Chương 1: Tng quan v mng máy tính và mng cc b
1. Mng máy tính.
1.1. Gii thiu mng máy tính.
1.1.1. Lch s mng máy tính
Internet bt ngun t đề án ARPANET (Advanced Research Project Agency
Network) khi s trong năm 1969 bi B Quc phòng M (American Department of
Defense). Đ án ARPANET vi s tham gia ca mt s trung tâm nghiên cu, đại hc
ti M (UCLA, Stanford,...) nhm mc đích thiết kế mt mng WAN (Wide Area
Network) có kh năng t bo tn chng li s phá hoi mt phân mng bng chiến tranh
nguyên t. Đ án này dn ti s ra đời ca nghi thc truyn IP (Internet Protocol). Theo
nghi thc này, thông tin truyn s được đóng thành các gói d liu và truyn trên mng
theo nhiu đường khác nhau t người gi ti nơi người nhn. Mt h thng máy tính ni
trên mng gi là Router làm nhim v tìm đường đi ti ưu cho các gói d liu, tt c các
máy tính trên mng đều tham d vào vic truyn d liu, nh vy nếu mt phân mng b
phá hu các Router có th tìm đường khác để truyn thông tin ti người nhn. Mng
ARPANET đưc phát trin và s dng trước hết trong các trưng đại hc, các cơ quan
nhà nưc M, tiếp theo đó, các trung tâm tính toán ln, các trung tâm truyn vô tuyến
đin và v tinh được ni vào mng,... trên cơ s này, ARPANET được ni vi khp các
vùng trên thế gii.
Ti năm 1983, trước s thành công ca vic trin khai mng ARPANET, B quc
phòng M tách mt phân mng giành riêng cho quân đội M(MILNET). Phn còn li,
gi là NSFnet, được qun lý bi NSF (National Science Foundation) NSF dùng 5 siêu
máy tính để làm Router cho mng, và lp mt t chc không chính ph để qun lý mng,
ch yếu dùng cho đại hc và nghiên cu cơ bn trên toàn thế gii. Ti năm 1987,
NSFnet m ca cho cá nhân và cho các công ty tư nhân (BITnet), ti năm 1988 siêu
mng được mang tên INTERNET.
Tuy nhiên cho ti năm 1988, vic s dng INTERNET còn hn chế trong các dch v
truyn mng (FTP), thư đin t(E-mail), truy nhp t xa(TELNET) không thích ng vi
nhu cu kinh tế và đời sng hàng ngày. INTERNET ch yếu đưc dùng trong môi trường
nghiên cu khoa hc và ging dy đại hc. Trong năm 1988, ti trung tâm nghiên cu
nguyên t ca Pháp CERN(Centre Européen de Recherche Nuclaire) ra đời đề án Mng
nhn thế gii WWW(World Wide Web). Đề án này, nhm xây dng mt phương thc
mi s dng INTERNET, gi là phương thc Siêu văn bn (HyperText). Các tài liu và
hình nh đưc trình bày bng ngôn ng HTML (HyperText Markup Language) và được
phát hành trên INTERNET qua các h ch làm vic vi nghi thc HTTP (HyperText
Transport Protocol). T năm 1992, phương thc làm vic này được đưa ra th nghiêm
trên INTERNET. Rt nhanh chóng, các công ty tư nhân tìm thy qua phương thc này
cách s dng INTERNET trong kinh tế và đời sng. Vn đầu tư vào INTERNET được
nhân lên hàng chc ln. T năm 1994 INTERNET tr thành siêu mng kinh doanh. S
các công ty s dng INTERNET vào vic kinh doanh và qung cáo lên gp hàng nghìn
ln k t năm 1995. Doanh s giao dch thương mi qua mng INTERNET lên hàng
chc t USD trong năm 1996...
Vi phương thc siêu văn bn, người s dng, qua mt phn mm truy đọc
(Navigator), có th tìm đọc tt c các tài liu siêu văn bn công b ti mi nơi trên thế
gii (k c hình nh và tiếng nói). Vi công ngh WWW, chúng ta bưc vào giai đon
mà mi thông tin có th có ngay trên bàn làm vic ca mình. Mi công ty hoc người s
dng, được phân phi mt trang ci ngun (Home Page) trên h ch HTTP. Trang ci
ngun, là siêu văn bn gc, để t do có th tìm ti tt c các siêu văn bn khác mà người
s dng mun phát hành. Địa ch ca trang ci ngun được tìm thy t khp mi nơi trên
thế gii. Vì vy, đối vi mt xí nghip, trang ci ngun tr thành mt văn phòng đại din
đin t trên INTERNET. T khp mi nơi, khách hàng có th xem các qung cáo và liên
h trc tiếp vi xí nghip qua các dòng siêu liên (HyperLink) trong siêu văn bn.
Ti năm 1994, mt đim yếu ca INTERNET là không có kh năng lp trình cc b,
vì các máy ni vào mng không đồng b và không tương thích. Thiếu kh năng này,
INTERNET ch được dùng trong vic phát hành và truyn thông tin ch không dùng để
x lý thông tin được. Trong năm 1994, hãng máy tính SUN Corporation công b mt
ngôn ng mi, gi là JAVA(cafe), cho phép lp trình cc b trên INTERNET, các
chương trình JAVA được gi thng t các siêu văn bn qua các siêu liên (Applet). Vào
mùa thu năm 1995, ngôn ng JAVA chính thc ra đời, đánh du mt bước tiến quan
trng trong vic s dng INTERNET. Trước hết, mt chương trình JAVA, s được chy
trên máy khách (Workstation) ch không phi trên máy ch (server). Điu này cho phép
s dng công sut ca tt c các máy khách vào vic x lý s liu. Hàng triu máy tính
(hoc vi tính) có th thc hin cùng mt lúc mt chương trình ghi trên mt siêu văn bn
trong máy ch. Vic lp trình trên INTERNET cho phép truy nhp t mt trang siêu văn
bn vào các chương trình x lý thông tin, đc bit là các chương trình điu hành và qun
lý thông tin ca mt xí nghip. phương thc làm vic này, được gi là INTRANET. Ch
trong năm 1995-1996, hàng trăm nghìn dch v phn mm INTRANET được phát trin.
Nhiu hãng máy tính và phn mm như Microsoft, SUN, IBM, Oracle, Netscape,... đã
phát trin và kinh doanh hàng lot phn mm h thng và phn mm cơ bn để phát trin
các ng dng INTERNET / INTRANET.
1.1.2. Gii thiu mng máy tính.
Mng máy tính hay h thng mng (tiếng Anh: Computer Network hay Network
System), là mt tp hp các máy tính t hot được kết ni nhau thông qua các phương
tin truyn dn để nhm cho phép chia s tài nguyên: máy in, máy fax, tp tin, d liu....
1.1.3. Định nghĩa mng và mc đích kết ni mng.
a. Định nghĩa mng máy tính.
Mng máy tính là tp hp các máy tính độc lp (autonomous) được kết ni vi nhau
thông qua các đường truyn vt lý và tuân theo các quy ước truyn thông nào đó nhm
mc đích chia s tài nguyên gia các máy tính, trong đó:
- Máy tính độc lp là các máy tính có kh năng khi động, vn hành hoc tt máy mà
không cn có s điu khin hay chi phi bi 1 máy tính khác.
- Đường truyn vt lý là các môi trường truyn tín hiu vt lý (có th là hu tuyến
hoc vô tuyến)
- Các quy ước truyn thông là cơ s để các máy tính có th nói chuyn được vi nhau
và là mt yếu t quan trng hàng đu khi nói v công ngh mng máy tính.
Các thành phn ca mng máy tính bao gm:
- Các thiết b đầu cui (end system): Là các thiết b có kh năng kết ni vào mng
máy tính như máy tính, PDA,...
- Môi trường truyn dn (media): Là môi trường mà các thao tác truyn thông đưc
thc hin qua đó. Môi trường truyn dn có th là các loi dây dn (dây cáp), sóng đin
t (kết ni không dây).
- Giao thc truyn thông (protocol): Là các quy tc, quy đnh cách trao đổi d liu
gia các thiết b trong mng máy tính.
b. Mc đích kết ni mng máy tính.
Vic ni máy tính thành mng t lâu đã tr thành mt nhu cu khách quan vì :
- Có rt nhiu công vic v bn cht là phân tán hoc v thông tin, hoc v x lý hoc
c hai đòi hi có s kết hp truyn thông vi x lý hoc s dng phương tin t xa.
- Chia s các tài nguyên trên mng cho nhiu người s dng ti mt thi đim (
cng, máy in, CD ROM...)
- Nhu cu liên lc, trao đổi thông tin nh phương tin máy tính.
- Các ng dng phn mm đòi hòi ti mt thi đim cn có nhiu ngưi s dng,
truy cp vào cùng mt cơ s d liu.
1.2. Đc trưng k thut ca mng máy tính.
1.2.1. Đưng truyn.
Là thành t quan trng ca mt mng máy tính, là phương tin dùng để truyn các tín
hiu đin t gia các máy tính. Các tín hiu điu t đó chính là các thông tin, d liu
được biu th dưới dng các xung nh phân (ON_OFF), mi tín hiu truyn gia các máy
tính vi nhau đều thuc sóng đin t, tu theo tn s mà ta có th dùng các đường truyn
vt lý khác nhau.
Đc trưng cơ bn ca đường truyn là gii thông nó biu th kh năng truyn ti tín
hiu ca đường truyn.
Thông thung người ta hay phân loi đường truyn theo hai loi:
- Đường truyn hu tuyến (các máy tính được ni vi nhau bng các dây cáp mng).
- Đường truyn vô tuyến: các máy tính truyn tín hiu vi nhau thông qua các sóng vô
tuyn vi các thiết b điu chế/gii điu chế các đầu mút.
1.2.2. K thut chuyn mch.
Là đặc trưng k thut chuyn tín hiu gia các nút trong mng, các nút mng có chc
năng hướng thông tin ti đích nào đó trong mng, hin ti có các k thut chuyn mch
như sau:
- K thut chuyn mch kênh: Khi có hai thc th cn truyn thông vi nhau thì gia
chúng s thiết lp mt kênh c đnh và duy trì kết ni đó cho ti khi hai bên ngt liên lc.
Các d liu ch truyn đi theo con đường c định đó.
- K thut chuyn mch thông báo: thông báo là mt đơn v d liu ca người s
dng có khuôn dng được quy đnh trước. Mi thông báo có cha các thông tin điu
khin trong đó ch rõ đích cn truyn ti ca thông báo. Căn c vào thông tin điu khin
này mà mi nút trung gian có th chuyn thông báo ti nút kế tiếp trên con đường dn ti
đích ca thông báo
- K thut chuyn mch gói: đây mi thông báo được chia ra thành nhiu gói nh
hơn đưc gi là các gói tin (packet) có khuôn dng qui định trước. Mi gói tin cũng cha
các thông tin điu khin, trong đó có địa ch ngun (người gi) và đa ch đích (người
nhn) ca gói tin. Các gói tin ca cùng mt thông báo có th được gi đi qua mng ti
đích theo nhiu con đường khác nhau.
1.2.3. Kiến trúc mng.
Kiến trúc mng máy tính (network architecture) th hin cách ni các máy tính vi
nhau và tp hp các quy tc, quy ước mà tt c các thc th tham gia truyn thông trên
mng phi tuân theo để đảm bo cho mng hot động tt.
Khi nói đến kiến trúc ca mng ngưi ta mun nói ti hai vn đề là hình trng mng
(Network topology) và giao thc mng (Network protocol)
- Network Topology: Cách kết ni các máy tính vi nhau v mt hình hc mà ta gi là
tô pô ca mng. Các hình trng mng cơ bn đó là: hình sao, hình bus, hình vòng
- Network Protocol: Tp hp các quy ước truyn thông gia các thc th truyn thông
mà ta gi là giao thc (hay nghi thc) ca mng. Các giao thc thưng gp nht là :
TCP/IP, NETBIOS, IPX/SPX,...
1.2.4. H điu hành mng.
H điu hành mng là mt phn mm h thng có các chc năng sau:
- Qun lý tài nguyên ca h thng, các tài nguyên này gm:
+ Tài nguyên thông tin (v phương din lưu tr) hay nói mt cách đơn gin là qun
lý tp. Các công vic v lưu tr tp, tìm kiếm, xoá, copy, nhóm, đặt các thuc tính đều
thuc nhóm công vic này.
+ Tài nguyên thiết b. Điu phi vic s dng CPU, các ngoi vi... để ti ưu hoá
vic s dng
- Qun lý ngưi dùng và các công vic trên h thng.
H điu hành đảm bo giao tiếp gia người s dng, chương trình ng dng vi thiết
b ca h thng.
- Cung cp các tin ích cho vic khai thác h thng thun li (ví d FORMAT đĩa, sao
chép tp và thư mc, in n chung ...)
Các h điu hành mng thông dng nht hin nay là các h điu hành ca Microsoft,
Unix, Linus, Novell,...
1.3. Phân loi mng máy tính.
Có nhiu cách phân loi mng khác nhau tu thuc vào yếu t chính được chn dùng
để làm ch tiêu phân loi, thông thường người ta phân loi mng theo các tiêu chí như
sau:
- Khong cách đa lý ca mng
- K thut chuyn mch mà mng áp dng
- H điu hành mng s dng...
- Kiến trúc mng.
Tuy nhiên trong thc tế ngui ta thường ch phân loi theo hai tiêu chí đầu tiên.
1.3.1. Phân loi theo khong cách đa lý.
Nếu ly khong cách địa lý làm yếu t phân loi mng thì ta có mng cc b, mng
đô th, mng din rng, mng toàn cu.
- Mng cc b (LAN - Local Area Network): là mng được cài đặt trong phm vi
tương đi nh hp như trong mt toà nhà, mt xí nghip...vi khong cách ln nht gia
các máy tính trên mng trong vòng vài km tr li.