Chương 3. Kỹ thuật truyền dẫn - Mã đường truyền
lượt xem 169
download
MÃ ĐƯỜNG TRUYỀN Là quá trình chuyển đổi hay ánh xạ chuỗi số liệu nhị phân thành tín hiệu số (dạng sóng truyền dẫn)
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chương 3. Kỹ thuật truyền dẫn - Mã đường truyền
- Chương 3. Kỹ thuật truyền dẫn
- Là quá trình chuyển đổi hay ánh xạ chuỗi số liệu nhị phân thành tín hiệu số (dạng sóng truyền dẫn) Ví dụ: Bít 1: được chuyển đổi thành xung vuông có biên độ +A Bít 0: được chuyển đổi thành xung vuông có biên độ -A
- Tạo dạng phổ của tín hiệu số sao cho phù hợp với kênh truyền hơn. Các loại mã đường truyền thường không có thành phần phần một chiều (thành phần tần số bằng 0) vì thành phần này không mang thông tin và lại gây tiêu hao công suất. Hơn thế nữa nó còn khiến tín hiệu không thể ghép xoay chiều được.
- Tạo khả năng tách tín hiệu đồng bộ ở bộ thu. Trong hệ thống truyền dẫn số, bộ thu phải được đồng bộ với bộ phát để sao cho nó có thể nhận được thông tin khi mỗi ký hiệu tới. Như vậy dữ liệu phải được phát ở dạng sao cho nó chứa các thông tin đồng bộ và do đó ta không cần phát thêm tín hiệu đồng bộ hay định thời nữa.
- Đồng hồ nơi nhận và nơi phát phải giống nhau thì mới có thể tách được thông tin một cách chính xác. Đảm bảo được điều này thì được gọi là đồng bộ.
- Ghi chú: Ghi chú: Một mã đường truyền tốt phải chứa thông tin định thời giúp nơi nhận có thể thông dễ dàng tách tín hiệu định thời từ mã. Để đạt được điều này thì trong dạng sóng mã đường truyền phải chứa nhiều sóng trạng thái chuyển điện áp.
- Mã đường truyền còn có tác dụng làm tăng tốc độ truyền dẫn. Khi một số bít được mã hoá bởi một ký hiệu. Mã đường truyền còn có khả năng giúp phát hiện lỗi và có thể là sửa lỗi.
- Polar
- Mã đơn cực là loại mã chỉ một mức điện áp được sử dụng. Mã cực là mã sử dụng hai mức điện áp + và - Mã lưỡng cực là mã mà sử dụng hai mức + , - và cả mức điện áp bằng 0. Mã NRZ (Non – Return to Zero): mức điện áp giữ nguyên trong chu kỳ bít. Mã RZ (Return to Zero): mức điện áp chỉ giữ trong một phần chu kỳ bít.
- 0 1 0 1 1 1 1 0 0 Unipolar NRZ Polar NRZ Dạng sóng: “1” biểu diễn bởi xung điện áp +A “0” không biểu diễn xung (điện áp 0) Công suất trung bình lớn 0.5*A2 +0.5*02=A2/2 Nhược điểm: Mất đồng bộ khi gặp chuỗi bít 1 hay 0 dài. Ưu điểm Dạng mã này đơn giản, dễ tạo
- 1 0 1 1 0 1 0 1 0 1 1 0 0 1 0 1 1 - Quy định dạng sóng của mã: Bít 1 được biểu thị bởi mức điện áp khác 0 trong một phần chu kỳ bít thường là ½ chu kỳ bít. Bít 0 điện biểu thị bởi mức điện áp băng 0 trong suốt chu kỳ bít. Ưu điểm: Dễ tạo do chỉ cần một nguồn phát công suất Có khả năng tách tín hiệu định thời tại nơi nhận do tồn tại các thành phần phổ rời rạc. Nhược điểm: Thành phần DC không bằng 0 nên rất khó ghép xoay chiều. Mất đồng bộ khi gặp chuỗi bít 0 dài. Độ rộng băng lớn (=2R).
- Ghi chú: Mã đơn cực chỉ sử dụng một mức điện áp
- 0 1 0 1 1 1 1 0 0 Unipolar NRZ Polar NRZ Quy định dạng sóng: Bít 1: Biểu diễn bởi mức điện áp dương trong suốt chu kỳ sóng. Bít 0: Biểu diễn bởi mức điện áp âm trong suốt chu kỳ sóng Ưu điểm: Độ rộng băng nhỏ Thành phần DC =0 Xác suất lỗi thấp Nhược điểm: Không có khả năng phát hiện lỗi Mất đồng bộ khi gặp chuỗi bít 1 và 0 dài Cần hai nguồn phát công suất.
- MÃ Polar RZ (Mã AMI) được gọi là mã AMI : Alternate Mark Còn Inversion Quy định dạng sóng: Bít 1: Biểu diễn bởi mức điện áp dương hoặc âm trong nửa chu kỳ sóng và được thay đổi liên tục cực tính của nó. Bít 0: Biểu diễn bởi mức điện bằng 0 trong suốt chu kỳ sóng Ưu điểm: Thành phần DC =0 Có khả năng phát hiện lỗi Độ rộng băng thấp Nhược điểm: Mất đồng bộ khi gặp chuỗi bít 0 dài Ứng dụng: Hệ thống điện thoại
- Mã AMI
- Mã Manchester Quy định dạng sóng: + Bít 1: Biểu diễn bởi mức điện áp dương trong nửa chu kỳ đầu và mức điện áp âm trong nửa chu kỳ cuối của sóng. + Bít 0: Biểu diễn bởi mức điện âm trong nửa chu kỳ đầu và mức điện áp dương trong nửa chu kỳ cuối của sóng. Ưu điểm: Thành phần DC =0 Dễ khôi phục tín hiệu đồng bộ Xác suất lỗi thấp Nhược điểm: Độ rộng băng lớn.
- Mã Manchester
- MÃ BnZS Là một dạng của mã AMI nhưng có cải tiến Thay thế n bít 0 liên tiếp bởi một từ mã khác để khắc phục sự mất đồng bộ. Trong từ mã thay thế sẽ có những vị trí vi phạm luật của mã AMI nên nó có thể nhận biết tại đầu thu và đầu thu sẽ đổi ngược lại. Nó có đầy đủ các ưu điểm của mã AMI
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Cơ sở kỹ thuật siêu cao tần - Chương 3
44 p | 367 | 130
-
Chương 3: Truyền dẫn tín hiệu qua mạng
65 p | 260 | 120
-
CHƯƠNG 3 - KỸ THUẬT TRUYỀN DẪN
66 p | 276 | 105
-
Kỹ thuật thông tin quang 1 - Lê Quốc Cường
198 p | 324 | 83
-
bài giảng môn học kỹ thuật truyền tin, chương 3
11 p | 224 | 74
-
Điều khiển từ xa quạt bằng tia hồng ngoại, chương 3
7 p | 229 | 68
-
Giáo trình - Thông tin di động - Chương 3
22 p | 182 | 67
-
CHƯƠNG 3 CÁC KỸ THUẬT CƠ BẢN TRONG TRUYỀN SỐ LIỆU
168 p | 227 | 64
-
Bài tập về môn học: Kỹ Thuật truyền dẫn
16 p | 205 | 45
-
Bài giảng Cơ sở truyền thông sợi quang: Chương 3 - HV Bưu chính viễn thông
33 p | 132 | 32
-
Bài giảng Truyền thông kỹ thuật số: Chương 3 - Trịnh Huy Hoàng
168 p | 182 | 27
-
Bài giảng môn truyền dẫn vô tuyến số - Chương 3
120 p | 131 | 21
-
Bài giảng Hệ thống đo và điều khiển công nghiệp: Chương 6.3 - Nguyễn Thị Huế
86 p | 65 | 10
-
Bài giảng Kỹ thuật phát thanh truyền hình: Chương 3 - Nguyễn Thị Thu Hiền
57 p | 4 | 2
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật thông tin vô tuyến: Chương 3 - Nguyễn Việt Hưng
64 p | 4 | 1
-
Bài giảng Cơ sở kỹ thuật thông tin vô tuyến: Chương 3 - Nguyễn Viết Đảm
120 p | 4 | 1
-
Bài giảng Truyền dẫn vô tuyến số: Chương 3 - Nguyễn Viết Đảm
126 p | 4 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn