intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Vật lý năm 2021-2022

Chia sẻ: Dang Huu Luyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:49

61
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Vật lý năm 2021-2022 được chia sẻ nhằm giúp các bạn học sinh ôn tập, làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng bài tập có khả năng ra trong bài thi sắp tới. Cùng tham khảo và tải về đề thi này để ôn tập chuẩn bị cho kì thi sắp diễn ra nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên môn Vật lý năm 2021-2022

  1. ĐÁP ÁN BỘ ĐỀ THI CHUYÊN LÍ NĂM 2021 Zalo: 0984024664 File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  2. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG BẮC GIANG NĂM HỌC 2021 – 2022 MÔN THI: VẬT LÝ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 29/7/2021 (Đề thi có 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề Câu 1 (3,0 điểm). Lúc 6 giờ có một xe khách khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 60 km/h. Đến B, xe dừng lại nghỉ 30 phút rồi quay lại A chuyển động thẳng đều với tốc độ 60 km/h. Lúc 7 giờ, một xe tải khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với tốc độ 40 km/h. Biết hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút. 1. Tình khoảng cách AB 2. Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 45 phút và lúc 8 giờ 45 phút. 3. Chọn trục tọa độ Ox trùng với AB, gốc tợ độ O tại A, chiều dương từ A đến B, mốc thời gian (t = 0) lúc 6 giờ. Vẽ đồ thị tọa độ - thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ xOt. Câu 2 (4,0 điểm). Một bình cách nhiệt chứa đầy nước ở nhiệt độ t0 = 900 C . Lần lượt thả nhẹ từng viên nước đá giống nhau có khối lượng m = 50 g ở nhiệt độ 00C vào bình, viên tiếp theo được thả sau khi nước trong bình đã cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J/kg.K; nhiệt nóng chảy của nước đá ở 00C là 336000 J/kg. Coi rằng nước đá chỉ trao đổi nhiệt với phần nước còn lại trong bình. 1. Nhiệt độ cân bằng của nước trong bình sau lần thả viên nước đá thứ nhất là t1 = 730 C . Tìm khối lượng nước ban đầu trong bình. 2. Tìm nhiệt độ cân bằng của nước trong bình khi thả thêm viên nước đá thứ hai vào bình. 3. Tìm biểu thức tính nhiệt độ cân bằng của nước trong bình sau khi thả vào bình viên nước đá thứ n và nước đá tan hết. Áp dụng với n = 6. 4. Kể từ viên thứ bao nhiêu thả vào bình thì nước đá không tan hết? Câu 3 (3,0 điểm). Thanh AB đồng chất, tiết diện đều có khối lượng m=2 kg. Đầu A của thanh tựa trên sàn nhám, đầu B nối với tường bằng dây BC nằm ngang (Hình 1). Thanh AB hợp với sàn nằm ngang một góc  = 450 . 1. Xác định các lực tác dụng lên thanh AB. 3 2. Biết hệ số ma sát giữa AB và sàn là k = 2 Tìm điều kiện của góc  để thanh không trượt trên sàn. Biết dây BC luôn nằm ngang. Câu 4 (3,0 điểm). Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ (Hình 2). Biết R1 = 3; R2 = 6 ; R3 không đổi; Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở của các dây nối; vôn kế lý tưởng. Đặt vào hai đầu AB một hiệu điện thế không đổi U. 1. Điều chỉnh Rx = 3R3 . Xác định hiệu điện thế giữa hai đầu vôn kế theo U. 2. Thay đổi giá trị của biến trở Rx , khi Rx = Rx1 hoặc Rx = Rx 2 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đều bằng P0 và công suất trên đoạn mạch ANB trong hai trường hợp lần lượt là 12W và 8W. Tính P0 3. Nếu mắc trực tiếp R3 vào nguồn điện trên thì công suất tỏa nhiệt trên R3 là bao nhiêu? File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  3. Câu 5 (4,0 điểm). Một vật sáng có dạng tam giác đều ABC cạnh a đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f sao cho OC = 2f (Hình 3). 1. Vẽ ảnh của vật sáng ABC qua thấu kính. 2. Tính độ dài ảnh B' A' của AB qua thấu kính. S 3. Đặt Y = A ' B 'C ' , với S A ' B 'C ' là diện C ABC tích ảnh A ' B ' C ' và C ABC là chu vi vật ABC. Tìm a để Y đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị cực đại đó. (Thí sinh được áp dụng công thức thấu kính) Câu 6 (1,5 điểm). Cho hai thanh kim loại DD’ và CC’ song song với nhau, đặt trong mặt phẳng nằm ngang. Đầu D và C được nối với nhau bằng một thanh kim loại. Thanh kim loại MN gắn vào lò xo nhẹ (lò xo cách điện với MN) có thể trượt không ma sát dọc theo hai thanh DD’ và CC’. Đặt một dây dẫn thẳng dài vô hạn có dòng điện không đổi chạy qua và nằm trong cùng mặt phẳng chứa DD’ và CC’ (Hình 4). Bỏ qua sức cản không khí, điện trở của các thanh. Ban đầu thanh MN được giữ đứng yên, lò xo bị nén một đoạn nhỏ sau đó thả nhẹ để thanh MN chuyển động và luôn tiếp xúc với DD’ và CC’. Trong thanh MN có xuất hiện dòng điện cảm ứng không? Vì sao? Nếu có hãy xác định chiều dòng điện cảm ứng này. Câu 7 (1,5 điểm). Cho các dụng cụ sau: + Một bình nước đủ sâu (biết khối lượng riêng của nước là Dn); + Một ống nghiệm hình trụ thành dày, đáy mỏng phẳng; + Một viên sỏi có thể bỏ lọt ống nghiệm; + Một thước thẳng có độ chia tới mm; + Một thước kẹp; Trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của viên sỏi. ……..HẾT…….. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  4. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 BÌNH DƯƠNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM HỌC: 2021 – 2022 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÍ Ngày thi: 04/6/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (2,5 điểm) Trên một ô tô có đặt một thiết bị phát và thu tín hiệu âm thanh. Ô tô này đang chuyển động trên đường thẳng với tốc độ không đổi là 90 km/h thì phát ra một tín hiệu âm thanh về phía trước. Tín hiệu này gặp một trạm gác trên đường và phản xạ lại phía ô tô. Thời gian từ khi ô tô phát tín hiệu đến khi nhận được tín hiệu phản xạ là t0 = 12s . Vận tốc âm thanh trong không khí là 325 m/s. Khoảng cách từ ô tô tại thời điểm phát tín hiệu đến trạm gác là bao xa? Câu 2: (4 điểm) Cho mạch điện như hình. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Thay đổi biến trở thì khi thấy ampe kế chỉ I1 = 1 A hoặc I 2 = 4 thì công suất tỏa nhiệt trên biến trở đều như nhau và bằng P0 = 16 W. Xác định công suất lớn nhất có thể có của biến trở. Biết ampe kế lí tưởng, bỏ qua điện trở của các dây nối. Câu 3: (4 điểm) Một bình chứa hình trụ được đặt thẳng đứng, đáy của hình trụ nằm ngang, bên trong bình đang chứa nước ở nhiệt độ t1 = 600 C . Người ta rót thêm vào bình một lượng dầu thực vật ở nhiệt độ t2 = 200 C cho đến khi tổng độ cao của cột nước và cột dầu trong bình là h = 50 cm. Xảy ra sự trao đổi nhiệt giữa nước và dầu dẫn đến sự cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t = 450 C . Cho khối lượng riêng của nước là D1 = 1000 kg / m3 , của dầu là D2 = 800 kg / m3 , của nước đá là D3 = 900 kg / m3 , nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200 J / kg.K , nhiệt dung riêng của dầu là c2 = 2100 J / kg.K và nhiệt nóng chảy của nước đá là  = 336kJ / kg . Biết dầu nổi hoàn toàn trên mặt nước. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa các chất lỏng với mình và môi trường. a) Tính áp suất do khối chất lỏng gây ra tại đáy bình. b) Thả nhẹ một số viên nước đá ở nhiệt độ 00 C vào bình. Khi vừa thả vào bình thì mực dầu dâng thêm một đoạn có độ cao h và các viên nước đá không bị chạm vào đáy bình. Hỏi h phải có giá trị nào để nước đá tan hết? Khi nước đá tan hết thì mực dầu trong bình dâng lên hay hạ xuống bao nhiêu so với lúc mới thả chúng vào và chưa tan? File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  5. Câu 4: (4 điểm) Một nguồn điện có công suất không đổi là 12 kW dùng để thắp sáng bộ bóng đèn. Điện trở dây nối từ nguồn tới bộ bóng đèn là 6 . Bộ bóng đèn gồm nhiều bóng đèn loại 120V-50W mắc song song với nhau. a) Số bóng đèn được thay đổi trong phạm vi nào để công suất của nó sai khác với công suất định mức không quá 4%? b) Khi số bóng đèn thay đổi trong phạm vi đó thì hiệu điện thế của nguồn thay đổi thế nào (công suất của nguồn không đổi)? Câu 5: (2,0 điểm) Một thanh sắt hình trụ có thể tích V = 10cm3 nằm cân bằng trong dầu dưới tác dụng của một nam châm thẳng như Hình. Tính độ lớn lực mà thanh nam châm tác dụng lên thanh sắt. Biết trọng lượng riêng của sắt là 79000 N / m3 và của dầu là 8000 N / m3 Câu 6: (2,5 điểm) Hai vật phẳng nhỏ A1 B1 và A2 B2 giống nhau và đặt cách nhau 45 cm cùng vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ như Hình. Hai ảnh của hai vật ở cùng một vị trí. Ảnh của A1 B1 là ảnh thật, ảnh của A2 B2 là ảnh ảo và cao gấp hai lần ảnh của A1 B1 . Hãy: a) Vẽ ảnh của A1 B1 và A2 B2 trên cùng một hình vẽ. b) Xác định khoảng cách từ A1 B1 đến quang tâm của thấu kính. ------------HẾT------------ File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  6. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 NĂM 2021 BÌNH PHƯỚC Môn thi: Vật lý (Chuyên) Thời gian làm bài: 150 phút ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 8/6/2021 (Đề thi gồm có 02 trang) Câu 1: (2,0 điểm) a. Ba người đi xe đạp đều xuất phát từ A hướng đến B theo một đường thẳng. Người thứ nhất khởi hành lúc 6 giờ với vận tốc là v1 = 8 km/h. Người thứ hai khởi hành lúc 6 giờ 15 phút và đi với vận tốc v2 = 12 km/h. Người thứ ba khởi hành sau người thứ hai 30 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 30 phút nữa thì sẽ cách đều người thứ nhất và người thứ hai. Xem chuyển động của ba người là chuyển động thẳng đều và đoạn đường AB đủ dài. Tìm vận tốc của người thứ ba. b. Hai quả cầu đặc A và B không thấm nước có trọng lượng bằng nhau nhưng làm bằng hai chất khác nhau, được treo bằng hai sợi dây nhẹ không giãn vào hai đầu M, N của một thanh kim loại cứng có trọng lượng không đáng kể và chiều dài l = 84cm . Lúc đầu, thanh MN cân bằng nằm ngang điểm tựa O tại trung điểm của MN (như hình). Sau đó đem nhúng cả hai quả cầu ngập trong nước. Người ta thấy phải dịch chuyển điểm tựa đi 6cm về phía N để thanh MN lại cân bằng nằm ngang. Tính trọng lượng riêng của quả cầu B. Biết trọng lượng riêng của quả cầu A là d A = 3.104 N / m3 và trọng lượng riêng của nước là dn = 104 N / m3 . Câu 2: (2,0 điểm) Một bình cách nhiệt nhẹ chứa nước ở nhiệt độ t0 = 200 C . Người ta lần lượt thả vào bình này những quả cầu giống nhau đã được đốt nóng đến 100 0 C . Sau khi thả quả cầu thứ nhất thì nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t1 = 400 C . Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường. Giả thiết nước không bị tràn ra ngoài và không tính đến sự bay hơi của nước. a. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu nếu ta thả tiếp quả cầu thứ hai, thứ ba. b. Cần phải thả bao nhiêu quả cầu để nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là 90 0 C Câu 3: (2,0 điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: R1 = 3 , R2 = 2 , MN là biến trở RMN = 20 . Vôn kế V và ampe kế A1 , A2 là lý tưởng. Bỏ qua điện trở dây dẫn. Cho U AB = 18V . a. Đặt con chạy C ở chính giữa MN. Xác định số chỉ của ampe kế và vôn kế. b. Giữ nguyên hiệu điện thế U AB = 18V . Đặt con chạy C ở vị trí M và thay ampe kế A2 bằng một dây dẫn có điện trở Rp. Biết rằng hiệu điện thế Up giữa hai đầu Rp và cường độ dòng điện qua nó có 100 2 mối liên hệ U p = .I p ( U p : đơn vị là Vôn, I p : đơn vị là ampe). Hãy tính I p . 3 File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  7. Câu 4: (1,0 điểm) Năm 2011, công ty điện lực lắp đặt đường dây để cấp điện cho một khu dân cư mới của thành phố X với hiệu suất truyền tải là 90%. Đến năm 2021, công suất tiêu thụ điện ở khu dân cư này tăng lên gấp 2 lần so với ban đầu. Nếu hệ thống đường dây vẫn như cũ (điện trở đường dây không đổi) và hao phí điện năng chỉ do sự tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì hiệu suất truyền tải điện năm 2021 là bao nhiêu? Biết hiệu suất truyền tải lớn hơn 60% và hiệu điện thế nơi cấp điện không đổi. Câu 5: (2,0 điểm) Một vật sáng nhỏ có dạng đoạn thẳng AB đặt trước thấu kính hội tụ, vuông góc với trục chính của thấu kính tại A. Qua thấu kính, vật AB cho ảnh thật A’B’. a. Gọi d là khoảng cách từ vật AB đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh A’B’ đến thấu kính, f là tiêu cự của thấu kính. Hãy vẻ ảnh của vật qua thấu kính và chứng minh công thức 1 1 1 = + f d d' b. Giữ cố định vật A của vật trên trục chính sau đó nghiêng vật đi sao cho vật hợp với trục chính của thấu kính góc  = 300 (như hình). Tìm độ dài ảnh A1 B1 của AB. Biết f = 20cm , OA = 40cm , AB = 8cm . Câu 6: (1,0 điểm) Cho một bình thủy tinh hình trụ tiết diện đều, một thước chia tới mm và nước (đã biết được khối lượng riêng), dầu thực vật và một khối gỗ nhỏ (hình dạng không đều đặn, bỏ lọt được vào bình, không thấm chất lỏng, nổi trong nước và trong dầu thực vật). Hãy trình bày một phương án để xác định: a. Khối lượng riêng của gỗ. b. Khối lượng riêng của dầu thực vật. ……..HẾT…….. (Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm) File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  8. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 14/6/2021 Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi có 02 trang) Bài I (2,5 điểm) 1. Trên quãng đường thẳng dài 1000km, một máy bay chuyển động nửa quãng đường đầu với tốc độ 600km/h, nửa quãng đường sau với tốc độ 400km/h. a. Tìm thời gian để máy bay đi được 800km đầu. b. Tìm tốc độ trung bình của máy bay trên quãng đường 1000km. 2. Sau khi cùng nhận nhiên liệu từ một chiếc máy bay tiếp dầu trên không, hai máy bay huấn luyện FT và FN chuyển hướng bay theo hai đường thẳng: FT bay theo hướng Tây, FN bay theo hướng Nam. Hai phi công liên lạc với nhau bằng thiết bị vô tuyến điện có khoảng cách hoạt động tối đa giữa hai máy bay là 800km. Phi công lái máy bay FT bay với tốc độ v1 đi được 100km thì tăng tốc thêm một lượng 100km/h, thấy rằng sau khi tăng tốc và bay thêm 1 giờ nữa thì mất liên lạc. Phi công lái máy bay FN bay 30 phút với tốc độ v2 thì gặp vùng khí nhiễu động nên phải giảm tốc độ đi 1,5 lần, rồi giữ tốc độ mới này, đi được 400km nữa thì mất liên lạc. Bỏ qua thời gian truyền tín hiệu vô tuyến điện giữa hai máy bay. Tìm giá trị v1 và v2. Bài II (2,0 điểm) Lò vi sóng hiện nay được sử dụng phổ biến trong nhà bếp để làm nóng nhanh thực phẩm. Nó bức xạ ra vi sóng có tần số 2500MHz được các phân tử nước hấp thụ. Các phân tử nước có sự phân bố điện tích không đối xứng nên bị điện trường trong bức xạ vi sóng làm cho dao động mạnh lên, nhiệt độ thực phẩm tăng lên. Các vi sóng có thể xuyên tức thời vào bên trong thực phẩm, công suất của chùm vi sóng trên bề mặt là 750W, mỗi khi xuyên qua 3mm thực phẩm, công suất khả dụng bị mất đi là 60%. 1. Sử dụng các thông tin trên, hãy vẽ đường biểu diễn công suất bức xạ vi sóng thay đổi theo độ sâu từ bề mặt vào bên trong thực phẩm (dựa vào hình 1). 2. Dựa vào đường biểu diễn vẽ được ở câu trên, xác định gần đúng công suất chùm vi sóng ở độ sâu 5mm trong khối thực phẩm. 3. Hãy đề xuất một cách làm nóng nhanh thực phẩm có độ dày lớn hơn 9mm trong lò vi sóng. 4. Ước tính thời gian tối thiểu mà chùm vi sóng có công suất 750W rã đông hoàn toàn 0,25kg súp đông lạnh ở -180C. Coi rằng súp làm hoàn toàn bằng nước , nhiệt dung riêng của nước đá là 2100J/kg.độ, nhiệt lượng cần thiết để làm nóng chảy 1kg nước đá ở 00C thành nước 00C là 334kJ. Câu III (2,5 điểm) 1. Các bóng đèn dây tóc giống nhau được cung cấp bởi hiệu điện thế không đổi giống nhau theo các sơ đồ như hình 2a. Hãy xếp tên các bóng đèn theo thứ tự độ sáng tăng dần và giải thích ngắn gọn. 2. Hình 2b là một chiếc đèn bàn ở trên vỏ có ghi 220V-100W và ổ cắm ở trên tường. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  9. a. Hãy cho biết tiền điện phải trả trong 1 tháng (30 ngày) nếu mỗi ngày chiếc đèn trên sử dụng 5 giờ với giá tiền điện phải trả là 1500đ/kWh. b. Trên hình 2b, dây nào không có dòng điện chạy qua mà đèn vẫn hoạt động bình thường? Hãy cho biết công dụng của dây này. c. Để đề phòng sự cố khi dây A bị rơi khỏi tiếp điểm của công tắc và chạm vào vỏ kim loại ở hình 2b, một thiết bị an toàn (hình 2c) được sử dụng nối nguồn điện với dây A của đèn. Hãy trình bày hoạt động của thiết bị an toàn khi đó. Bài IV (2,0 điểm) Đặt vật nhỏ AB trên trục chính của một thấu kính và cách thấu kính một đoạn a thì quan sát được ảnh A1B1. Di chuyển vật lại gần thấu kính, đến vị trí cách thấu kính một đoạn b thì quan sát được ảnh A2B2 có chiều cao bằng A1B1. Chọn cụm từ đầy đủ và phù hợp với phần (…) rồi ghi vào giấy thi. - Thấu kính sử dụng trong bài là thấu kính:………………………...……(1)……………. - Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính (a+b) thì ảnh thu đươc ….……..(2).…so với vật. - Nếu khoảng cách từ vật đến thấu kính (a-b) thì ảnh thu đươc ….……...(3).…so với vật. - Khi thay đổi vị trí vật từ a đến b thì khoảng cách giữa vật và ảnh là .…(4)…………… Bài V (1 điểm) Cho một thước gỗ thẳng dài (mặt thước chia tới mm) có thể quay quanh một trục nằm ngang cố định ở một giá thí nghiệm, một bình hình trụ lớn đựng nước (đã biết khối lượng riêng của nước), một bình hình trụ lớn đựng dầu hỏa, một lọ nhỏ rỗng, một lọ nhỏ chứa đầy cát có nút đậy kín và hai sợi dây. Hãy trình bày một phương án xác định khối lượng riêng của dầu hỏa. …………HẾT………… Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  10. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRƯỜNG THPT CHUYÊN KHTN NĂM 2021 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi gồm có 02 trang) Bài 1 (2 điểm): Cho mạch điện như Hình 1, trong đó vôn kế và ampe kế đều lí tưởng. Nguồn điện có hiệu điện thế U không đổi. Đăng minh nối hai đầu của một điện trở R0 vào hai điểm H và L (gọi là sơ đồ 1) hoặc T và Y (gọi là sơ đồ 2). Số chỉ của các dụng cụ đo khi mắc theo hai sơ đồ này là: 0,1A; 0,3A; 0,6A; 12V, nhưng chưa rõ là giá trị nào ứng với sơ đồ nào. a) Trình bày cơ sở để so sánh số chỉ của ampe kế và vôn kế trong hai sơ đồ, từ đó chỉ rõ các số chỉ của ampe kế và vôn kế tương ứng với mỗi sơ đồ. b) Xác định giá trị R0 , R1 , R2 ,U . Tính số chỉ của ampe kế và vôn kế khi không mắc R0 . Bài 2 (2 điểm): Tan giờ học, hai bạn Trần Chuyên (A) và Tiến Hùng (B) cùng rời trường và đi về nhà. A đi bộ với tốc độ không đổi v0 , B đi xe với tốc độ v1 . Sau khi đi được một lúc, A cảm thấy hơi mệt nên dừng nghỉ giải lao. Nghỉ được một lát thấy mình vẫn chưa ổn, A gọi điện cho B nhờ B đưa mình về nhà. Nghe điện xong,B ngay lập tức quay xe đến đón A với tốc độ mới v2 ( v2  v1 ), còn A tiếp tục đi về nhà với tốc độ như cũ. Hình 2 là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của khoảng cách L giữa hai bạn theo quãng đường mà A đi được. Khoảng thời gian từ lúc rời trường đến khi B gặp lại A là T=24 phút. Biết rằng, nhà A, nhà B và trường học nằm ven một con đường thẳng. a) Tính tốc độ trung bình của A và B trong thời gian T b) Thời gian gọi điện giữa A và B là 1,5 phút, trong thời gian đó, cả A và B đều dừng chuyển động. Tính v0 , v1 , v2 và tổng thời gian A dừng để nghỉ ngơi và nói chuyện điện thoại. Bài 3 (2 điểm): Đức minh làm thí nghiệm với hai chiếc thấu kính mà rìa của chúng có dạng hình tròn có cùng đường kính là D0. Giữ cố định một bóng đèn nhỏ S (coi như nguồn sáng điểm) cách bức tường một khoảng L=90cm. Ở mỗi lần thí nghiệm, minh đưa một thấu kính vào giữa S và tường rồi dịch chuyển thấu kính đó sao cho trục chính luôn đi qua S và vuông góc với tường, rồi quan sát vệt sáng thu được trên tường. a) Với thấu kính thứ nhất có tiêu cự f1=15cm, Minh tìm thấy một số vị trí của thấu kính để trên tường thu được vệt sáng hình tròn có đường kính bằng D0. Tìm các vị trí đó. b) Với thấu kính thứ hai có tiêu cự f2 chưa biết, Minh nhận thấy khi thấu kính thay đổi vị trí thì đường kính của vệt sáng trên tường thay đổi và có giá trị nhỏ nhất bằng 3D0/4. Tính f2. Bài 4 (2 điểm): Hình 3 là sơ đồ của một mạch điện với: R1 = 10 , R2 = R3 = R4 = 20 ; hiệu điện thế của nguồn là U=18V không đổi; ampe kế lí tưởng. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  11. a) Xác định số chỉ của ampe kế. b) Thay ampe kế bởi một thiết bị điện D. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy qua D vào hiệu điện thế đặt vào hai đầu của D được cho trên Hình 4. Xác định cường độ dòng điện chạy qua D. Bài 5 (2 điểm): Việc tìm kiếm những vật liệu mới nhằm ứng dụng cho đời sống hiện đại được nhiều nhà khoa học quan tâm. Với đam mê nghiên cứu, Tùng Linh đã tiến hành thí nghiệm để kiểm tra khả năng dẫn nhiệt của hai tấm vật liệu A và B. Thí nghiệm được bố trí như hình 5: ba bình chứa (1), (2), (3) giống nhau có dạng hình hộp chữ nhật với chiều rộng a=5cm, chiều dài b=10cm, chiều cao h=10cm và giữa chúng là hai tấm A và B. Đầu tiên, cho nước đá ở nhiệt độ 00C vào đầy bình 1 và bình 3, đổ nước ở 900C vào đầy bình 2. Cấp nhiệt cho bình 2 với công suất phù hợp để duy trì nhiệt độ ổn định cho bình này. Nước đá trong bình 1 tan hết sau thời gian t1=20 phút. Trong thời gian này, công suất cấp nhiệt cho bình 2 không đổi và có giá trị là P0=225W. Giả thiết rằng xung quanh cả hệ này có lớp bọc cách nhiệt tốt để sự trao đổi nhiệt chỉ xảy ra giữa ba bình với nhau nhờ việc truyền nhiệt qua các tấm A và B. Nhiệt độ các chất trong mỗi bình là đồng đều. Trạng thái truyền nhiệt của A và B nhanh chóng được thiết lập ổn định. Ở trạng thái này thì công suất truyền nhiệt qua mỗi tấm tỉ lệ thuận với độ chênh lệch nhiệt độ giữa hai mặt tấm đó. Cho nhiệt nóng chảy và khối lượng riêng nước đá lần lượt là  = 333kJ / kg và D = 900kg / m3 ; nhiệt dung riêng của nước là c = 4200 J / (kg .K ) . a) Tính nhiệt lượng Q cần truyền cho bình 1 để nước đá trong bình đó tan hết; công suất truyền nhiệt P1 từ bình 2 sang bình 1 và P2 từ bình 2 sang bình 3 trong khoảng thời gian t1. Từ đó tính thời gian t2 từ lúc đầu đến khi nước đá trong bình 3 tan hết. b) Linh tiếp tục tiến hành thí nghiệm thứ 2: cho nước đá ở 00C vào đầy bình 2 và bình 3, đổ nước ở 900C vào đầy bình 1. Cấp nhiệt cho bình 1 với công suất phù hợp để duy trì nhiệt độ bình 1 ổn định ở 900C. Trạng thái của hệ trải qua các giai đoạn sau. Giai đoạn 1: trong thời gian t3, công suất cấp nhiệt cho bình 1 là P3 không đổi. Giai đoạn 2: trong thời gian t4, công suất cấp nhiệt cho bình 1 giảm dần, nhiệt độ của bình 2 tăng dần. Giai đoạn 3: trong thời gian t5, công suất cấp nhiệt cho bình 1 là P5 không đổi, nhiệt độ của ba bình có giá trị ổn định tương ứng là 900C, T, 00C. Giai đoạn 1: nhiệt độ trong bình 2 và bình 3 tăng dần. Tính t3, P3, P5, T. c) Hãy chỉ ra rằng t4  17 phút và t5  45 phút. ……..HẾT…….. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  12. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (Đề thi gồm 02 trang) ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN NĂM 2021 Môn thi: VẬT LÍ (Dùng riêng cho thí sinh thi vào lớp chuyên VẬT LÍ) Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu I.(2,5 điểm) Trên mặt đất nằm ngang có một đường tròn (C) tâm C bán kính R=10,0m. Trên không trục, ở độ cao H=4,00m so với mặt đất nằm ngang có một đèn điện S nhỏ, cố định, đang phát sáng. Hình chiếu của S lên mặt đất theo phương thẳng đứng là điểm S’ thuộc (C). Một người biểu diễn xiếc đạp xe trên đường tròn nói trên, người này đội một chiếc mũ hình nón có điểm cao nhất T. Hình chiếu T’ của T lên mặt đất theo phương thẳng đứng luôn chuyển động với tốc độ không đổi v=5,00m/s trên (C) và đoạn TT’ có độ dài không đổi h=2,00m. Do người biểu diễn và chiếc mũ là vật chắn sáng nên trên mặt đất nằm ngang có một bóng đen có chóp nhịn T0. 1. Xác định khoảng cách từ T0 đến C khi S’, C, T’ thẳng hàng và C nằm giữa S’ và T’. 2. Chứng tỏ rằng quỹ đạo của T0 là đường tròn tâm C’ bán kính R’, tốc độ của T0 là v’ không đổi. a. Xác định vị trí của C’ và tính R’. b. Tính v’. Câu II. (2,5 điểm) Người ta đổ một lượng nước đá có khối lượng m2 = 2, 00kg vào một bình cách nhiệt lí tưởng với khoảng không bên trong là hình trụ có tiết diện S = 200cm 2 rồi đậy trên nó bằng một khối nhôm hình trụ, khối lượng m1 = 4, 00kg cùng bán kính mặt trong của bình cách nhiệt. Khi hệ nước đá và khối nhôm cân bằng nhiệt ở nhiệt độ t2 = −5,000 C , người ta đổ vào bình 10, 0 nước ở nhiệt độ t3 = 12,00 C như hình 1. Biết rằng nhiệt dung riêng của nhôm, nước đá và nước lần lượt là D1 = 2,70 g / cm3 , D2 = 0,900 g / cm3 , D3 = 1,00 g / cm3 . Để nước có thể chảy qua lại giữa hai mặt phẳng của khối nhôm người ta đục các lỗ nhỏ có tiết diện không đáng kể xuyên thủng qua khối nhôm này. Nước bị đóng băng sẽ bám chặt vào khối nhôm. 1. Lượng nước đá tối đa có thể có trong bình là bao nhiêu? 2. Chứng tỏ rằng nước đá luôn tiếp xúc với đáy bình. 3. Sau một thời gian đủ dài, những thứ chứa trong bình cách nhiệt trên đạt tới trạng thái cân bằng nhiệt, khi đó: a. Nhiệt độ của khối nhôm có giá trị bằng bao nhiêu? File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  13. b. Khối nhom dịch chuyển so với vị trí ban đầu một đoạn bằng bao nhiêu, và theo chiều nào? Biết rằng mặt trong của bình cách nhiệt rất trơn. c. Áp suất ở đáy khối nhôm tăng hay giảm bao nhiêu so với lúc vừa mới đổ nước vào bình cách nhiệt? Câu III. (2,5 điểm) Công ty điện lực Y tải điện để bán cho một nhà máy X, trên đường dây cố định có điện trở không đổi với hiệu điện thế nơi cấp có giá trị ổn định U 0 = 230W . Để tính tiền điện bán cho X đồng thời theo dõi hoạt động của họ, ở cuối đường dây tải điện, công ty Y dùng ampe kế A và vôn kế V đo cường độ dòng truyền tải và hiệu điện thế. Nhà máy X có ba xưởng sản xuất X 1 , X 2 và X 3 trong đó X 1 và X 2 có cùng công suất tiêu thụ điện P = 2000kW . Mạng điện mà Y cung cấp cho X tương đương với mạch điện ở hình 2 với điện trở của vôn kế rất lớn, điện trở các dây nối, khóa K và ampe kế không đáng kể, công suất tiêu thụ điện của X là PX = U X I X , với U X là số chỉ của vôn kế V và I X là số chỉ của ampe kế. 1. Biết rằng nếu cả ba xưởng sản xuất cùng hoạt động (tương ứng mạch với K đóng) thì vôn kế chỉ U1 = 220V còn khi chỉ có X 1 và X 3 hoạt động (tương ứng mạch với K mở) thì vôn kế chỉ U 2 = 225V . Tính: a. Công suất tiêu thụ của X 3 . b. Điện trở R của đường dây và số chỉ của ampe kế A khi cả ba xưởng cùng hoạt động. 2. Theo tính toán của Y, công ty này sẽ hòa vốn (tiền bán điện thu được từ X bằng tiền bỏ ra để mua điện) nếu số chỉ của vôn kế là U = 184V . Biết rằng mỗi kWh được Y mua với giá và bán với giá x (cả x và x0 đều không đổi). a. Công ty Y sẽ bị lỗ nếu công suất toàn phần mà họ cấp vào đường dây tải điện vượt quá giá trị Pmax , tính Pmax . b. Công ty Y sẽ thu lợi nhiều nhất trong một khoảng thời gian t xác định (lợi nhuận bằng hiệu của số tiền thu được từ X và số tiền phải bỏ ra để mua điện) nếu duy trì bán điện ở công suất toàn phần nào? Câu IV. (2,5 điểm) Người ta dịch chuyển một vật sáng AB phẳng, nhỏ, có chiều cao h dọc theo trục chính của thấu kính hội tụ mỏng L có tiêu cự f, quang tâm O sao cho AB vuông góc với trục chính, A thuộc trục chính. Khi A ở các vị trí M, N thì ảnh thật A’B’ của AB cho bởi thấu kính L có độ cao tương ứng gấp n1 , n2 lần h. Khi A ở điểm C thì ảnh thất A’B’ của AB cao gấp n3 lần h. Biết rằng n3 = 2n1n2 / (n1 + n2 ) và OM + ON = 80, 0cm . 1. Tính OC. 2. Biết n3 = 1 , MN = 24, 0cm , tính f, n1 và n2 . …..…HẾT…….. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  14. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT HƯNG YÊN NĂM HỌC 2021 – 2022 Môn thi: VẬT LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC Dành cho thí sinh dự thi vào lớp 10 chuyên Vật lí (Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề Câu I (2,0 điểm). Trên cùng một bờ sông có hai bến A và B cách nhau 56km, nước chảy theo chiều từ A đến B. Một ca nô chạy từ A đến B hết 1 giờ 10 phút, từ B về A hết 1 giờ 20 phút. Coi vận tốc của ca nô so với nước và vận tốc của nước so với bờ không đổi. 1. Tính vận tốc của ca nô so với nước và vận tốc của nước so với bờ? 2. Nếu ca nô tắt máy và thả trôi theo dòng nước thì thời gian từ A đến B bằng bao nhiêu? Câu II (2,0 điểm). Một nhiệt lượng kế (ban đầu không chứa gì) ở nhiệt độ t0. Lần thứ nhất, đổ vào nhiệt lượng kế một ca nước nóng thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 50C. Lần thứ hai, đổ thêm một ca nước nóng như trên thì thấy nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm 30C nữa. Hỏi nếu lần thứ ba, tiếp tục đổ thêm cùng một lúc 5 ca nước nóng như trên thì nhiệt độ của nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu? Bỏ qua sự tỏa nhiệt ra môi trường. Câu III (3,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 10 , R2 = 6 , R3 = 3 , U = 20 , Rx là một biến trở. Bỏ qua điện trở của ampe kế và dây nối. 1. Điều chỉnh biến trở Rx để: a. Ampe kế chỉ số 0. Tính Rx . b. Ampe kế chỉ 0,1A. Tính Rx và chỉ rõ chiều của dòng điện qua ampe kế. 2. Khi Rx = 3 , thay ampe kế bở một biến trở Ry . Điều chỉnh Ry để công suất tiêu thụ trên nó đạt giá trị lớn nhất. Tìm giá trị của Ry và công suất lớn nhất đó. Câu IV (2,0 điểm). Cho một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm, màn ảnh E ở sau thấu kính, vuông góc với trục chính. Thấu kính và màn E có thể dịch chuyển dọc theo trục chính của thấu kính. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  15. 1. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính, trước thấu kính và cách thấu kính 30cm. Hỏi phải đặt màn E ở vị trí nào để hứng được ảnh rõ nét của AB trên màn? Tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật. 2. Điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính, trước thấu kính. Nếu điểm sáng S cách thấu kính 20cm thì trên màn ảnh E thu được vệt sáng tròn có đường kính 10cm. Nếu giữ điểm sáng S và màn E cố định, cách nhau 60cm, dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính (trong khoảng giữa vật và màn) thì thấy có một vị trí của thấu kính để trên màn thu được vệt sáng với đường kính nhỏ nhất. Tìm đường kính nhỏ nhất đó. Câu V (1,0 điểm). Cho các dụng cụ và vật liệu sau đây: - 02 bình chứa hai chất lỏng khác nhau: bình thứ nhất chứa chất lỏng có khối lượng riêng D0 (đã biết), bình thứ hai chứa chất lỏng chưa biết khối lượng riêng; - 01 thanh thẳng, cứng, khối lượng không đáng kể; - 02 quả nặng bằng kim loại, giống hệt nhau; - Giá đỡ có khớp nối để làm điểm tựa cho thanh thẳng; - 01 thước đo chiều dài; - 01 cuộn dây chỉ. Trình bày phương án thí nghiệm xác định khối lượng riêng của chất lỏng chưa biết ở trên. Biết khối lượng riêng của kim loại làm quả nặng lớn hơn khối lượng riêng của các chất lỏng. …………HẾT………… File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  16. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 KHÁNH HÒA TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN NĂM HỌC 2021 – 2022 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn thi: VẬT LÍ Ngày thi: 04/6/2021 (Đề thi có 02 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,00 điểm): Lúc 6 giờ 20 phút, một xe buýt (xem là chất điểm) chuyển động thẳng đều qua A theo hướng AH với tốc độ v1 = 18 km/h. Cùng lúc đó một học sinh chạy bộ thẳng đều qua điểm B với tốc độ v2 để đón xe buýt đến Trường Trung học phổ thông chuyên Lê Quý Đôn. Biết BH = 80 m, AB = 160 m (Hình vẽ 1). Tìm giá trị nhỏ nhất của v2 và thời điểm học sinh đón được xe buýt. Câu 2 (2,00 điểm): Một bình hình trụ có dung tích V0=1 dm3, diện tích đáy S0=40 cm2, đựng 800 g ở 200C. Bình được đặt trên một mặt bàn nằm ngang (Hình vẽ 2). Người ta thả nhẹ vào bình môt thanh sắt đặc đồng chất, hình trụ có diện tích đáy S1=10 cm2, có thể tích V1=300 cm3 ở 1000C. Biết thanh sắt được đặt theo phương thẳng đứng, nhiệt dung riêng và khối lượng riêng của sắt và nước lần lượt là c1=460 J/kg.K, D1=7800 kg/m3, c2=4200 J/kg.K, D2=1000 kg/m3. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước và môi trường. Bỏ qua sự hóa hơi của nước và sự nở vì nhiệt của các vật. 1. Xác định nhiệt độ của hệ nước và thanh Q2 sắt khi có sự cân bằng nhiệt. Cho biết hiệu suất của quá trình là H=80% (với H = 100% , trong Q1 đó Q2 là nhiệt lượng thu vào của nước và Q1 là nhiệt lượng tỏa ra của thanh sắt) và cho rằng khi có sự cân bằng nhiệt, nhiệt độ tại mọi điểm của nước và của sắt đều bằng nhau. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  17. 2. Tính lực của thanh sắt tác dụng lên đáy bình. Câu 3 (2,00 điểm): Cho mạch điện như Hình vẽ 3. Trong đó R1 = R2 = 12 , MN là biến trở con chạy có điện trở toàn phần là 24 , U AB = 6V . Xem vôn kế và ampe kế là lí tưởng ( RV rất lớn và RA = 0 ), bỏ qua điện trở của dây nối. 1. Xác định số chỉ của ampe kế và số chỉ của vôn kế khi con chạy C nằm ở chính giữa biến trở MN. 2. Khi ampe kế chỉ 0,08A thì điện trở của đoạn CM và điện trở của đoạn CN trên biến trở bằng bao nhiêu? Câu 4 (2,00 điểm): Cho một gương phẳng OG có thể quay quanh một trục đi qua O và vuông góc với mặt phẳng hình vẽ. Một cậu bé đứng ở điểm A và một cô bé đứng ở điểm B trước gương như hình 4. Cho biết AOG = 300 , BOG = 500 . Hỏi có thể quay gương cùng chiều kim đồng hồ một góc nhỏ nhất bằng bao nhiêu để cậu bé không nhìn thấy ảnh của cô bé trong gương? Câu 5 (2,00 điểm): Một vật sáng AB đặt song song với màn M, giữa màn và vật AB có một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20 cm như hình 5. Khoảng cách từ vật sáng AB đến màn M 1 1 1 là L. Cho biết = + (trong đó d là khoảng cách từ thấu kính tới vật sáng, d’ là khoảng cách f d d' từ thấu kính tới ảnh thật của vật). 1. Tìm điều kiện của L để khi di chuyển thấu kính theo phương song song với trục chính xy thì thu được ảnh của vật sáng AB rõ nét trên màn. 2. Thay vật sáng AB bằng một điểm sáng S nằm trên trục chính của thấu kính và cách màn M một đoạn 45 cm. Xác định vị trí đặt thấu kính để vùng sáng trên màn tạo bởi các tia khúc xạ qua thấu kính có diện tích lớn nhất. ……..HẾT……. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  18. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2021 – 2022 Bài thi môn chuyên: VẬT LÝ; Ngày thi: 10/6/2021 ĐỀ THI CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 05 câu, trong 02 trang Câu 1 (2,5 điểm): 1. Trên một đoạn đường thẳng, có ba người xuất phát từ cùng một vị trí, chuyển động cùng chiều với các vận tốc không đổi. Người thứ nhất và người thứ hai xuất phát cùng một lúc với các vận tốc tương ứng là v1 = 9 km/h và v2 = 15 km/h. Người thứ ba xuất phát sau hai người trên 20 phút. Sau khi gặp người thứ nhất, người thứ ba đi thêm 35 phút nữa thì gặp người thứ hai. Tìm vận tốc của người thứ ba. 2. Có hai viên gạch đặc, không ngấm nước, có dạng hình hộp chữ nhật giống nhau, đặt chồng lên nhau rồi đặt lên đáy một bể cá như hình 1. Ban đầu bể không ngấm nước, sau đó người ta đổ từ từ nước vào bể và ghi lại sự phụ thuộc của áp lực F do các viên gạch tác dụng lên đáy bể vào độ cao h của lớp nước trong bể, được đồ thị như hình 2. Xác định các kích thước của viên gạch và khối lượng riêng của vật liệu làm gạch. Cho khối lượng riêng của nước là Dn = 1000kg / m3 . Câu 2 F(N) (2,0 70 điểm): 55 -------- -------- -------- -------- 40 -------- ------- - Hình 1 O 6 31 h(cm) Hình 2 Hai bình cách nhiệt A và B chứa cùng một khối lượng nước M, có nhiệt độ tương ứng là t A = 500 C và tB = 200 C . Người ta đổ một lượng nước khối lượng m từ bình A sang bình B, sau khi cân bằng nhiệt, lại đổ một lượng nước như thế từ bình B sang bình A. Một lần đổ qua đổ lại được tính là một lần thí nghiệm. Sau lần thí nghiệm thứ nhất, độ chênh lệch nhiệt độ của nước trong hai bình là t1 = 200 C . Bỏ qua sự trao đổi nhiệt giữa nước với các bình và với môi trường bên ngoài. m a) Tính tỉ số M b) Sau 6 lần thí nghiệm như trên, độ chênh lệch nhiệt độ của nước trong hai bình bằng bao nhiêu? Câu 3 (2,5 điểm): Cho mạch điện như Hình 3: Nguồn có hiệu điện thế U = 2V không đổi; R1 = 0,5 ; R2 = 2 ; R3 = 6 ; R4 = 1 ; R5 là một biến trở. Bỏ qua điện trở của Ampe kế và dây nối. a) Điều chỉnh R5 = 1 , xác định số chỉ của Ampe kế. File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  19. b) Tìm R5 để số chỉ của Ampe kế là 0,1A và dòng điện qua nó có chiều từ C đến D. c) Tìm R5 để công suất tiêu thụ trên R5 là lớn nhất Câu 4 (2,0 điểm): Vật sáng AB có độ cao h = 1cm đặt trước một thấu kính hôi tụ tiêu cự f = 8cm cho ảnh A1 B1 . Biết rằng vật sáng AB vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính, cách quang tâm của thấu kính một khoảng d = 24cm . a) Ảnh A1 B1 là ảnh thật hay ảnh ảo? Tại sao? Tính chiều cao của ảnh A1 B1 và khoảng cách từ A1 đến thấu kính. b) Giữ cố định thấu kính, quay vật AB quanh đầu A để AB nằm dọc theo trục chính, qua thấu kính thu được ảnh A2B2. Lưu ý: Học sinh có thể giải bằng cách sử dụng kiến thức hình học hoặc công thức của thấu kính 1 1 1 hội tụ:  = với d, d’ lần lượt là khoảng cách từ thấu kính đến vật và ảnh (dấu “+” ứng với trường d d' f h' d ' hợp ảnh thật, dấu “-” ứng với trường hợp ảnh ảo); = với h’, h lần lượt là chiều cao của ảnh và của h d vật trong trường hợp vật đặt vuông góc với trục chính. Câu 5 (1,0 điểm) Hai giá dẫn điện 1 và 2 gắn trên một đế cách điện, giá 1 được nối với cực âm, giá 2 được nối với cực dương của nguồn điện qua một công tắc. Một ống nhôm M được đặt nằm ngang tiếp xúc vuông góc với hai giá dẫn điện trên và nằm trong từ trường của một nam châm hình chữ U như Hình 4. Khi đóng mạch điện, ống nhôm chuyển động theo hướng nào? Tại sao? --------HẾT-------- File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
  20. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NINH THUẬN NĂM HỌC: 2021 – 2022 Khóa ngày: 05/06/2021 (Đề chính thức) Môn thi chuyên: VẬT LÝ Thời gian làm bài: 120 phút (Không kể thời gian phát đề) Đề: (Đề thi này gồm 02 trang) Bài 1 (2,0 điểm): Tùng đi ô tô với vận tốc 54km/h và Nam đi xe máy với vận tốc 30km/h từ Phan Rang đến Nha Trang trên quãng đường dài 100km. Khi khởi hành Nam đã đi trước Tùng khoảng 15km. 1. Hỏi Tùng phải đi mất bao nhiêu thời gian để đuổi kịp Nam? Khi gặp nhau, Tùng và Nam cách Nha Trang bao nhiêu? 2. Sau khi gặp nhau, Nam lên ô tô cùng với Tùng và họ đi thêm 50 phút nữa thì tới Nha Trang. Hỏi lúc này vận tốc của ô tô bằng bao nhiêu? Bài 2 (3,0 điểm): Cho mạch điện như hình. Biết U A B = 120V; Đ1 (60V – 30W); Đ2 (60V – U 24W). Điện trở của đèn không thay đổi. + - Biến trở có giá trị điện trở toàn phần R = 270 , gồm hai chốt M, N và một Đ1 Đ2 con chạy C. Biết rằng các đèn sẽ bị cháy nếu công suất hoạt động thực của mỗi đèn vượt quá công suất định mức của nó M K N 10W. Lúc đầu khóa K mở. 1. Các đèn có sáng bình thường R không? Giải thích? 2. Dùng nhiệt lượng tỏa ra trên biến trở R để đun 30g nước từ nhiệt độ 250 C đến 100 0 C , nhiệt dung riêng của nước là 4200 J / kg .K . Bỏ qua mọi hao phí. Tính thời gian đun nước? 3. Sau khi đóng khóa K, phải di chuyển con chạy C đến vị trí nào thì các đèn sáng bình thường? Hãy tính cường độ dòng điện qua khóa K khi đó? Bài 3 (2,5 điểm): 1. Một thấu kính phân kỳ có tiêu cự 50cm. Một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính trước thấu kính, A nằm trên trục chính. Ảnh A’B’ của AB qua thấu kính ở trước thấu kính và cách thấu kính 40cm. Vẽ hình mô tả sự tạo ảnh AB qua thấu kính và dùng các phép tính hình học, tìm khoảng cách từ vật AB đến thấu kính? 2. Mắt của Hùng có điểm cực viễn cách mắt 50cm, điểm cực cận cách mắt 20cm. Mắt của Hùng bị tật gì? Để khắc phục tật này, Hùng phải đeo thấu kính hội tụ hay phân kì? Có tiêu cự bao nhiêu? Nếu đeo kính là thấu kính phân kì có tiêu cự 25cm thì Hùng có nhìn rõ được vật ở rất xa hay không, vì sao? Hãy giải thích vì sao khi đeo kính này, Hùng rất mau bị mỏi mắt? File word: Đề, Đáp án Bộ đề thi chuyên Lí năm 2021 – 99K (Zalo: 0984024664) – Tặng Free tài liệu ôn chuyên Lí
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2