intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chương 6: Đầu tư dài hạn trong DN

Chia sẻ: Lan Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

67
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tiêu chuẩn lựa chọn: PP càng ngắn càng tốt. Ưu điểm: đơn giản Nhược điểm: Không tính đến giá trị thời gian của tiền Không tính đến dòng tiền sau mốc hoàn vốn Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư khác nhau PP chỉ là chỉ tiêu tham khảo, bổ sung cho các chỉ tiêu khác

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chương 6: Đầu tư dài hạn trong DN

  1. Chương 6 Đầu tư dài hạn trong DN Giảng viên: Ths Phan Hồng Mai Bộ môn: Tài chính Doanh nghiệp Khoa: Ngân hàng – Tài chính Ths Phan Hong Mai, 1
  2. Chương 6 Đầu tư dài hạn trong DN • Khái niệm đầu tư và dự án • Khái niệm và công thức tính dòng tiền • Lãi suất chiết khâú • Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án Ths Phan Hong Mai, 2
  3. Các chỉ tiêu thẩm định tài chính dự án • Thời gian hoàn vốn • Giá trị hiện tại ròng • Tỷ suất hoàn vốn nội bộ • Chỉ số doanh lợi Ths Phan Hong Mai, 3
  4. Thời gian hoàn vốn (Payback Period – PP) Khái niệm: Thời gian hoàn vốn là thời gian để chủ đầu tư thu hồi đủ vốn đã đầu tư vào dự án Ý nghĩa: Sau bao lâu thu hồi được toàn bộ vốn đầu tư Ths Phan Hong Mai, 4
  5. Thời gian hoàn vốn Số vốn còn lại cần thu hồi Thời gian hoàn vốn = n + ---------------------------------------- Dòng tiền ngay sau mốc hoàn vốn n: năm trước năm thu hồi đủ vốn đầu tư Năm 0 1 2 3 4 Dự án A (500) 100 250 200 150 Dự án B (500) 250 250 100 100 Đ/s: PP A = 2 năm 9 tháng, PP B = 2 năm Ths Phan Hong Mai, 5
  6. Thời gian hoàn vốn • Tiêu chuẩn lựa chọn: PP càng ngắn càng tốt. • Ưu điểm: đơn giản • Nhược điểm: - Không tính đến giá trị thời gian của tiền - Không tính đến dòng tiền sau mốc hoàn vốn - Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư khác nhau PP chỉ là chỉ tiêu tham khảo, bổ sung cho các chỉ tiêu khác Ths Phan Hong Mai, 6
  7. Giá trị hiện tại ròng (Net Present Value – NPV) Khái niệm: NPV là chênh lệch giữa giá trị hiện tại của các NCF xuất hiện trong tương lai với giá trị hiện tại của vốn đầu tư vào dự án Ý nghĩa: phản ánh giá trị tăng thêm của chủ đầu tư khi thực hiện dự án Ths Phan Hong Mai, 7
  8. Giá trị hiện tại ròng i = 15% NCFt n NPV = − CFo t = 1 (1+ i) t Năm 0 1 2 3 4 Dự án A (500) 100 250 200 150 Dự án B (500) 250 250 100 100 Đ/s: NPV A = (6.74), NPV B = 29.35 Ths Phan Hong Mai, 8
  9. Giá trị hiện tại ròng • Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có NPV dương lớn nhất. • Ưu điểm: - Khắc phục được nhược điểm của PP (đã tính tới giá trị thời gian của tiền và toàn bộ NCF của dự án) - Có tiêu chuẩn lựa chọn cụ thể • Nhược điểm: - Khó so sánh 2 dự án có thời gian, vốn đầu tư # nhau Ths Phan Hong Mai, 9
  10. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Rate of Return – IRR) Khái niệm: IRR là trường hợp đặc biệt của lãi suất chiết khấu, ở đó NPV = 0. Ý nghĩa: đo lường tỷ lệ hoàn vốn đầu tư của dự án Ths Phan Hong Mai, 10
  11. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ NCFt n NPV = − CFo = 0 t = 1 (1+ IRR) t NPV 0 IRR lãi suất chiết khấu i Ths Phan Hong Mai, 11
  12. Phương pháp gần đúng: i2 > i1 NPV1 (i 2 − i 1 ) NPV2 < 0 IRR = i 1 + NPV1 > 0 NPV1 + NPV2 Năm 0 1 2 3 4 i1 = 14%, i2 = 15% NPV 1 NPV 2 Dự án A (500) 100 250 200 150 3.89 (6.74) Năm 0 1 2 3 4 i1 = 18%, i2 = 19% NPV 1 NPV 2 Dự án B (500) 250 250 100 100 3.85 (4.17) Đ/s: IRR A = 14.36%, NPV B = 18.48% Ths Phan Hong Mai, 12
  13. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ • Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có IRR > i và cao nhất. • Ưu điểm: - Khắc phục được nhược điểm của NPV (có thể so sánh 2 dự án khác nhau về thời gian và quy mô vốn đầu tư) • Nhược điểm: - Khó tính toán chính xác - Không phản ánh quy mô lỗ (lãi) của dự án như NPV - Khi NCF đổi dấu liên tục, IRR có thể có nhiều giá trị Ths Phan Hong Mai, 13
  14. Chỉ số doanh lợi (Profitability Index – PI) Khái niệm: PI phản ánh khả năng sinh lợi của dự án, được tính bằng tổng giá trị hiện tại của các dòng tiền trong tương lai chia cho vốn đầu tư ban đầu Ý nghĩa: cho biết một đồng vốn đầu tư tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập Ths Phan Hong Mai, 14
  15. Chỉ số doanh lợi i = 15% n NCFt t = 1 (1+ i) t PI = CFo Năm 0 1 2 3 4 Dự án A (500) 100 250 200 150 Dự án B (500) 250 250 100 100 Đ/s: PI A =0.99, PI B = 1.06 Ths Phan Hong Mai, 15
  16. Chỉ số doanh lợi • Tiêu chuẩn lựa chọn: dự án có PI >=1 và lớn nhất. • Ưu điểm: - Khắc phục được nhược điểm của NPV (có thể so sánh các dự án khác nhau về quy mô vốn và thời gian) • Nhược điểm: - Không phản ánh quy mô lỗ (lãi) của dự án PI thường được sử dụng để bổ sung cho NPV Ths Phan Hong Mai, 16
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2