intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Cài đặt và cấu hình DB2 trên UNIX để hỗ trợ quản lý cấu hình và thay đổi

Chia sẻ: Nhung Nhung | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

134
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bằng cách theo dõi các thủ tục này, bạn sẽ có thông tin mà bạn cần để bắt đầu với IBM® Rational® ClearQuest®. Các thông tin này không bao gồm các vấn đề chuyên môn và các cách sử dụng IBM® DB2® như một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngoài việc nói cho bạn biết cách cài đặt và cấu hình nó với hai cơ sở dữ liệu rỗng. Nếu bạn có kinh nghiệm cài đặt DB2 trên các máy chủ dựa trên Microsoft® Windows®, bạn có thể thấy rằng việc cài đặt và cấu hình nó...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Cài đặt và cấu hình DB2 trên UNIX để hỗ trợ quản lý cấu hình và thay đổi

  1. Cài đặt và cấu hình DB2 trên UNIX để hỗ trợ quản lý cấu hình và thay đổi Bằng cách theo dõi các thủ tục này, bạn sẽ có thông tin mà bạn cần để bắt đầu với IBM® Rational® ClearQuest®. Các thông tin này không bao gồm các vấn đề chuyên môn và các cách sử dụng IBM® DB2® như một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu ngoài việc nói cho bạn biết cách cài đặt và cấu hình nó với hai cơ sở dữ liệu rỗng. Nếu bạn có kinh nghiệm cài đặt DB2 trên các máy chủ dựa trên Microsoft® Windows®, bạn có thể thấy rằng việc cài đặt và cấu hình nó trên các hệ điều hành UNIX® sẽ hơi khó khăn một chút. Sau khi bạn sử dụng các bước này để cài đặt DB2 trên UNIX, bạn cũng có thể sử dụng những điều bạn đã học được trong kịch bản này như là một sự bổ sung cho việc cài đặt lần đầu các công cụ khác trên hệ điều hành UNIX. Chuẩn bị hệ điều hành để cài đặt Trong các phiên bản Rational ClearQuest 7.1.2 và cao hơn, DB2 (Restricted Enterprise Edition - Ấn bản doanh nghiệm hạn chế) được đưa vào, với nghĩa là nếu bạn muốn sử dụng DB2 làm cơ sở dữ liệu tầng sau cho môi trường cấu hình và thay đổi của bạn, bạn không phải mua các giấy phép riêng. Để biết thêm thông tin về hỗ trợ và các điều kiện tiên quyết cho cả hai công cụ này, hãy xem phần tài nguyên của bài này. Để cài đặt DB2, bạn cần ba mã định danh (ID) người dùng duy nhất và các nhóm tương ứng để quản lý cá thể DB2 và thiết lập ứng dụng. Hãy tạo các ID trên hệ điều hành của máy tính làm máy chủ cơ sở dữ liệu của bạn. Để chọn các tên ID, hãy xem xét ví dụ sau: dùng "db2inst" cho ID của chủ sở hữu cá thể, "db2fenc" cho ID người dùng hàng rào, "dasusr" cho ID người dùng DAS (DB2 Administration Server - Máy chủ quản trị DB2). Bạn cũng phải tạo ra 3 nhóm khác nhau tương ứng với mỗi ID. Để tạo các nhóm, hãy đăng nhập như người dùng chủ (root) và chạy các lệnh sau đây. Lưu ý rằng các ID và các nhóm trong các lệnh này là những ví dụ. Bạn có thể sử dụng quy ước đặt tên thích hợp cho dự án hoặc tổ chức của mình. > groupadd -g 500 db2grp > groupadd -g 501 db2fgrp > groupadd -g 502 dasadm > useradd -u 100 -g db2grp -d /home/db2inst1 -s /bin/sh -p db2inst db2inst > useradd -u 101 -g db2fgrp -d /home/db2fenc1 -s /bin/sh -p db2fenc db2fenc > useradd -u 102 -g dasadm -d /home/dasusr1 -s /bin/sh -p dasusr dasus Sau khi bạn tạo ra các ID người dùng và các nhóm, bạn phải thiết lập các mật khẩu cho mỗi ID và tạo các thư mục chủ riêng cho chúng. Bạn có thể cần giúp đỡ từ nhóm quản trị hệ thống của bạn để thực hiện các thay đổi này.
  2. Để thiết lập lại mật khẩu, bạn phải chạy lệnh "passwd". Để thay đổi mật khẩu cho ID db2inst: 1. Đăng nhập như người dùng chủ. 2. Nhập lệnh sau đây: passwd db2inst 3. Lặp lại các bước để thiết lập các mật khẩu cho các tài khoản của hai người dùng còn lại, "db2fenc" và "dasusr". Để tạo thư mục chủ: 1. Đăng nhập vào như người dùng chủ.. 2. Nhập các lệnh sau đây: o > mkdir –p /home/db2inst o > chmod 755 /home/db2inst o chown db2inst:db2grp /home/db2inst 3. Lặp lại các bước để tạo các thư mục cho các ID "db2fenc" và "dasusr".. Do vị trí cài đặt mặc định cho DB2 là thư mục /opt, hãy chắc chắn rằng bạn có đủ dung lượng để cài đặt DB2. Hãy bắt đầu bằng cách phân bổ dung lượng 5 GB cho thư mục /opt trên máy chủ cơ sở dữ liệu của bạn. Về đầu trang Cài đặt và cấu hình DB2 Để cài đặt DB2 trên các hệ điều hành UNIX, bạn phải được đăng nhập như là người dùng chủ. Hãy sao chép trình cài đặt DB2 vào máy tính là máy chủ cơ sở dữ liệu của bạn. Chạy kịch bản lệnh db2_install để bắt đầu cài đặt DB2. Tiện ích này có sẵn trong thư mục /root/desktop/mnt. Thư mục này có thể khác tùy theo môi trường của bạn. Hình 1. Bắt đầu cài đặt DB2 Kịch bản lệnh tạm dừng để bạn nhập vị trí cài đặt. Nếu bạn muốn sử dụng vị trí cài đặt mặc định, /opt/ibm/db2/V9.5, bạn có thể chọn "no" (không) như trong hình sau.
  3. Hình 2. Nhập vị trí cài đặt cho DB2 Trong hình 2, chúng tôi đã chọn WSE làm kiểu cài đặt do WSE có các tệp mà chúng tôi đã dùng để cài đặt. Nếu bạn sử dụng đĩa CD Cài đặt doanh nghiệp để cài đặt DB2, ESE sẽ có sẵn như là một trong các tùy chọn. Sau khi bạn hoàn thành cài đặt thành công, kết quả sau được hiển thị: Hình 3. Cài đặt DB2 đã hoàn tất Bây giờ bạn phải tạo cá thể DB2 và thiết lập một số tham số cần thiết. Vì DB2 là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu quan hệ, bạn phải thiết lập các tham số nhân (kernel) cụ thể để làm việc với hệ điều hành. Để xem các yêu cầu tham số nhân, hãy chạy lệnh db2osconf như người dùng chủ để hiển thị giá trị hiện tại của các tham số nhân cần thiết và giá trị dự kiến của chúng.
  4. Kết quả đầu ra giống như những gì bạn thấy trong hình 4. Hình 4. Kết quả đầu ra của lệnh db2osconf Về đầu trang Tạo cá thể DB2 Sau khi bạn cài đặt DB2 thành công và thiết lập các tham số nhân, bạn phải tạo cá thể DB2 cho các cơ sở dữ liệu bằng công cụ quản lý cấu hình và thay đổi của bạn. Sử dụng tiện ích db2icrt để tạo cá thể đó. Đăng nhập bằng ID người dùng cá thể mà bạn tạo ra trước đó. Tiện ích db2icrt có sẵn trong thư mục cài đặt. Nếu bạn đã sử dụng thư mục cài đặt mặc định, thì đường dẫn là /opt/ibm/db2/V9.5/instance Hình 5. Tạo cá thể DB2 Sau khi bạn tạo cá thể, hãy đăng nhập là chủ sở hữu (ví dụ "db2inst") và sau đó thực hiện các nhiệm vụ sau đây:  Thiết lập tham số "SVCENAME", xác định cổng được sử dụng cho dịch vụ quản lý cơ sở dữ liệu DB2. Trong hình 6, chúng tôi đã sử dụng cổng 40000 cho dịch vụ quản lý cơ sở dữ liệu, đây là cổng mặc định. Nếu bạn muốn sử dụng một cổng khác, hãy thay đổi nó ở đây.
  5. Hình 6. Cập nhật thông tin cổng  Thiết lập truyền thông mặc định là TCP/IP. Hình 7. Thiết lập giao thức truyền thông DB2  Khởi động lại trình quản lý cơ sở dữ liệu. Lưu ý: Trình quản lý cơ sở dữ liệu phải được khởi động lại trong lúc đăng nhập là chủ sở hữu cá thể. Nếu bạn đang đăng nhập là người dùng chủ, bạn sẽ không thể khởi động lại cá thể trình quản lý cơ sở dữ liệu. Hình 8. Khởi động lại DB2 Về đầu trang Tạo các cơ sở dữ liệu rỗng Trong công cụ quản lý cấu hình và thay đổi, bạn phải tạo ra hai kho lưu trữ, một kho lưu trữ lược đồ và một cơ sở dữ liệu người dùng; do đó, bạn phải tạo ra hai cơ sở dữ liệu rỗng, trong cá thể DB2 của bạn.
  6. Hình 9. Tạo một cơ sở dữ liệu rỗng trong DB2 Đăng nhập là chủ sở hữu cá thể vào máy chủ cơ sở dữ liệu ở nơi DB2 được cài đặt và chạy các lệnh sau: 1. Kết nối cơ sở dữ liệu bằng cách chạy lệnh kết nối. Hình 10. Kết nối tới các cơ sở dữ liệu 2. Tạo vùng bộ đệm và vùng bảng cho cơ sở dữ liệu. Hình 11. Tạo vùng bộ đệm Hình 12. Tạo vùng bảng Lặp lại các bước sau để tạo ra một cơ sở dữ liệu rỗng thứ hai. Khi bạn có hai cơ sở dữ liệu rỗng của mình trong DB2, sau đó bạn có thể tạo ra kho lưu trữ lược đồ và các cơ sở dữ liệu người dùng trong Rational ClearQuest. Về đầu trang Kiểm tra kết nối giữa các cơ sở dữ liệu và máy khách Trước khi bạn tạo kho lưu trữ lược đồ, hãy xác nhận hợp lệ kết nối đến cá thể cơ sở dữ liệu bằng cách sử dụng tiện ích pdsql có sẵn trong Rational ClearQuest.
  7. > pdsql -v db2 –s -db -u db2inst –p db2inst Nếu lệnh này chạy thành công, có nghĩa là cơ sở dữ liệu có thể truy cập từ máy khách quản lý cấu hình và thay đổi, nơi bạn đang tạo kho lưu trữ lược đồ. Khi bạn tạo kho lưu trữ lược đồ, hãy chọn "DB2" làm nhà cung cấp cơ sở dữ liệu và "db2inst" là chủ sở hữu cá thể. Để biết thông tin về cách tạo kho lưu trữ lược đồ và cơ sở dữ liệu người dùng, xem phần tài nguyên của bài này.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2