ủ ấ ướ
"hoá thân cho dáng hình x s ", làm nên đt n c vĩnh h ng. Nh ng danh lam th ng c nhứ ở ấ ướ ằ ữ ắ ả
không còn là nh ng c nh thú thiên nhiên thu n tuý n a mà đã đc c m nh n thông quaữ ả ầ ữ ượ ả ậ

nh ng c nh ng , s ph n c a nhân dân, đc nhìn nh n nh là nh ng đóng góp c a nhânữ ả ộ ố ậ ủ ượ ậ ư ữ ủ
dân, s hoá thân c a nh ng con ng i không tên, không tu i.ự ủ ữ ườ ổ
V i ngh thu t sâu s c, t ng gi u hình nh g i c m, tác gi đã vi t lên nh ng hìnhớ ệ ậ ắ ừ ữ ầ ả ợ ả ả ế ữ
t ng sinh đng, gi u s c khái quát. T hình sông, th núi, t truy n th ng, tác gi đã t oượ ộ ầ ứ ừ ế ừ ề ố ả ạ
nên nh ng liên t ng đc đáo thú v , giúp ng i đc c m nh n công lao to l n c a nhânữ ưở ộ ị ườ ọ ả ậ ớ ủ
dân tròng quá trình xây d ng và b o v T qu c.ự ả ệ ổ ố
Chín m i chín con voi góp mình d ng đt T Hùng V ngươ ự ấ ổ ươ
T t ng “Đt N c c a Nhân dân”, khi n cho nh ng đa danh ngàn đi c a T qu c,ư ưở ấ ướ ủ ế ữ ị ờ ủ ổ ố
qua cái nhìn s c s o đy khám phá c a nhà th chính là s hoá thân c a nh ng con ng iắ ả ầ ủ ơ ự ủ ữ ườ
bình d vô danh "Nh ng con ng i không ai nh m t đt tên nh ng h đã làm ra Đtị ữ ườ ớ ặ ặ ư ọ ấ
N c".ướ
"Nh ng ng i v .... hòn Tr ng Mái" Nh ng đa danh, nh ng hình sông th núi mang h nữ ườ ợ ố ữ ị ữ ế ồ
ng i, linh h n dân t c. Chúng là s t ng hình, k t tinh đi s ng văn hóa tinh th n c aườ ồ ộ ự ượ ế ờ ố ầ ủ
nhân dân mang đm ch nghĩa nhân văn, nhân đo Vi t Nam. Núi V ng Phu, hòn Tr ngậ ủ ạ ệ ọ ố
Mái là k t tinh c a tình yêu chung thu c a bi t bao ng i v ch ch ng trong chi nế ủ ỷ ủ ế ườ ợ ờ ồ ế
tranh liên miên, c a s g n k t muôn đi, b t ch p m i s bão t c a th i gian:ủ ự ắ ế ờ ấ ấ ọ ự ố ủ ờ
Không hoá th ch k ra đi mà hoá th ch k đi chạ ẻ ạ ẻ ợ ờ
Đi m t dáng hình tr l i gi a đn côợ ộ ở ạ ữ ơ
Tác gi không ch chiêm ng ng nh ng hình nh núi Bút, non Nghiên mà còn nhìn ra trongả ỉ ưỡ ữ ả
đó ph m ch t, truy n th ng hi u h c c a dân t c ta t bao đi nay. Nh ng núi Bút nonẩ ấ ề ố ế ọ ủ ộ ừ ờ ữ
Nghiên phô bày v đp m l gi a đt tr i n c Vi t hay là hình t ng nh ng ng iẻ ẹ ỹ ệ ữ ấ ờ ướ ệ ượ ữ ườ
h c trò nghèo đã g i g m quy t tâm, c v ng c a mình vào đây?ọ ử ắ ế ướ ọ ủ
Ng i h c trò nghèo... non Nghiênườ ọ
Nhà th đã tìm v c i ngu n đ c m nh n sâu s c dáng hình đt n c. Nh ng hình nhơ ề ộ ồ ể ả ậ ắ ấ ướ ữ ả
thân thu c c a non sông đt n c g i lên quá kh hào hùng v i truy n th ng đánh gi cộ ủ ấ ướ ợ ứ ớ ề ố ặ

ngo i xâm oanh li t c a nhân dân ta v i truy n thuy t Thánh Gióng nh tre đánh đu iạ ệ ủ ớ ề ế ổ ổ
gi c Ân, v i s nghi p d ng n c đy gian lao c a Vua Hùng:ặ ớ ự ệ ự ướ ầ ủ
Gót ng a Thánh Gióng... đt t Hùng V ngự ấ ổ ươ
Cho đn "nh ng con r ng n m im" cũng góp ph n làm nên "dòng sông xanh th m"; conế ữ ồ ằ ầ ẳ
cóc, con gà quê h ng cũng góp cho H Long thành th ng c nh". Và c nh ng đa danhươ ạ ắ ả ả ữ ị
th t nôm na bình d "Nh ng Ông Đc, Ông Trang, Bà Đen, Bà Đi m". Nguy n Khoaậ ị ữ ố ể ễ
Đi m đã đt cái nhìn trân tr ng c a mình vào nhân dân không tên không tu i "nh ngề ặ ọ ủ ổ ữ
ng i dân nào" không ai bi t cũng làm nên tên núi, tên sông, và t t c nh ng cái bìnhườ ế ấ ả ữ
th ng trong cu c s ng hàng ngày c a nhân dân cũng hoá thân thành dáng hình x s .ườ ộ ố ủ ứ ở
Tính khái quát c a hình t ng th c đc nâng d n lên. Đó là m t hình dáng c a t th ,ủ ượ ơ ứ ượ ầ ộ ủ ư ế
truy n th ng Vi t Nam, truy n th ng văn hi n c a dân t c có 4000 năm l ch s . Và đâuề ố ệ ề ố ế ủ ộ ị ử ở
trên kh p ru ng đng gò bãi, ch ng mang m t dáng hình, m t ao c, m t l i s ng ôngắ ộ ồ ẳ ộ ộ ướ ộ ố ố
cha.
Hình t ng th càng đc nâng d n lên và ch t vào m t câu đy trí tu :ượ ơ ượ ầ ố ộ ầ ệ
Ôi Đt N c sau b n nghìn năm đi đâu ta cũng th yấ ướ ố ấ
Nh ng cu c đi đã hoá núi sông taữ ộ ờ
Đo n th có k t c u ch t ch , t nhiên và đc vi t theo th t do, câu th m r ng kéoạ ơ ế ấ ặ ẽ ư ượ ế ể ự ơ ở ộ
dài nh ng không n ng n mà bi n hoá linh ho t làm cho đo n th giàu s c bi u hi n vàư ặ ề ế ạ ạ ơ ứ ể ệ
s c khái quát cao. Đó là hình nh Đt N c c a Nhân dân - Nhân dân đã hoá thành đtứ ả ấ ướ ủ ấ
n c. B i trên kh p ru ng đng, gò, bãi, núi, sông đâu đâu cũng là hình nh c a văn hoá,ướ ở ắ ộ ồ ả ủ
c a l ch s , c a đi s ng tâm h n, c t cách c a Vi t Nam.ủ ị ử ủ ờ ố ồ ố ủ ệ

