intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 4: Điện tử công suất

Chia sẻ: Nguyễn Phước Nhị | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

222
lượt xem
32
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chương 4: Điện tử công suất 4.1 CÁC CẤU KiỆN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT DIODE CÔNG SuẤT Diode công suất thông thường: 3000 V; 3500 A - Diode công suất tốc độ chuyến mạch cao: 3000 V; 1000 A - Diode công suất Schottky: 100 V; 300 A Sụt áp thuận trong khoảng từ: 0,5 V – 1,2 V Thông số chính là: Công suất định mức 4.2 CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 4: Điện tử công suất

  1. Chương 4: Điện tử công suất 4.1 CÁC CẤU KiỆN ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
  2. DIODE CÔNG SuẤT - Diode công suất thông thường: 3000 V; 3500 A - Diode công suất tốc độ chuyến mạch cao: 3000 V; 1000 A - Diode công suất Schottky: 100 V; 300 A Sụt áp thuận trong khoảng từ: 0,5 V – 1,2 V Thông số chính là: Công suất định mức
  3. 4.2 CÁC MẠCH ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
  4. 4.3 MẠCH ỔN ĐỊNH ĐIỆN ÁP vL  VZ  V  constant PBJT  (VSmax  VL )iC  (VSmax  VL )iL
  5. VÍ DỤ 4.1: Phân tích mạch ổn định điện áp Xác định dòng tải cho phép lớn nhất, ILmax và công suất định mức, PZ cần thiết của diode Zener cho mạch ổn định Zener ở hình 4.7. Các thông số của transistor là số liệu transistor TIP31 (bảng 4.2); điện áp zener, VZ = 12,7 V; điện áp nguồn chưa ổn định, VS = 20 V; điện trở base, RB = 47 , và điện trở tải, RL = 10 .
  6. VZ  VBE  RL I VZ  V 12, 7 V  1,8 V I   1, 09 A 10  RL VS  VZ 20 V  12,7 V    0,155 A I RB 47  RB
  7. Khi biết dòng base và dòng emitter, ta có thể xác định được transistor thực sự làm việc ở vùng tích cực như đã được giả thiết. Tham khảo mạch hình 4.10, tính VCB và VBE để xác định trị số của VCE: Điện áp base được cố định do có diode Zener: VB = VZ = 12,7 V VCB = IRBRB = 0,115 A x 47  = 7,3 V VE = ILRL = 1,09 A x 10  = 10,9 V Vậy, VCE = VCB + VBE = VCB + (VB - VE) = 7,3 V + (12,7 V – 10,9 V) = 9,1 V Giá trị điện áp collector-emitter là 9,1 V, chứng tỏ rằng BJT làm việc ở vùng tích cực. Do vậy, ta có thể sử dụng mô hình tín hiệu lớn và tính dòng base và suy ra dòng Zener:
  8. IE 1, 09 A IB    99 mA   1 10  1 I RB  I B  I Z  0 I Z  I RB  I B  0,155 A  0,099 A = 56 mA Và công suất tiêu tán bởi diode Zener là: PZ = IZ x VZ = 0,056 A x 12,7 V = 0,711 W
  9. 4.4 KHUYẾCH ĐẠI CÔNG SUẤT VÀ CHUYỂN MẠCH BẰNG TRANSISTOR Khuyếch đại công suất:
  10. Insulated-Gate Bipolar-Transistor - IGBT
  11. 4.5 CÁC BỘ CHỈNH LƯU VÀ CHỈNH LƯU CÓ ĐIỀU KHIỂN (BỘ CHUYỂN ĐỔI AC-DC)
  12. Chỉnh lưu ba pha
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2