T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
169
CHẤTNG CUC SNG CA BỆNH NHÂN LƠ XÊ MI CP DÒNG TU
CAO TUỔI ĐIU TR BNG DECITABINE TI VIN HUYT HC - TRUYN
U TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2023-2024
Nguyn Quc Nht2, Bch Quc Khánh1,
Nguyn Hà Thanh2, Nguyễn Văn Nam1
TÓM TT18
Đặt vn đề: Nhóm bnh nhân cao tui,
không đ điu kin hóa tr liu tích cực thường
được điều tr bng các phác đ gim nh, chăm
c h tr hoc tham gia th nghim lâm sàng
c thuc mới. Đánh g hiệu qu ca điều tr
xê mi cp dòng tu (AML) không ch dng li
ch s sng t n bao gm c cht lượng
cuc sng (CLCS) ca bnh nhân. Mc tiêu:
Kho t cht lượng cuc sng ca bnh nhân
AML cao tui điều tr bng Decitabine ti Vin
Huyết hc Truyn máu Trung ương giai đon
2023-2024. Đi tượng và phương pháp: Nghiên
cu mô t trên 70 bnh nhân AML cao tuổi đưc
điu tr bng phác đ Decitabine ti Vin Huyết
hc Truyn u Trung Ương t m 2023-
2024. Kết qu và kết lun: c bnh nhân
nghiên cứu được đánh giá cht ng cuc sng
trước mi đt điều tr bng thang điểm EORTC
QLQ-C30. c triu chng mt mi, chán ăn,
khó khăn v i chính nh hưởng nhiu đến
CLCS ca bnh nhân. CLCS ca bnh nhân
AML cao tui có mi liên quan vi th trng ca
bnh nhân trước điều tr đáp ng ca bnh
nhân vi phác đ Decitabine. Decitabine không
nhng mang li đáp ng v huyết hc mà nó còn
1Vin Huyết hc Truyền máu Trung ương
2Trường Đại hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Nguyn Quc Nht
SĐT: 0982009506
Email: nguyenquocnhat1982@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày phn bin khoa hc: 01/8/2024
Ngày duyt bài: 20/9/2024
ci thin CLCS trên các khía cnh chức năng và
triu chng ca bnh nhân AML cao tui.
T ka: xê mi cp dòng ty, Decitabine,
Cht lượng cuc sng, EORTC QLQ-C30
SUMMARY
QUALITY OF LIFE OF ELDERLY
ACUTE MYELOID LEUKEMIA
PATIENTS TREATED WITH
DECITABINE AT THE NATIONAL
INSTITUTE OF HEMATOLOGY AND
BLOOD TRANSFUSION IN THE
PERIOD 2023-2024
Background: Elderly patients who are
ineligible for intensive chemotherapy are often
treated with palliative regimens, supportive care,
or enrolled in clinical trials for new drugs. The
assessment of treatment outcomes in Acute
Myeloid Leukemia (AML) should not only focus
on survival rates but also include the patients'
quality of life (QoL). Objective: To describe the
quality of life of elderly AML patients treated
with Decitabine at the National Institute of
Hematology and Blood Transfusion during the
period of 2023-2024. Subjects and Methods: A
descriptive study was conducted on 70 elderly
AML patients treated with the Decitabine
regimen at the NIHBT from 2023 to 2024.
Results and Conclusion: Patients’ quality of life
was assessed before each treatment cycle using
the EORTC QLQ-C30 questionnaire. Symptoms
such as fatigue, loss of appetite, and financial
difficulties significantly impacted patients' QoL.
The QoL of elderly AML patients was found to
be related to their pre-treatment performance
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
170
status and their response to the Decitabine
regimen. Decitabine not only provided
hematological response but also improved the
QoL in functional aspects and symptoms for
elderly AML patients.
Keywords: Acute myeloid leukemia,
Decitabine, Quality of life, EORTC QLQ-C30
I. ĐẶT VN ĐỀ
AML là mt nhóm bnh máu ác tính.
Mt nghiên cu ti M năm 2019, t l mc
khoảng 4,3 ngưi mc bệnh/100.000 ngưi
dân, tui trung bình là 68 tuổi, xu ng
tăng theo tui1. Nhóm bnh nhân cao tui,
không đủ điu kin hóa tr liu tích cc
tng đưc điu tr bằng các phác đồ gim
nhẹ, chăm sóc hỗ tr hoc tham gia th
nghim lâm sàng các thuc mới. Đánh giá
hiu qu của điều tr AML không ch dng
li ch s sng sót mà còn bao gm c
CLCS ca bệnh nhân. Đi vi bnh nhân cao
tui mc AML, vic duy t hoc ci thin
chất lưng cuc sng có th là mc tu quan
trng ngang bng vi vic kéo dài tui th.
CLCS sng mt yếu t quan trng trong
việc đánh giá hiu qu của các phương pháp
điu tr chăm sóc bnh nhân. vy,
chúng tôi tiến hành đề tài y nhm mc
tu: Kho sát chất lượng cuc sng ca
bnh nhân AML cao tuổi điều tr bng
Decitabine ti Vin Huyết hc Truyn máu
trung ương giai đon 2023-2024.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu: 70 bnh
nhân AML cao tuổi đưc điều tr bng phác
đồ Decitabine ti Vin Huyết hc Truyn
máu Trung ương t năm 2023-2024.
Tiêu chun la chn nhóm bnh nhân
nghiên cu
- BN 60 tui, nguyên phát hoc th
phát,
- BN đưc chẩn đoán AML theo tiêu
chun WHO 2016,
- BN không phù hp vi phác đ hóa tr
tu chun
Tiêu chun loi tr nhóm bnh nhân
nghiên cu
- Bnh nhân đang suy gan, suy thn
mc đ nng, biu hiện suy tim, đau ngực
không ổn định trên lâm sàng hoc chng
ch định điều tr bng Decitabine.
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Thiết kế nghiên cu
- Nghiên cu mô t lot ca bnh
- C mu: Toàn b, Chn mu: thun
tiện, 70 ngưi bệnh đủ tiêu chun tham gia
nghiên cu.
2.2.2. Công cụ và thu thập thông tin
- Bệnh án bệnh nhân đủ tiêu chuẩn
nghiên cứu để đưa vào nghiên cứu
- Thu thập thông tin theo một mẫu bệnh
án da vào hồ sơ bệnh án bao gồm: tuổi,
gii, đặc điểm xét nghiệm trước khi điều tr
sau các đợt điều trị, c chỉ số chất lượng
cuộc sống thông qua bảng điểm.
- B câu hi đánh giá chất lượng cuc
sng EORTC QLQ-C30 phiên bn 3.0, bao
gm 30 câu hi: 15 câu hỏi đánh giá tn
khía cnh chc năng (hoạt động thể lực, vai
t hội, tâm lý cảm xúc, khả năng nhận
thức, hòa hợp hội), 13 câu hỏi đánh giá
các triệu chứng (mệt mỏi, đau, buồn nôn
nôn, khó thở, mất ngủ, chán ăn, táo bón, tiêu
chảy) khó khăn tài chính, 2 u hỏi đánh
giá CLCS chung (bệnh nhân t đánh giá sức
khỏe và CLCS trong tuần vừa qua).
- Điểm CLCS tổng = (Hoạt động thể lc
+ Vai t hội + Tâm cảm xúc + Khả
năng nhận thức + Hòa hợp xã hội + 100-Mệt
mỏi + 100-Đau + 100-Buồn nôn,Nôn + 100-
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
171
K thở + 100-Mất ngủ + 100-Chán ăn +
100-Táo bón + 100-Tu chảy)/13.
- Cách đánh giá điểm CLCS: quy đi
sang thang điểm 100 theo ng dn ca
nhóm nghiên cu EORTC.
- Thi điểm đánh giá CLCS: tc khi
bắt đầu điu tr mỗi đt Decitabine
2.2.3. Các tiêu chuẩn sử dụng trong
nghiên cứu
- Tiêu chun chẩn đoán bệnh AML theo
WHO 2016
- Đánh giá đáp ng điu tr theo tiêu
chun của IWG năm 2003.
- B câu hỏi đánh giá CLCS: EORTC
QLQ-C30 phiên bn 3.0.
2.2.4. Đạo đức trong nghiên cứu
- Nghiên cứu đã đưc sự đồng ý của Ban
Lãnh Đạo Bệnh Viện Huyết học Truyền
máu Trung ương.
- Các thông tin khai thác trong bệnh án sẽ
hoàn toàn được giữ bí mật.
- Nghiên cứu chỉ phục vụ cho mục tiêu
sức khỏe của bệnh nhân, ngoài ra không
mục đích nào khác
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc đim ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Bảng 1. Đặc điểm chung ca nhóm bnh nhân nghiên cu
Đặc đim
Bnh nhân (n)
T l (%)
Trung v (Min-Max)
Nhóm tui
60-64 tui
19
27,1
67
(61-82)
65-69 tui
27
38,6
≥ 70 tui
24
34,3
Gii
Nam
36
51,4
N
34
48,6
ECOG
0-1
40
57,1
2-3
30
42,9
Nhóm nguy
di truyền
Tt
11
15,7
Trung bình
35
50,0
Xu
8
11,4
Không phân nhóm
16
22,9
Nhn xét: Tui trung nh ca nhóm bnh nhân nghiên cu là 67,9 (61-82) tui,
34,3% bệnh nhân 70 tui. T s nam: n 1,1:1. 50% bnh nhân thuộc nhóm tiên lưng
trung bình.
Biểu đ 1: S phân b s ng đợt điu tr Decitabine
K YU CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CU KHOA HC CHUYÊN NGÀNH HUYT HC - TRUYN MÁU
172
Nhn xét: S đợt Decitabine đưc điều tr mt BN có trung v là 3 đợt (phm vi, 1-10).
31 bệnh nhân điu tr đưc trên 4 đợt Decitabine, và có 3 bệnh nhân đã điu tr đưc 10 đợt.
Bng 2: Kết qu điu tr bệnh sau 4 đợt theo nguy cơ di truyn (n=31)
Lui bnh hoàn
toàn (CR)
Đáp ứng v
huyết hc (HI)
Tht bại điu
tr (NR)
Đáp ứng
chung (ORR)
S bnh nhân
13
7
14
23
%
41,9
22.6
45,2
74,2
Nhn xét: 31/70 bệnh nhân điu tr t 4 đợt Decitabine tr lên được đánh giá đáp ng
điu tr. T l đáp ng tng th 74,2% (23/31 bnh nhân). Có 13/31 bệnh nhân (tương ng
41,9%) trong nhóm nghiên cu có đáp ứng lui bnh hoàn toàn.
3.2. Chất lưng cuc sng ca bệnh nhân theo thang điểm EORTC QLQ-C30
Biểu đồ 3: Đim CLCS trung bình theo triu chng lâm sàng và khó khăn tài chính
Nhn xét: Đim CLCS theo triu chng lâm sàng bắt đầu ci thin t sau đợt th 2, trong
đó triu chng “mt mỏicải thin rõ ràng nht. Vấn đề khó khăn tài chính không thay đi
nhiu trong suốt quá tnh điều tr.
T¹P CHÝ Yc vt nam tP 544 - th¸ng 11 - QuyN 1 - sè ĐẶC BIT - 2024
173
Biểu đồ 4: Điểm CLCS trung bình trên các mt chc năng
Nhn xét: “CLCS tổng”, CLCS chung” 5 khía cnh chc năng "hoạt động th lc",
"tâm lý-cm xúc", "kh năng nhn thc", "vai thi" "hòa nhp hội" xu ng
ci thin tốtn sau mỗi đợt điều tr và tt nht ti thi điểm trước đợt 5.
Bng 3. Các yếu t liên quan ca CLCS (da trên đim CLCS tng hp)
Đặc đim
Trưc đợt 1
(n=62)
Trưc đợt 2
(n=62)
Trưc đợt 3
(n=41)
Trưc đợt 4
(n=31)
Trưc đợt 5
(n=27)
Tui
60-64 tui
59,8±14,6
60,7±14,1
64,0±10,1
62,4±21,5
68,8±14,2
65-69 tui
60,4±8,6
61,1±13,3
73,2±11,3
74,5±11,5
77,0±15,2
≥ 70 tui
60,5±12,9
61,7±11,1
67,8±14,3
70,9±11,5
74,5±13,0
p
0,983d
0,973d
0,168d
0,215d
0,526d
Gii
Nam
60,5±8,4
62,6±11,5
69,8±7,9
72,1±11,5
79,6±14,9
N
60,0±14,4
59,8±13,8
67,8±15,5
69,3±16,6
71,3±14,9
p
0,863c
0,394c
0,603c
0,617c
0,143c
ECOG
0 - 1
62,2±9,7
63,0±11,4
71,3±13,1
74,6±12,6
78,8±12,3
2 - 3
57,7±13,7
58,9±14,1
63,8±9,7
61,9±15,3
63,8±12,8
p
0,138c
0,217c
0,068c
0,037c
0,008c
Nguy cơ
di truyn
Tt
49,8±14,2
49,9±12,2
55,2±16,0
62,6±21,9
67,8±12,3
Trung bình
63,6±9,4
63,6±11,9
70,9±9,8
72,6±11,1
75,7±14,7
Xu
58,6±16,6
62,9±16,4
77,1±15,8
78,1±14,8
78,1±16,5