
Liên hệ tài liệu word toán SĐT (zalo): 039.373.2038 1
Website: tailieumontoan.com
CHƯƠNG 1. SỐ HỮU TỈ
BÀI 1. TẬP HỢP SỐ HỮU TỈ
I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số
a
b
với
, ,0ab Zb∈≠
.
Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
2. Bất kì số hữu tỉ nào cũng có thể biểu diễn trên trục số. Trên trục số, điểm biểu
diễn số hữu tỉ a được gọi là điểm a.
Trên trục số, hai điểm biểu diễn của hai số hữu tỉ đối nhau a và – a nằm về hai phía
khác nhau so với gốc O và có cùng khoảng cách đến O.
3. Ta có thể so sánh hai số hữu tỉ bất kì bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi
so sánh hai phân số đó.
Với hai số hữu tỉ
,ab
bất kì, ta luôn có hoặc
ab=
hoặc
ab<
hoặc
ab>
* Cho 3 số hữu tỉ
,,abc
. Nếu
ab<
và
bc<
thì
ac
<
(tính chất bắc cầu)
* Trên trục số, nếu
ab<
thì điểm
a
nằm trước điểm
b
.
* Trên trục số, các điểm nằm trước gốc O biểu diễn số hữu tỉ âm (nhỏ hơn 0); các
điểm nằm sau gốc O biểu diễn số hữu tỉ dương (lớn hơn 0). Số 0 không là số hữu tỉ dương
cũng không là số hữu tỉ âm.
II. CÁC DẠNG BÀI TẬP
Dạng 1. Nhận biết quan hệ giữa các tập hợp số
Phương pháp giải: Sử dụng các kí hiệu
,∈∉
để biểu diễn mối quan hệ giữa các số với tập
hợp.
1A. Điền kí hiệu
( )
,∈∉
thích hợp vào ô trống:
7
3−
4
3
−
6
5−
8
9
3
4
5−
9
1B. Điền kí hiệu
( )
,∈∉
thích hợp vào ô trống:
2
3
3
8
−
19−
2
5−