
123
CÁCH SỬ DỤNG GLUCOCORTICOID TRONG ĐIỀU TRỊ
MỘT SỐ BỆNH DỊ ỨNG-TỰ MIỄN
(Glucocorticoids for Allergic and Autoimmune Diseases)
1. Đại cƣơng
- Glucocorticoid (GC) là hormon của vỏ tuyến thƣợng thận, đƣợc sử
dụng nhiều trong các bệnh dị ứng và tự miễn nhƣ HPQ, mày đay, VMDƢ,
VKM dị ứng, hội chứng Stevens – Johnson do dị ứng thuốc, SPV, VDDƢ,
LBĐHT, MCTD, viêm da cơ địa, viêm da cơ và đa cơ, viêm mạch, VGTM…
- Glucocorticoid đƣợc sử dụng trên lâm sàng bằng nhiều đƣờng khác
nhau: đƣờng tiêm, đƣờng uống, tại chỗ: khí dụng, xịt, hít, bôi ngoài da.
2. Các phƣơng pháp sử dụng thuốc trên lâm sàng
- Khi kê đơn GC, cần lƣu ý đến liều sử dụng, thời gian sử dụng. Cƣờng
độ tác dụng của các loại GC đƣợc mô tả theo 2 cách, hoặc qui đổi theo cƣờng
độ tƣơng đối (ví dụ cƣờng độ tƣơng đối của cortisone là 1, của prednisolon là
4…), hoặc qui đổi theo liều tƣơng đƣơng của prednisone (việc qui đổi này chỉ
phù hợp khi dùng với liều < 100mg prednisone).
Bảng 1: qui đổi liều tương đương của các loại glucocorticoid
Hoạt chất
t1/2
(h)
Thời
gian tác
dụng (h)
Tác
dụng
kháng
viêm
Tác dụng
giữ muối
nƣớc
Liều
sinh lý
(mg)
Liều
kháng
viêm (mg)
Hydrocortisone
(Cortisol)
1,5
8 – 12
(ngắn)
1
1
20
80
Cortison
0,5
0,8
0,8
25
100
Prednison
1,0
12 – 36
(trung
bình)
4
0,8
5
20
Prednisolon
2,5
4
0,8
5
20
Methylprednisolon
2,5
5
0,5
4
15
Triamcinolon
3,5
5
0
4
15
Dexamethason
3,5
36 – 72
(dài)
25
0
0,75
3
Betamethason
5,0
25
0
0,75
3
a. Liều sử dụng

124
- Liều thấp: Liều GC tƣơng đƣơng 7,5 mg prednisone hàng ngày đƣợc
gọi là liều thấp. Liệu pháp này thƣờng đƣợc dùng trong các bệnh mạn tính nhƣ
viêm khớp dạng thấp, luput ban đỏ hệ thống giai đoạn ổn định, viêm da cơ hoặc
là liệu pháp thay thế trong điều trị suy tuyến thƣợng thận, mày đay, HPQ kháng
thuốc, dị ứng thuốc...
- Liều trung bình: Liều GC tƣơng đƣơng > 7,5 mg - < 30 mg
prednisone hàng ngày đƣợc gọi là liều trung bình, thƣờng có hiệu quả khi dùng
điều trị khởi đầu trong các bệnh viêm khớp mạn tính, HPQ phụ thuộc corticoid,
mày đay mạn, LBĐHT giai đoạn ổn định, dị ứng thuốc …
- Liều cao: Liều hàng ngày của GC tƣơng đƣơng 30 - 100 mg
prednisone đƣợc gọi là liều cao. Liều này đƣợc sử dụng thành công trong điều trị
các bệnh bán cấp, các đợt cấp không đe dọa tính mạng hoặc các biến chứng nội
tạng của VKDT, đợt cấp LBĐHT, MCTD, viêm da và đa cơ, viêm mạch hệ
thống, mày đay cấp, phù Quincke do dị ứng thuốc, hội chứng Stevens - Johnson
do dị ứng thuốc, SPV, không đƣợc dùng kéo dài do những tác dụng phụ nghiêm
trọng. - Liều rất cao: Liều hàng ngày tƣơng đƣơng >100 mg prednisone đƣợc
coi là liều rất cao. Đƣợc sử dụng thành công trong điều trị khởi đầu các đợt cấp
nặng hoặc đe doạ tính mạng của các bệnh tự miễn nhƣ đợt cấp LBĐHT, viêm
mạch hệ thống, xuất huyết giảm tiểu cầu...
- Liều pulse: Liều pulse là một liệu pháp điều trị tấn công với liều rất
cao của GC, thƣờng liều tƣơng đƣơng ≥ 250 mg prednisone truyền tĩnh mạch
nhanh một lần mỗi ngày trong thời gian ngắn từ 1- 5 ngày, sau đó có thể giảm
ngay về liều thông thƣờng, các tác dụng có lợi thƣờng kéo dài trong vòng 6
tuần. Hai loại GC thƣờng đƣợc sử dụng trong liệu pháp pulse là
methylprednisolon 500-1000 mg/ ngày hoặc dexamethasone 200mg/ ngày.
Thƣờng đƣợc sử dụng trên lâm sàng trong điều trị các đợt cấp nặng hoặc các
biểu hiện nguy hiểm đe dọa tính mạng của các bệnh lý miễn dịch nhƣ đợt cấp
LBĐHT, VKDT, viêm mạch hệ thống, viêm da cơ, xuất huyết giảm tiểu cầu
miễn dịch …. Nói chung đây là một liệu pháp điều trị tƣơng đối an toàn, ít tác
dụng phụ nguy hiểm, thƣờng gặp nhất là biểu hiện tăng đƣờng huyết và rối loạn
tâm thần.
b. Cách sử dụng
- Nên dùng glucocorticoid vào buổi sáng. Khi dùng liều cao (>50mg/
ngày) có thể chia 2/3 liều buổi sáng, 1/3 liều buổi chiều. Điều trị ngắn hạn < 15
ngày không cần giảm dần liều, điều trị dài hạn > 15 ngày cần giảm dần liều để
tránh nguy cơ suy tuyến thƣợng thận.

125
- Đƣờng tiêm (methylprednisolon, dexamethason): Thƣờng đƣợc sử
dụng trong điều trị tấn công: nhằm mục đích kiểm soát nhanh đợt cấp, tạo đáp
ứng thuốc nhanh, đƣa lƣợng thuốc lớn trong thời gian ngắn, giảm tích lũy thuốc.
Thƣờng đƣợc dùng trong cơn HPQ cấp, mày đay cấp, phù mạch, đợt LBĐHT,
xuất huyết giảm tiểu cấu, hội chứng Stevens - Johnson do dị ứng thuốc, SPV
….. - Đƣờng uống: (hydrocortisone, prednison, prednisolon, betamethason,
dexamethason). Thƣờng đƣợc dùng trong điều trị dài hạn nhƣ : LBĐHT giai
đoạn ổn định, viêm mạch, xuất huyết giảm tiểu cầu giai đoạn ổn định, MCTD…
- Đƣờng tại chỗ:
Khí dung: (hydrocortison, budesonide) đƣợc dùng trong cơn HPQ cấp,
viêm phế quản co thắt, khó thở thanh quản …..
Xịt và hít: (budesonide, fluticasone): Dùng trong dự phòng HPQ,
VMDƢ, bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính.
Bôi ngoài da: (betamethason, clobetasol propionate). Đƣợc dùng trong
VDDƢ, viêm da tiếp xúc, hội chứng quá mẫn do thuốc, côn trùng đốt ….
c. Giảm liều glucocoticoid
- Sau điều trị tấn công 2-6 tuần, nếu đã kiểm soát bệnh trong nhiều tuần,
cần giảm liều theo bậc thang, mỗi bậc là 1-2 tuần theo tỷ lệ % (~ 10% liều
trƣớc đó) tới liều nhỏ nhất có thể kiểm soát bệnh (5-20 mg/ngày)
3. Tác dụng phụ và cách khắc phục
- Loãng xƣơng, hoại tử xƣơng, bệnh cơ. Dự phòng bằng bổ xung
calcium và vitamin D. Khi có loãng xƣơng (T-score cột sống thắt lƣng hoặc
xƣơng đùi < 1,5) cần điều trị toàn thân bằng: risesdronate, etidronate,
alendronate, bisphosphonate
- Có thể gây tích giữ nƣớc, tăng huyết áp, rối loạn mỡ máu. Khắc phụ
bằng chế độ ăn: hạn chế muối, giảm kalo, giàu protitide, không đƣờng hấp thu
nhanh.
- Mỏng da, teo da, ban xuất huyết và dễ bị bầm tím, hội chứng giả
Cushing. Để khắc phụ nên hạn chế dùng kéo dài và giảm liều ngay khi có thể .
- Viêm dạ dày, loét, chảy máu dạ dày. Nên dùng corticoid sau ăn no để
tránh các tác dụng không mong muốn trên đƣờng tiêu hóa .
- Làm tăng nguy cơ mắc các nhiễm khuẩn nặng. Khắc phục bằng cách
giảm liều ngay khi có thể, kiểm soát nhiễm khuẩn.

126
- Có nguy cơ bị tăng đƣờng huyết trong quá trình sử dụng GC. Nên cân
nhắc dùng corticoid ở ngƣời bệnh tiểu đƣờng không kiểm soát đƣợc đƣờng
huyết. - Có thể suy giảm chức năng trục dƣới đồi tuyến yên – tuyến thƣợng
thận. Để khắc phục nên dùng corticoid vào buổi sáng 8h, điều trị ngắn ngày ở
các ngƣời bệnh cấp tính, liều bolous đối với đợt cấp các bệnh hệ thống, hoặc
dùng cách ngày.
- Kích thích, mất ngủ, trầm cảm, suy giảm trí nhớ, đục thể thủy tinh,
tăng nhãn áp. Khắc phục bằng giảm liều ngay khi có thể.
Tài liệu tham khảo
1. Glucocorticoid (2013). Hiểu biết mới về một số bệnh dị ứng và tự miễn, Nhà
xuất bản Y học, Hà Nội, 468-480.
2. Dị ứng miễn dịch lâm sàng (2009). NXB giáo dục Việt Nam, Hà Nội, 41-46,
60-62, 88-89.
3. Buttgereit F, Seibel M.J.H, Bijlsma J.W.J (2008). Glucocorticoids. Clinical
Immunology Principle and Practice, 3rd edition, Mosby,1293-1304.
4. Almawi
W.
.
Y (2
001
)
.
. Molecular mechanisms of glucocorticoid effects.
M
o
d
Aspects Immunobiol, 2, 78–82.
5. Adcock
I
..
M
.
, Lane
S.
.
J (
2003
)
.
. Mechanisms of steroid action and resistance
i
n
inflammation. Corticosteroid-insensitive asthma: molecular
m
e
ch
a
n
i
s
m
s
. J
Endocrinol, 178, 347–355.

