
ĐỀ MINH HỌA KIỂM TRA CUỐI KÌ II- VẬT LÍ 11 –SỐ 3
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí
sinh chỉ chọn một phương án. (3,00 điểm)
Câu 1: Điện trường là trường lực được tạo ra bởi
A. nam châm. B. các vật có khối lượng. C. điện tích. D. dòng điện.
Câu 2: Thế năng của một điện tích q trong điện trường đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường
khi
A. đặt điện tích q tại điểm đang xét. B. điện tích q tại nơi có điện thế bằng 0.
C. điện tích q di chuyển trong điện trường. D. đặt điện tích q tại điểm ở vô cực.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về cường độ dòng điện?
A. Cường độ dòng điện đặc trưng cho tác dụng mạnh yếu của dòng điện.
B. Cường độ dòng điện được xác định bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong một đơn vị thời gian.
C. Cường độ dòng điện có chiều và độ lớn luôn thay đổi theo thời gian.
D. Cường độ dòng điện được kí hiệu là I có đơn vị là ampe.
Câu 4: Trong hệ SI điện lượng có đơn vị coulomb (C). Vậy 1C bằng
A. 1A.s. B. 1A.m. C. 1A.kg. D. 1A/s.
Câu 5: Dòng điện chạy qua một dây dẫn bằng kim loại có cường độ 1(A). Số electron chuyển qua tiết
diện thẳng của dây dẫn này trong khoảng thời gian 2 s bằng
A. 6,25.1018 electron. B. 3,15.1018 electron.
C. 6,25.1019 electron. D. 1,25.1019 electron.
Câu 6: Trong hệ SI, 1 Ω là điện trở của một dụng cụ điện, khi hiệu điện thế ở hai đầu là 1V thì có dòng
điện
A. 1 A chạy qua. B. 1 mA chạy qua. C. 0,1 A chạy qua. D. 10 A chạy qua.
Câu 7: Với một vật dẫn ở nhiệt độ không đổi, cường độ dòng điện qua vật dẫn
A. tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
B. tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn.
C. tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn.
D. tỉ lệ nghịch với điện lượng chạy qua vật dẫn.
Câu 8: Khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn LED là 4,0 V thì cường độ dòng điện đi qua nó là 20 mA.
Điện trở của đèn LED bằng
A. 1,5 Ω. B. 15 Ω. C. 100 Ω. D. 200 Ω.
Câu 9: Suất điện động được xác định bằng công của
A. nguồn điện dịch chuyển một điện tích đơn vị theo một vòng kín của mạch điện.
B. điện trường dịch chuyển một điện tích đơn vị theo một vòng kín của mạch điện.
C. nguồn điện dịch chuyển một điện tích dương q theo một vòng kín của mạch điện.
D. điện trường dịch chuyển một điện tích dương q theo một vòng kín của mạch điện.
Câu 10: Năng lượng điện mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua được đo bằng
A. công của lực điện làm các điện tích dịch chuyển có hướng.
B. công của nguồn điện làm các điện tích dịch chuyển bên trong nguồn.
C. năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian.
D. năng lượng điện mà nguồn điện cung cấp cho mạch trong một đơn vị thời gian.
Câu 11: Năng lượng điện mà đoạn mạch tiêu thụ trong một đơn vị thời gian gọi là
A. công suất điện.
B. độ giảm thế trong.
C. hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn.
D. suất điện động.
Câu 12: Nối điện trở R với hai cực của pin để có dòng điện chạy qua R. Hiệu điện thế giữa hai cực của
pin là 1,0 V khi R = 1 Ω và 1,2 V khi R = 2,0 Ω. Suất điện động và điện trở trong của pin có giá trị lần
lượt là
A. 1,5 V và 1 Ω. B. 2 V và 1 Ω. C. 1,5 V và 0,5 Ω. D. 2 V và 0,5
Ω.
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÚNG - SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),
b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. (2,00 điểm)
Câu 1: Một điện tích điểm Q đặt trong chân không. Cường độ điện trường tại điểm M cách Q một đoạn r
do Q gây ra có độ lớn E = 50000 V/m và có hướng về điện tích Q. Đặt thêm tại M một điện tích điểm
dương q thì nó tác dụng lên điện tích Q một lực điện có độ lớn F = 0,06 N.