CÁC THỦ THUẬT TRONG HỒI SỨC TIM MẠCH
I-Xoa bóp tim ngoài lồng ngực:
Duy trì cung lượng tuần hoàn não bằng cách ép các buồng tim giữa cột sống và
xương ức để tng máu từ các thất ra.
K thuật: phải một mặt phẳng cứng bên dưới bệnh nhân, người làm hi sức
đứng hoặc quì gối một bên Bn, cánh tay thẳng, 2 bàn tay đan chéo vào nhau, áp
vào phần dưới xương c, ấn vào lồng ngực với chiều cao biên độ ấn từ 3-5cm,
tần số 80- 100 ln / ph..
Thông khí h trợ bằng bóp bóng , khoảng 4- 5 nhát xoa bóp tim thì p bóng
một lần.
Theo khuyến cáo 2005 của Hội Tim Mạch Hoa K ( AHA ), xoa bóp tim 30
cái, ngừng 14-16 giây đbóp bóng 2 lần..
Theo nhiều nghiên cứu, tỉ lệ sống sót gia tăng theo tỉ số xoa bóp tim / bóp
bóng.
Nên duy trì thời gian mt lần ép lồng ngực trong ½ giây.
Xoa bóp tim ngoài lồng ngực không nên ngưng quá vài giây cho đặt catéther
TMTW.
II- Sc điện:
Ap vào các sợi tim một kích thích điện ngắn 0.005 giây cho phép đồng bộ
hóa lại các tế bào cơ tim trong các trường hợp rối loạn nhịp.
Điều kiện, trang b: cần 3- 4 nhân viên, máy sc ( màng hình, bphận chuyển
thành sốc đồng bộ, bộ phận sạc điện, 2 cần điện cực sốc có nut nhấn trên đó.
Các dụng c khác: bóng Ambu, xe đựng dụng cụ cấp cứu, y hút đàm, y
đin tâm đồ, thuốc tiền mê.
Chuẩn bị: giải thích cho bệnh nhân
Kiểm tra ion đồ, ECG, kháng đông, ngưng Digoxin vài ny trưc đó
Điều trị suy tim, rối loạn điện giải kiềm toan.
Đặt một đường truyền Glucoza 5% giữ veine,
Lấy răng giả ra, thử bóng Ambu
Bôi pâte lên chỗ dự định sốc
Tiền mê Valium 5mg TM, sau đó 1- 2mg/ ph
Trong trường hợp ngưng tim thì sốc ngay, không cần tiền mê.
Kthuật : vtrí đặt điện cực: một cạnh bphải ức, một mỏm tim ngay
đường nách giữa. Trong trường hợp Pacemaker bên phải, thì mt điện cực
mỏm, điện cực kia ở sau vai phải.
Tránh tiếp xúc với giừơng bệnh, gỡ các dây ECG, chọn mức năng lượng mong
muốn, ấn t sạc, khi đèn báo hiệu chớp cho biết đã đạt mức năng lượng mong
muốn, sẽ để 2 điện cực lên ngực bệnh nhân và ấnt trên điện cực để sốc.
Nên sốc ở thì thở ra.
Mức năng lượng sốc:
Rung nhĩ: 100- 200 J
PSVT( NNKPTT ), Cuồng nhĩ: 50- 100 J
VT ( Nhịp nhanh thất ): 100- 200 J
Rung thất: 200J, 200- 300J, 360 J. Đối với với các máy thế hệ mới ( biphasic ),
chỉ cần 200 J.
Theo i: thông khí bệnh nhân đến c nh o hoàn toàn, theo i HA,
monitor nhịp tim trong 4 giờ, đo lại ECG mới, i pomade bảo vệ da, điều trị
dự phòng rối loạn nhịp tái phát ( Lidocaine, Cordarone ).
Chống chỉ đnh sốc điện: ngộ độc Digoxin
Chống chđịnh tương đối: hẹp 2 mà nhĩ trái quá lớn, giảm Kali máu, giảm
Magné máu, nhịp chậm < 60/ph.
Biến chứng:
Bỏng da, tụi HA, tăng men tim, đau cơ
Huyết khi thuyên tắc
Rung thất do không đồng bộ, hoặc năng lượng quá thấp.
Rối loạn chức năng nút xoang
Phù phi cấp chiếm tỉ lệ 1%.
III- MÁY TẠO NHỊP
Bsung cho hoạt động điện đã bsuy giảm của tâm thất, bằng cách đặt vào tim
một kích thích điện có tần số thay đi.
Qui ước về các ký tự:
Chữ đầu là buồng được kích thích ( Paced )
Chữ thứ 2 là buồng nhận cảm ( Sensed )
Chữ cái thứ 3 là kiểu đáp ứng ( Responsed ): I ( Inhibit ), T ( Trigger )
A ( Nhĩ ), V ( Thất ), D ( Dual ), S ( Single ).
dVVI: máy tạo nhịp chỉ một điện cực tâm thất, nhận cảm và kích
thích đều ở thất, khi nhịp tự nhiên ca tim trên tần số cài đặt củy thì máy s
bị ức chế không phát xung.
Chỉ định đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn:
Bloc nhĩ thất bẩm sinh có triệu chứng
Rối loạn chức năng nút xoang
Hội chứng nhạycảm xoang cảnh
Bệnh tim phì đại tắc nghẻn: Type DDD sẽ làm giảm Grdient buồng tống
thất trái do đảo loan trật tự khử cực thông thường.
Bệnh cơ tim dãn nở.
Chỉ định đặt máy tạo nhịp tạm thời:
Các trường hợp cần đặt máy tạo nhp vĩnh viễn nhưng không thể chờ máy
Nhi máu cơ tim cấp có Bloc A-V đ III, độ II Mobitz II, Mobitz I ( có rối loạn
huyết động, đau thắt ngực…)