ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ ------(cid:1)------

*********

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

NGÀNH:

HỆ THỐNG THÔNG TIN

MÃ SỐ:

52 480104

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Một số thông tin về chương trình đào tạo

(cid:2) Tên tiếng Việt: Hệ thống Thông tin

- Tên ngành đào tạo:

(cid:2) Tên tiếng Anh:

Information Systems

- Mã số ngành: 52 480104

- Trình độ đào tạo: Đại học

(cid:2) Tên tiếng Việt: Cử nhân Hệ thống thông tin

(cid:2) Tên tiếng Anh: The degree of Bachelor in Information Systems

- Tên văn bằng sau tốt nghiệp:

- Đơn vị đào tạo: Trường Đại học Công nghệ

Phù hợp với sứ mạng của ĐHQGHN "ngang tầm khu vực, dần đạt trình độ quốc tế,... sinh viên khi tốt nghiệp trình độ phải ở đẳng cấp quốc tế chứ không hạn chế ở trình độ khu vực", sứ mạng đào tạo của Trường ĐHCN "bồi dưỡng nhân tài" và sứ mạng đào tạo của Bộ môn HTTT "đào tạo HTTT chất lượng hàng đầu Việt Nam", chương trình đào tạo ngành HTTT có mục tiêu đào tạo cử nhân HTTT là các chuyên gia "tích hợp giải pháp công nghệ thông tin và quy trình kinh doanh đáp ứng nhu cầu thông tin, phát triển tài nguyên quy trình của doanh nghiệp, cho phép doanh nghiệp đạt mục tiêu hiệu quả với hiệu suất cao" có năng lực theo các tiêu chuNn 3a-k ABET ([ABET2010, CDIO2011, xem chỉ dẫn tại Mục 7, Phần III]) và các tiêu chí bổ sung cho ngành HTTT [IS2010]. Cụ thể, mục tiêu đào tạo đối với sinh viên tốt nghiệp đại học ngành HTTT như sau:

CTĐT- ĐH - HTTT-1

2. Mục tiêu đào tạo

2.1. Về kiến thức

- Nắm vững kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật cần thiết cho ngành HTTT và miền ứng

dụng (kinh doanh, dịch vụ công, giáo dục...) [3a],

- Hiểu yêu cầu thông tin của tổ chức (doanh nghiệp, cơ quan chính phủ, nhà trường, tổ chức

phi lợi nhuận...) [3b],

- Thấu hiểu về trách nhiệm nghề nghiệp và đạo đức [3f], - Hiểu được tác động của giải pháp kỹ thuật trong một bối cảnh toàn cầu, kinh tế, xã hội và

môi trường dựa trên một phổ giáo dục đủ rộng [3h],

- Thấu hiểu sự cần thiết và có năng lực tham gia hoạt động học tập suốt đời [3i], - Có kiến thức về các vấn đề đương đại, đặc biệt kiến thức về các vấn đề đương đại liên quan

tới CNTT và HTTT [3j],

- Hiểu được quy trình của tổ chức: Hiểu các khái niệm cơ bản liên quan đến quy trình của tổ chức; Hiểu nguyên tắc chung phân tích quy trình để áp dụng chúng vào tình huống cụ thể; Hiểu cách thức một lượng rất lớn dữ liệu do các tổ chức hiện đại thu thập có thể được dùng để xem xét, thiết kế lại và cải tiến quy trình; Hiểu được các hạn chế có thể đạt được từ công nghệ, nguồn lực tài chính, và năng lực tổ chức sẵn có.

2.2. Về kỹ năng

- Có năng lực áp dụng kiến thức toán học, khoa học và kỹ thuật vào HTTT và miền ứng dụng

(kinh doanh, dịch vụ công, giáo dục...) [3a],

- Có năng lực thiết kế và tiến hành các thực nghiệm cũng như phân tích và diễn giải dữ liệu; Có năng lực định vị yêu cầu thông tin của tổ chức (doanh nghiệp, cơ quan chính phủ, nhà trường, tổ chức phi lợi nhuận...) [3b],

- Có năng lực thiết kế hệ thống, thành phần, hoặc quy trình đáp ứng nhu cầu mong muốn trong điều kiện của các ràng buộc thực tế, chẳng hạn như kinh tế, môi trường, xã hội, chính sách, sức khỏe và an toàn, đạo đức, tính sản xuất và tính bền vững [3c],

- Có năng lực hoạt động nhóm đa ngành, đặc biệt nhóm đa ngành kết hợp công nghệ và kinh

doanh [3d],

- Có năng lực xác định, hình thức hóa và giải quyết các bài toán kỹ thuật [3e], - Có năng lực giao tiếp hiệu quả [3g], - Có năng lực và kỹ năng sử dụng các kỹ thuật và các công cụ kỹ thuật hiện đại cần thiết cho

việc thực nghiệm kỹ thuật; Có năng lực khai thác cơ hội từ đổi mới công nghệ [3k],

- Có năng lực xác định và đánh giá giải pháp và thay thế tài nguyên, - Có năng lực bảo mật dữ liệu và cơ sở hạ tầng, - Có năng lực hiểu, quản lý và kiểm soát rủi ro HTTT, - Có năng lực thiết kế và quản lý kiến trúc tổ chức, - Có năng lực cải tiến quy trình của tổ chức: Phân tích quy trình hiện có dựa trên phỏng vấn, quan sát, phân tích tài liệu, và các phương pháp tương tự khác; Xác định và nắm bắt các phát hiện thông tin và tri thức quan trọng từ lượng lớn dữ liệu; Thi hành tốt nhất việc áp dụng các mô hình tham khảo công nghiệp để cải thiện thiết kế quy trình; Sử dụng kết quả

CTĐT- ĐH - HTTT-2

phân tích như một căn cứ cho thiết kế quy trình sửa đổi; Mô phỏng quy trình đề xuất và sửa đổi chúng khi cần thiết; Đàm phán các giải pháp đáp ứng được các yêu cầu chính sách cho các quy trình mới; Dẫn dắt việc thi hành quy trình mới; Tùy chỉnh quy trình thích hợp với nhu cầu văn hóa và sắc tộc.

2.3. Về ph(cid:28)m chất, đạo đức

- Có phNm chất đạo đức tốt theo phương diện cá nhân, phương diện nghề nghiệp và phương

diện xã hội.

Hình thức tuyển sinh:

Theo quy định chung của ĐHQGHN với đối tượng thí sinh khối A (thi Toán học, Vật lý, Hóa học) và A1 (thi Toán học, Vật lý, Anh văn).

Dự kiến quy mô tuyển sinh:

Giai đoạn 2009-2013: Từ 50 – 70 sinh viên hàng năm (theo Quyết định của Giám tại Công văn số 1931/QĐ-ĐT ngày

đốc ĐHQGHN 01/6/2009).

Từ năm 2014 trở đi: Từ 80 sinh viên trở lên.

CTĐT- ĐH - HTTT-3

3. Thông tin tuyển sinh

PHẦN II: CHUẨN ĐẦU RA CỦA CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

II.1. Về kiến thức

1.1 Kiến thức chung trong ĐHQGHN

Kiến thức về lý luận chính trị

-

-

Hiểu được hệ thống tri thức khoa học những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác Lênin. Hiểu được những kiến thức cơ bản, có tính hệ thống về tư tưởng, đạo đức, giá trị văn hóa Hồ Chí Minh, những nội dung cơ bản của Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, chủ yếu là đường lối trong thời kỳ đổi mới trên một số lĩnh vực cơ bản của đời sống xã hội.

Kiến thức về tin học

- Nhớ và giải thích được các kiến thức cơ bản về thông tin. - Sử dụng được công cụ xử lý thông tin thông dụng (hệ điều hành, các phần mềm hỗ trợ công

tác văn phòng và khai thác Internet ...).

- Có khả năng phân tích, đánh giá và lập trình một ngôn ngữ lập trình bậc cao (hiểu các cấu trúc điều khiển, các kiểu dữ liệu có cấu trúc, hàm/chương trình con, biến cục bộ/biến toàn cục, vào ra dữ liệu tệp, các bước để xây dựng chương trình hoàn chỉnh).

- Có khả năng phân tích, đánh giá phương pháp lập trình hướng thủ tục và lập trình hướng đối

tượng; phân biệt được ưu và nhược điểm của hai phương pháp lập trình.

Kiến thức về ngoại ngữ

- Hiểu được các ý chính của một diễn ngôn tiêu chuNn, rõ ràng về các vấn đề quen thuộc trong

công việc, trường học, giải trí, v.v.

- Xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra khi đi đến nơi sử dụng ngôn ngữ. - Viết đơn giản nhưng liên kết về các chủ đề quen thuộc hoặc cá nhân quan tâm. - Mô tả được những kinh nghiệm, sự kiện, giấc mơ, hy vọng và hoài bão và có thể trình bày

ngắn gọn các lý do, giải thích cho ý kiến và kế hoạch của mình.

Giáo dục thể chất và quốc phòng an ninh

- Hiểu và vận dụng những kiến thức khoa học cơ bản trong lĩnh vực thể dục thể thao vào quá trình tập luyện và tự rèn luyện, ngăn ngừa các chấn thương để củng cố và tăng cường sức khỏe. Sử dụng các bài tập phát triển thể lực chung và thể lực chuyên môn đặc thù. Vận dụng những kỹ, chiến thuật cơ bản, luật thi đấu vào các hoạt động thể thao ngoại khóa cộng đồng. - Hiểu được nội dung cơ bản về đường lối quân sự và nhiệm vụ công tác quốc phòng – an ninh của Đảng, Nhà nước trong tình hình mới. Vận dụng kiến thức đã học vào chiến đấu trong điều kiện tác chiến thông thường.

1.2. Kiến thức chung theo lĩnh vực

- Biết được các kiến thức cơ bản về Vật lý cơ, nhiệt, điện và quang; hiểu được các hiện tượng và quy luật Vật lý và các ứng dụng liên quan trong khoa học kỹ thuật và đời sống; vận dụng kiến thức để học tập và nghiên cứu các môn học khác của các ngành kỹ thuật và công nghệ.

CTĐT- ĐH - HTTT-4

- Nắm được các kiến thức liên quan đến Giải tích toán học như tính giới hạn,

tính đạo hàm, tính tích phân của các hàm một biến và hàm nhiều biến.

- Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến Đại số cao cấp như ma trận và các phép

biến đổi, giải các hệ phương trình nhiều biến số...

1.3. Kiến thức chung của khối ngành

− Hiểu và vận dụng được các kiến thức liên quan đến cấu trúc dữ liệu về mảng, danh

sách liên kết, hàng đợi, ngăn xếp, cây nhị phân, bảng băm;

− Vận dụng được các thuật toán cơ bản liên quan đến sắp xếp, tìm kiếm và các thuật

toán khác trên các cấu trúc dữ liệu;

− Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản về số phức và các loại biểu diễn của số

phức;

− Hiểu và vận dụng được các khái niệm cơ bản của lý thuyết xác suất; − Hiểu và vận dụng được các phương pháp phân tích tín hiệu, phân tích và thiết kế hệ

thống tuyến tính trong các miền biểu diễn khác nhau.

1.4. Kiến thức chung của nhóm ngành

-

-

Nền tảng về CNTT: Cơ bản về lập trình, Thuật toán và độ phức tạp, Kiến trúc và tổ chức máy tính, Hệ điều hành, Tính toán dựa trên mạng, Ngôn ngữ lập trình, Đồ họa và tính toán trực quan, hệ thống thông minh, Xu hướng mới trong CNTT: Các công nghệ mới nổi trong CNTT, Thách thức đối với sự phát triển CNTT: Tính hiệu quả của CNTT, vai trò chiến lược của CNTT (đặc biệt là HTTT) trong tổ chức,

1.5. Kiến thức ngành và bổ trợ

-

-

-

-

-

-

Quản lý HTTT và tính lãnh đạo: Xác định và thiết kế các cơ hội để cải tiến tổ chức dựa trên CNTT. Tích hợp kế hoạch chiến lược phát triển với kế hoạch HTTT, Quản lý dữ liệu và thông tin: quản lý HTTT (bao gồm cả việc quản lý, điều hành, và đảm bảo cơ sở hạ tầng CNTT) hoạt động liên tục trong tổ chức, Phân tích và thiết kế hệ thống (Phân tích hoán đổi: trade-offs): thiết kế và so sánh các giải pháp, tìm nguồn cung ứng cho các phương án (giải pháp) thay thế; Thiết kế và thi hành giải pháp HTTT: tích hợp trong thiết kế và thi hành giải pháp tích hợp mạnh yếu tố kinh doanh đạt hiệu suất cao, Quản lý dự án HTTT: ChuNn quản lý dự án, các khái niệm, vòng đời dự án, chín vùng tri thức quản lý (tích hợp, phạm vi, thời gian, giá, chất lượng, tài nguyên con người, giao tiếp, rủi ro, mua sắm) và 42 quy trình quản lý dự án, Kiến trúc doanh nghiệp: Khung kiến trúc doanh nghiệp, mô hình dữ liệu doanh nghiệp, kiến trúc hướng dịch vụ, tích hợp hệ thống, quản lý rủi ro, quản lý nội dung, quản trị hệ thống…, Khai thác và sử dụng tri thức người dùng: Các yếu tố ảnh hưởng đến trải nghiệm người dùng, Kinh nghiệm người dùng trong ngữ cảnh thiết kế, tích hợp vấn đề an ninh và kinh nghiệm người dùng..

CTĐT- ĐH - HTTT-5

1.6. Kiến thức thực tập và tốt nghiệp

-

-

-

Thực tập về quản lý dự án: Kiến thức, kỹ năng (cứng và mềm) về quản lý dự án trong thực tiễn, Kiến thức miền ứng dụng (doanh nghiệp và ngân hàng, dịch vụ công và giáo dục, chăm sóc sức khỏe, hoạt động phi lợi nhuận...); Mô hình tổng quát cho miền ứng dụng (chẳng hạn như đối với miền ứng dụng kinh doanh: mô hình kinh doanh, thiết kế và quản lý quy trình kinh doanh, lý thuyết tổ chức, chiến lược kinh doanh); Đặc tả cốt lõi về miền ứng dụng (chẳng hạn, miền ứng dụng kinh doanh: tài chính, kế toán, tiếp thị, khoa học dịch vụ, hành vi tổ chức, luật kinh doanh); Đo lường đánh giá hiệu suất đối với miền ứng dụng (chẳng hạn như đối với miền ứng dụng kinh doanh: phân tích hiệu năng của tổ chức, phân tích hiệu năng của cá nhân và đội, phân tích kinh doanh, thông minh kinh doanh, các độ đo liên quan), Khóa luận tốt nghiệp: mô hình, giải pháp và thi hành các bài toán thời sự của HTTT.

CTĐT- ĐH - HTTT-6

II.2. Về kỹ năng

2.1. Kỹ năng cứng

2.1.1. Các kỹ năng nghề nghiệp

a) Các kỹ năng nghề nghiệp chung − Vận dụng các kiến thực cơ bản về Toán và Vật lý trong khoa học công nghệ và đời sống. − Biết lập trình và sử dụng các công cụ phần mềm. − Biết và vận dụng được qui trình thiết kế, phân đoạn qui trình thiết kế và phương pháp tiếp

cận.

− Biết và vận dụng qui trình lập kế hoạch, sắp xếp công việc, quản lý thời gian và nguồn lực. − Biết tìm kiếm, cập nhật, tổng hợp, khai thác thông tin.

b) Thiết kế cơ hội để cải tiến tổ chức dựa trên CNTT (Hình thành ý tưởng)

- Liên kết chiến lược CNTT (chiến lược HTTT) và chiến lược tổ chức: từng phần và đầy đủ - Cải thiện quy trình tổ chức nhờ các giải pháp CNTT - Hiểu và thiết kế vai trò của HTTT quản lý rủi ro của tổ chức và thiết lập giám sát rủi ro - Xác định chính xác và khai thác tốt cơ hội được tạo ra thông qua đổi mới công nghệ mới nổi - Làm tài liệu về yêu cầu thông tin - Nâng cao kinh nghiệm của các bên liên quan (nhà đầu tư) trong tương tác với các tổ chức,

bao gồm các vấn đề tương tác người-máy.

- Quản lý dự án HTTT.

c) Thiết kế và thi hành giải pháp HTTT (Thiết kế và thi hành)

- Thiết kế kiến trúc doanh nghiệp - Xác định, đánh giá, và thu thập các giải pháp cụ thể và các tùy chọn tìm nguồn cung ứng, cấu

hình và tích hợp các giải pháp tổ chức sử dụng các giải pháp đóng gói,

- Thiết kế và thi hành các giải pháp cung cấp một trải nghiệm người dùng chất lượng cao đối

với HTTT,

- Thiết kế an toàn hệ thống và hạ tầng dữ liệu, - Thiết kế và thi hành các ứng dụng, kiến trúc ứng dụng và hệ thống tích hợp ứng dụng, - Quản lý và khai thác dữ liệu và thông tin tổ chức, thiết kế các mô hình dữ liệu và thông tin, - Quản lý tài nguyên phát triển / mua sắm HTTT, - Quản lý dự án HTTT.

d) Quản lý hoạt động CNTT đang diễn ra (Vận hành)

- Quản lý việc sử dụng các nguồn tài nguyên công nghệ doanh nghiệp. - Quản lý hiệu suất và năng lực mở rộng ứng dụng. - Duy trì HTTT hiện có. - Quản lý mối quan hệ với các nhà cung cấp dịch vụ công nghệ. - Bảo mật dữ liệu và hạ tầng hệ thống. - Đảm bảo tính liên tục kinh doanh. - Cải tiến và tiến hoá HTTT

CTĐT- ĐH - HTTT-7

2.1.2. Khả năng lập luận tư duy và giải quyết vấn đề

- Xác định vấn đề và phạm vi: thu thập dữ liệu và biện minh, hình thành giả thiết và các trường hợp ngoại lệ, xác định đích tổng thể và phân độ ưu tiên theo ngữ cảnh, lên phương án xử lý. - Mô hình hóa: Xác định giả thiết để đơn giản hóa hệ thống và môi trường phức tạp, xác định cấp độ quy mô, ranh giới các cấp độ và xu hướng chuyển hóa giữa các cấp độ quy mô, kiểm tra tính nhất quán của mô hình hóa và phát hiện lỗi mô hình hóa, tổng quát hóa giải pháp phân tích mô hình hóa.

- Phân tích ước lượng và định lượng: Cấp độ của quy mô, ranh giới giữa các cấp độ, xu hướng chuyển dịch theo các cấp độ quy mô (quan hệ lượng – chất), tính nhất quán và lỗi liên quan tới tính nhất quán, tổng quá hóa giải pháp phân tích,

- Phân tích sự hiện diện của các yếu tố bất định: Thông tin không chắc chắn và sự nhập nhằng, các mô hình thống kê và mô hình dãy sự kiện khả năng, phân tích rủi ro, phân tích chi phí – lợi nhuận, phân tích quyết định và sự phòng ngừa đối với ngoại lệ,

- Kế thức vấn đề: Giải pháp cho bài toán, 2.1.3. Khả năng nghiên cứu và khám phá tri thức

- Nguyên tắc nghiên cứu và điều tra: Các câu hỏi quan trọng cần phải kiểm tra, Giả thiết để

kiểm thử, giám sát và nhóm giám sát,

- Điều tra thực nghiệm: Khái niệm và chiến lược thực nghiệm, điều tra xã hội học, xây dựng

thực nghiệm và mô tả, kiểm thử và đánh giá kết quả,

- Khảo sát qua tài liệu và thông tin điện tử: Xác định và tìm kiếm thông tin sử dụng thư viện, các công cụ tìm kiếm trực tuyến, Sắp xếp và phân loại thông tin, Độ tin cậy của chất lượng thông tin, các vấn đề mở, trích dẫn tài liệu tham khảo,

- Kiểm thử và bảo vệ giả thiết: ThNm định thống kê về dữ liệu, nắm bắt và khắc phục hạn chế

của dữ liệu thực nghiệm, kết luận về kết quả rút ra từ thực nghiệm và điều tra.

2.1.4. Khả năng tư duy theo hệ thống

- Suy nghĩ hệ thống: Suy xét mang tính lịch sử từ cấu trúc thành phần – chức năng – hành vi của hệ thống, các cách nhìn khác nhau tới hệ thống, ngữ cảnh (xã hội-doanh nghiệp – kỹ thuật) của hệ thống, giao tiếp của môi trường tới hệ thống và hành vi của hệ thống,

- Nhận biết những điểm nổi bật và tương tác trong hệ thống: trừu tượng hóa để xác định và mô hình hóa các thực thể/thành phần hệ thống, các mối quan hệ - tương tác – giao diện giữa các thành phần, các thuộc tính – chức năng – hành vi nổi bật trong hệ thống, quá trình tiến hóa thích nghi theo thời gian,

- Sắp xếp trình tự ưu tiên và tập trung (Biết phân cấp độ ưu tiên và định hướng tập trung vào ưu tiên cao): nhận biết được tất cả các yếu tố liên quan tới toàn bộ hệ thống, phát hiện các yếu tố dẫn xuất để xếp độ ưu tiên cao, phân bố tài nguyên để giải quyết vấn đề,

CTĐT- ĐH - HTTT-8

- Trao đổi cần bằng các yếu tố khác nhau (Hoán đổi, quyết định và cân đối giải pháp): Các yếu tố cần giải quyết dựa trên sự cân bằng, Tối ưu hóa hệ thống trên cơ sở cân bằng giữa các yêu tố, giải pháp tôi ưu và linh hoạt trong vòng đời hệ thống, các cải tiến hệ thống tiềm năng.

2.1.5. Bối cảnh xã hội và ngoại cảnh (Phân tích thời cơ – nguy cơ)

- Ngữ cảnh lịch sử và văn hóa của ngành HTTT: HTTT được hình thành và phát triển như một

chuyên ngành khoa học, xu thế phát triển HTTT hiện đại,

- Vai trò và trách nhiệm của kỹ sư, - Tác động của kỹ thuật/công nghệ đến xã hội, - Qui định của xã hội về kỹ thuật/công nghệ - Các giá trị và vấn đề đương đại, - Toàn cầu hóa (khía cạnh tích cực và tiêu cực), giữ gìn và phát huy bản sắc Việt Nam để hội

nhập quốc tế,

- Làm việc thành công trong các tổ chức quốc tế, - Tính bền vững và nhu cầu của phát triển bền vững. 2.1.6. Bối cảnh tổ chức (Phân tích điểm mạnh – điểm yếu)

- Kỹ năng xác định tầm quan trọng của văn hóa doanh nghiệp, - Các bên liên quan đến doanh nghiệp, chiến lược và mục tiêu của doanh nghiệp, - Kinh doanh kỹ nghệ, - Làm việc thành công trong các tổ chức trong nước, - Phát triển và đánh giá công nghệ mới, - Xây dựng tài chính và kinh tế dự án. 2.1.7. Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn:

- Vận dụng kiến thức trong thiết kế, - Thiết kế và mô phỏng quá trình triển khai, - Qui trình sản xuất (phần cứng, phần mềm, và tích hợp), - Kiểm tra, kiểm chứng, phê chuNn và chứng nhận, - Quản lý và tối ưu hóa vận hành, - Hỗ trợ chu kỳ vòng đời hệ thống, - Cải thiện và phát triển hệ thống, - Các vấn đề liên quan đến kết thúc vòng đời, - So sánh phương án giải pháp sử dụng tiêu chí quyết định tổng hợp, - Lập vốn đầu tư cho các dự án chuyên sâu CNTT, hình thành biện minh về tài chính cho việc

lựa chọn giữa các phương án thay thế.

2.1.8. Năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi trong nghề nghiệp

- Tìm tòi, cập nhật thông tin về phát triển công nghệ, - Phân tích, tổng hợp và đánh giá tác động của công nghệ đến xã hội, môi trường, - Nhận định các xu hướng phát triển tương lai, - Đánh giá sự khác biệt văn hóa cho các tùy chọn vượt qua ranh giới địa lý - Lập kế hoạch và quản lý một dự án đến khi hoàn thành

CTĐT- ĐH - HTTT-9

- Tập dượt đánh giá dự án/giải pháp và lập luận phản biện - Thiết kế và giới thiệu sản phNm và dịch vụ mới - Phát triển của các thiết bị, vật liệu hay quy trình mới để tạo ra sản phNm hay dịch vụ mới - Cài đặt và vận hành: Tạo và vận hành sản phNm/dịch vụ tạo giá trị mới.

2.2. Kỹ năng mềm

2.2.1. Các kỹ năng cá nhân

- Tư duy sáng tạo: Khái quát hóa và trừu tượng hóa, tổng hợp và tổng quát hóa, vận dụng tốt quy trình vận động sáng tạo, biết vai trò của sáng tạo trong các hoạt động khoa học – công nghệ - nghệ thuật – nhân văn, - Kỹ năng phê phán, phản biện, - Cập nhật thế giới công nghệ, - Quản lý tài nguyên và thời gian của cá nhân. - Kỹ năng học suốt đời. Tự nâng cao nhận thức, tư duy đánh giá nhận thức (siêu nhận thức) và

tích hợp tri thức,

2.2.2. Làm việc theo nhóm

- Tạo lập các nhóm hiệu quả: nhóm thực hiện dự án hệ thống thông tin, dự án kho dữ liệu, dự

án khai phá dữ liệu…,

- Quy trình hoạt động nhóm: Các vai trò nhóm, phân bổ vai trò tới thành viên, lãnh đạo nhóm,

giao tiếp nhóm (giao tiếp từng thành viên và họp toàn nhóm phát triển)…,

- Phát triển và tiến hóa nhóm: phát triển hoạt động nhóm theo vòng đời của dự án, - Lập nhóm đa ngành và nhóm kỹ thuật (nhóm thực hiện dự án kho dữ liệu, dự án khai phá dữ liệu…): yêu cầu kinh doanh có tính chủ đạo, giao tiếp chuyên gia HTTT với chuyên gia miền lĩnh vực kinh doanh. 2.2.3. Quản lý và lãnh đạo

- Kỹ năng quản lý tổ chức: quản lý quy trình tổ chức, quản lý tài nguyên tổ chức, xây dựng,

phát triển và huy động tài nguyên văn hóa tổ chức, quản lý dự án,

- Kỹ năng quản lý nhân viên: quan tâm, động viên, khen thưởng và đào tạo phát triển nhân

viên,

- Kỹ năng dẫn dắt tập thể, huy động sức mạnh tập thể. 2.2.4. Kỹ năng giao tiếp

- Biết cách lập luận, sắp xếp ý tưởng, cấu trúc giao tiếp, - Giao tiếp viết, - Giao tiếp đa phương tiện và điện tử, - Giao tiếp đồ họa, - Trình bày miệng, - Đặt câu hỏi, lắng nghe và hội thoại - Đàm phán, thỏa hiệp và giải quyết xung đột, - Biện hộ, bảo vệ quan điểm, - Thiết lập quan hệ và mạng lưới đa dạng.

CTĐT- ĐH - HTTT-10

2.2.5. Kỹ năng giao tiếp sử dụng ngoại ngữ

- Chương trình đào tạo chuNn: Tương đương ChuNn B1 của Khung tham chiếu Châu Âu (đối với tiếng Anh: tương đương 4.5 IELTS, hoăc 477 TOEFL) đối với chương trình đào tạo Đại học trong ĐHQGHN. Chương trình đào tạo hệ chất lượng cao: Tương đương ChuNn B2 của Khung tham chiếu Châu Âu chung (đối với tiếng Anh: tương đương 5.0 IELTS, hoặc 500 TOEFL) đối với chương trình đào tạo Đại học chất lượng cao trong ĐHQGHN

- Nắm vững thuật ngữ tiếng Anh trong CNTT và HTTT, lựa chọn được thuật ngữ tiếng Việt

tương ứng phổ biến,

- Viết và trình bày báo cáo kỹ thuật HTTT bằng tiếng Anh, - Hiểu được tầm quan trọng của tri thức về văn hóa quốc gia và văn hóa tổ chức của đối tác

nước ngoài.

2.2.6. Các kỹ năng mềm khác

- Đương đầu với thách thức, rủi ro, - Thích nghi đa văn hóa..

II.3. Về ph(cid:28)m chất đạo đức

3.1 PhNm chất đạo đức cá nhân

- Trung thực và công bằng, - Tiết kiệm và liêm chính, - Tôn trọng sự học (tình thầy-trò, tình bạn đồng môn, tinh thần học tập và rèn luyện suốt đời, - Trách nhiệm gia đình-xã hội: bản thân, gia đình, tổ chức, bạn bè, xã hội, - Tiên phong về mục đích và tầm nhìn trong cuộc sống, dám đương đầu với khó khăn - thử

thách.

- Lễ độ và khiêm tốn.

3.2 PhNm chất, đạo đức nghề nghiệp

- Tác phong và hành vi chuyên nghiệp, - Tính kiên nhẫn, khNn trương và sẵn sàng cung cấp kết quả, tài xoay xở và linh động: Có trách nhiệm với sản phNm của mình, tự tin – cam đảm và nhiệt tình hoàn thành sản phNm dự kiến, thích nghi với sự thay đổi, tính sẵn sàng và khả năng làm việc độc lập, làm việc cởi mở với người khác và chịu khó nắm bắt nhiều quan điểm, sẵn sàng tiếp nhận phản hồi và phê bình đồng thời với cung cấp phản ánh và hồi đáp,

- Tinh thần phát huy sáng kiến và tính sẵn sàng quyết định khi còn có sự không chắc chắn: sự cần thiết và khai thác cơ hội phát huy sáng kiến, quyết định dựa trên thông tin đã có, phát triển quá trình thực thi sáng kiến, dự đoán lợi ích và rủi ro tiềm năng khi quyết định hoặc thực hiện một hành động, - Trung thành với tổ chức, - Cân bằng công việc và cuộc sống.

3.3 PhNm chất, đạo đức xã hội

- Trách nhiệm với xã hội,

CTĐT- ĐH - HTTT-11

- Tuân thủ luật pháp, - Tính công bằng và tôn trọng sự đa dạng, - Nhiệt tình tham gia công tác xã hội. Lòng trắc Nn, phê phán và loại trừ điều xấu, - Trung thành với Tổ quốc.

- Chuyên viên thiết kế, phát triển và kiểm thử các HTTT (ở mức cao là Kiến trúc sư HTTT), - Chuyên viên tích hợp hệ thống, dịch vụ, - Người quản trị HTTT, - Người quản trị hệ CSDL, - Chuyên viên phát triển ứng dụng thương mại điện tử (e-commerce), chính quyền điện tử (e-

government), xã hội điện tử (e-society)…,

- Chuyên viên an ninh/an toàn HTTT, - Chuyên viên chuyên ngành HTTT về khai phá dữ liệu, hệ thống thông tin địa lý, xử lý dữ

liệu trực tuyến, xử lý dữ liệu lớn, …,

- Giám đốc bộ phận thông tin (CIO), - Nghiên cứu viên /giảng viên HTTT và CNTT, - Chuyên viên CNTT khác.

CTĐT- ĐH - HTTT-12

II.4. Định hướng nghề nghiệp của sinh viên tốt nghiệp

PHẦN III: NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

1. Tóm tắt yêu cầu chương trình đào tạo

Yêu cầu cụ thể của chương trình đào tạo cử nhân ngành Hệ thống Thông tin như sau:

134 tín chỉ,

Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN: 29 tín chỉ

Khối kiến thức chung theo lĩnh vực: 20 tín chỉ

Khối kiến thức chung theo khối ngành: 9 tín chỉ

Khối kiến thức chung theo nhóm ngành: 22 tín chỉ

Khối kiến thức ngành và bổ trợ: 47 tín chỉ

Tổng số tín chỉ phải tích lũy: • • • • • • Khối kiến thức thực tập và tốt nghiệp 7 tín chỉ

CTĐT- ĐH - HTTT-13

Tổng: 134 tín chỉ

2. Khung chương trình đào tạo

Số giờ tín chỉ

Mã số

Môn học

Số TT

Môn học tiên quyết

Số tín chỉ

c ọ h ự T

t ế y u h t ý L

h n à h c ự h T

29

Khối kiến thức chung (không tính số tín chỉ các môn học từ 10-15)

I

2

21

5

4

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 1

1

3

32

8

5

PHI1004

Những nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin 2

2

20

8

2

PHI1005

PHI1005 POL1001 Tư tưởng Hồ Chí Minh

2 3

3

35

7

3

POL1001 INT1003 FLF1105 FLF1106 PES1001

2 3 4 5 5 2 2 2 2 3 3

10 20 16 20 20 2 2 14 14 18 18

20 23 40 50 50 26 26 12 12 24 24

0 2 5 5 5 2 2 4 4 CME1001 3 3

Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam HIS1002 Tin học cơ sở 1 INT1003 Tin học cơ sở 4 INT1006 FLF1105 Tiếng Anh A1 FLF1106 Tiếng Anh A2 FLF1107 Tiếng Anh B1 PES1001 Giáo dục thể chất 1 PES1002 Giáo dục thể chất 2 CME1001 Giáo dục quốc phòng 1 CME1002 Giáo dục quốc phòng 2 CME1003 Giáo dục quốc phòng 3 CSS1001 Kỹ năng mềm

4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15

II

20

Khối kiến thức lĩnh vực

45

15

16 MAT1093 Đại số

4

50

25

17 MAT1094 Giải tích 1

5

50

25

32 32

10 10

3 3

PHY1100

18 MAT1095 Giải tích 2 PHY1100 Cơ – Nhiệt 19 PHY1101 Điện – Quang 20 III

5 3 3 9

Khối kiến thức khối ngành

45 30

15

21 MAT1101 Xác suất thống kê 22

INT2203 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3 3

INT1006

ELT2035 Tín hiệu và hệ thống

42

3

Khối kiến thức nhóm ngành Toán học rời rạc Lập trình hướng đối tượng

45 30 45 45

15 15

INT1050 INT2204 INT2205 Kiến trúc máy tính INT2206 Nguyên lý Hệ điều hành

3 22 4 3 3 3

23 IV 24 25 26 27

MAT1095 INT1006 INT1006 INT1050 INT1006

CTĐT- ĐH - HTTT-14

INT2209 Mạng máy tính INT2207 Cơ sở dữ liệu INT2208 Công nghệ phần mềm

Khối kiến thức ngành và bổ trợ Các môn học bắt buộc

30 30 45 45 45 30 45

15 15 15 15

3 3 3 47 36 4 3 3 3

INT3201 Cơ sở các HTTT INT3213 Nhập môn an toàn thông tin Phân tích thiết kế các HTTT INT2020 INT3207 Kho dữ liệu

INT1006 INT1006 INT1006 INT2207 INT2207 INT2207

28 29 30 V 31 32 33 34

30

15

INT2038 Quản lý dự án HTTT

3

35

15

30

Thực hành Phân tích thiết kế các HTTT Thực hành Quản lý Dự án HTTT Tích hợp hệ thống

30 45 45 45

45

INT2039 INT2040 INT3211 INT3209 Khai phá dữ liệu INT3220 Các chủ đề hiện đại của HTTT

3 5 3 3 3

36 37 38 39 40

30

15

INT3306

3

INT2020 INT2038 INT2207 INT2204, INT2207

41

3

45

Phát triển ứng dụng Web Các môn học tự chọn: Chọn 2 môn học trong danh sách dưới đây 6/57 Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống máy tính

45 45

INT3216 INT3212 Xử lý dữ liệu thống kê INT3413 Web ngữ nghĩa

INT2207 INT3201

3 3

42 43 44

30

2

Xử lý phân tích thông tin trực tuyến

45 45 45

INT3208 INT3073 Nhận dạng mẫu INT3210 Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực INT3075 Học máy thống kê

INT2207 INT3209 INT2203

3 3 3

45 46 47 48

45

Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin

30 45 45 30

INT3214 INT3215 Các hệ thống lưu trữ lớn INT3505 Kiến trúc hướng dịch vụ INT3506 Các hệ thống thương mại điện tử INT3206 Cơ sở dữ liệu phân tán

INT3213 INT2207 INT2204 INT1003 INT2207

3 2 3 3 2

49 50 51 52 53

30

2

Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian

Tương tác người-máy

2 3 2

54 55 56 57

30 45 10 45

20

INT2207 INT2207 INT1003

INT3205 INT3222 Cơ sở dữ liệu đa phương tiện INT2041 INT3510 ChuNn kỹ năng của CNTT INT3501 Nhập môn Khoa học dịch vụ

58

3 3

36

9

INT2207

INT3217

5/12

59

Lập trình hệ thống Các môn học bổ trợ (chọn 2 môn)

30

2

60 MAT1100 Tối ưu hóa

30

2

61 MAT1099 Phương pháp tính

30

2

ELT2028 Chuyên nghiệp trong công nghệ

62

24

3

63

BSA2004 Quản trị học

18

3

CTĐT- ĐH - HTTT-15

BSA2022 Nguyên lý Marketing

3

21

23

1

64

3

22

20

3

65

luận

7

INT4054

VI

134

BSA2001 Nguyên lý Kế toán Khoá tốt nghiệp hoặc tương đương (các môn học trong danh sách môn học lựa chọn tại mục V) Tổng cộng

CTĐT- ĐH - HTTT-16

3. Danh mục các tài liệu tham khảo

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

29

Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN

Theo quy định của ĐHQGHN

Các môn chung ngoài hai môn Tin học cơ sở

24

I 1-4, 7- 15

5

INT1003 Tin học cơ sở 1

2

6

INT1006 Tin học cơ sở 4

3

II

20

Khối kiến thức lĩnh vực

16

MAT1093 Đại số

4

17

MAT1094 Giải tích 1

4

1. Tài liệu bắt buộc - Đào Kiến Quốc, Trương Ninh Thuận (Hồ Sĩ Đàm chủ biên), Các khái niệm cơ bản của Tin học (Bộ giáo trình Tin học cơ sở - Quyển 1), Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2011 2. Tài liệu tham khảo thêm - Đào Kiến Quốc, Bùi Thế Duy. Tin học cơ sở. NXB ĐHQGHN, 2006 - Hồ Sĩ Đàm, Đào Kiến Quốc, Hồ Đắc Phương. Giáo trình tin học cơ sở NXB Giáo dục, 2003 - Quách Tuấn Ngọc. Tin học căn bản. NXB Thống kê, 2001 1. Tài liệu bắt buộc(Lựa chọn một trong các giáo trình) - Bùi Thế Duy (Hồ Sĩ Đàm chủ biên), Lập trình cơ bản với C (Bộ giáo trìnhTin học cơ sở - Quyển 6), Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2012. - Lê Anh Cường, Phạm Bảo Sơn (Hồ Sĩ Đàm chủ biên). Lập trình cơ bản với Java (Bộ giáo trình tin học cơ sở quyển 7). Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2012. - Trần Thị Minh Châu, Lê Sỹ Vinh (Hồ Sĩ Đàm chủ biên), Lập trình cơ bản với C++ (Bộ giáo trình Tin học cơ sở - Quyển 5), Nhà xuất bản ĐHQGHN, 2011. 2. Tài liệu tham khảo thêm - B. Stroustrup, The C++ Programming Language, 3rd ed. Addison-Wesley, 1997; - B. Kernighan and D. Ritchie, The C Programming Language, 2nd ed. Prentice Hall, 1988; 1. Trần Trọng Huệ, Đại số tuyến tính và hình giải tích, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001 2. Nguyễn Đình Trí và các tác giả khác, Toán cao cấp, Tập I. II, III, Nhà xuất bản Giáo dục 1. Nguyễn Thừa Hợp, Giải tích, Tập I, II, III, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002 2. Trần Đức Long và các tác giả khác, Giáo trình giải tích, Tập I, II, III, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2000

CTĐT- ĐH - HTTT- 17

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

18

MAT1095 Giải tích 2

4

19

PHY1100 Cơ – Nhiệt

3

20

PHY1101 Điện – Quang

3

III

9

Khối kiến thức khối ngành

21 MAT1001 Xác suất thống kê

3

22

INT2203 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

23

ELT2035 Tín hiệu và hệ thống

3

IV

22

Các khối kiến thức nhóm ngành

24

INT1050

Toán học rời rạc

4

25

INT2204

Lập trình hướng đối tượng

3

1. Nguyễn Thừa Hợp, Giải tích, Tập I, II, III, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2002 2. Trần Đức Long và các tác giả khác, Giáo trình giải tích, Tập I, II, III, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia, 2000 1. (i) Nguyễn Hữu Xý, Nguyễn Văn Thoả, Cơ học, NXB-ĐH, 1995; (ii) Đàm Trung Đồn và Nguyễn Viết Kính, Vật lý phân tử và Nhiệt học, NXB-ĐH, 1985. 2. D. Haliday R Resnick và J. Walker, Cơ sở vật lý, Tập I, II, III,. Bản dịch NXB-GD, 1996 – 1998; 1. (i) D. Haliday R. Resnick và J. Walker, Cơ sở vật lý, Tập IV, Điện học. Bản dịch NXB-GD, 1996; (ii) Nguyễn Thế Bình, Quang học. NXB-ĐHQGHN, 2006 2. (i) Nguyễn Văn Tới. Điện từ học, NXB-KH & KT, 1991; (ii) David Halliday, Cơ sở Vật lý, Tập 6, Nhà xuất bản giáo dục, 1998 1. Trần Mạnh Tuấn, Xác suất & Thống kê. Lý thuyết và thực hành tính toán, Bộ sách Toán cao cấp - Viện Toán học. Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2004; Nguyễn Duy Tiến (chủ biên), Đặng Hùng Thắng, Các mô hình xác suất và ứng dụng, Phần II, Quá trình dừng và ứng dụng, Nhà Xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2001 2. A. Leon Garcia, Probability and Random Processes for Electrical Engineering (Second Edition), Addison Wesley, Reading, Massachusetts, 1994 1. T Đinh Mạnh Tường, CTDL và Thuật toán. Cách tiếp cận định hướng đối tượng sử dụng C++, NXB KH-KT, 2006. 2. (i)Thomas H. Cormen, Charles E. Leiserson, Ronald L. Rivest, Clifford Stein (2009). Introduction to Algorithms (Third Edition), The MIT Press; (ii) Steven S. Skiena (2008). The Algorithm Design Manual (Second Edition). Springer. 1. Sanjit K. Mitra, Digital Signal Processing, 2001. 2. (i) John G. Proakis, Digital Signal Processing, Prentice Hall, 1996; (ii) Nguyễn Quốc Trung, Xử lý tín hiệu và lọc số, NXBKHKT, 2001 1. (i) Đỗ Đức Giáo, Toán học rời rạc, NXB - ĐHQGHN, 2004; (ii) Đỗ Đức Giáo, Hướng dẫn giải bài tập toán rời rạc, NXB - Giáo dục, 2006 2. Phan Đình Diệu, Lý thuyết Otomat và thuật toán, NXB - ĐH và THCN Hà Nội, 1997 1. Giáo trình tiếng Việt về lập trình hướng đối tượng 2. (i) Dennis de Champeaux, Douglas Lea, Penelope Faure (1993). Object-Oriented System Development, Asdison-Wesley; (ii) Dale Nell B., Weems Chip., Headington

CTĐT- ĐH - HTTT- 18

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

26

INT2205 Kiến trúc máy tính

3

27

INT2206 Nguyên lý Hệ điều hành

3

28

INT2209 Mạng máy tính

3

29

INT2207 Cơ sở dữ liệu

3

(Second Edition), The Prentice-Hall;

30

INT2208 Công nghệ phần mềm

3

V

48

Khối kiến thức ngành và bổ trợ

31

INT3201 Cơ sở các HTTT

4

Mark R. (2002). Programming and Problem Solving With C++ (Third Edition), Jones & Bartlett Publishers 1. (i) William Stallings, Computer Organization and Architecture, 7th Edition, 2006 : (ii) Nguyễn Đình Việt, Kiến trúc máy tính, Nhà xuất bản ĐHQG Hà nội, 2005. 2. John L. Hennessy & David A. Patterson, Computer Architecture, A quantitative approach, 3th Edition, 2003. 1. (i) Nguyễn Hải Châu. Nguyên lý các hệ điều hành, ĐHCN; (ii) Abraham Silberschatz, Peter Baer Galvin, Greg Gagne, Operating System Concepts, 7th edition, John Wiley & Sons, Inc., 2005. 2. (i) Nguyễn Trí Thành. Lập trình hệ thống, ĐHCN; (ii) Andrew S. Tanenbaum, Albert S Woodhull, Operating Systems: Design and Implementation, 3rd edition, Prentice-Hall. 2006 1. Hồ Đắc Phương, Giáo trình Nhập môn Mạng máy tính 2. James F. Kurose và Keith W. Rose, Computer Networking – A top down approach featuring the Internet 1. (i) Nguyễn Tuệ. Giáo trình Nhập môn CSDL, ĐHCN; (ii) Elmarsi Navathe (2000). Fundamentals of Database System, Addison-Wesley. 2. (i) Hector Garcia-Molina, Jeff Ullman, and Jennifer Widom (2008). Database Systems: The Complete Book (ii) http://infolab.stanford.edu/~ullman/fcdb/aut07/index.html#lecture. 1. Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà. Nhập môn Công nghệ phần mềm, NXB ĐHQGHN 2. Ian Sommerville, Software Engineering, 6th ed., Addison-Wasley, 2001 1. (i) Ralph M. Stair, George Reynolds (2010). Principles of Information Systems (9th Edition), Course Technology; (ii) James A. O'Brien, George Marakas (2005). Introduction to Information Systems, McGraw-Hill. 2. (i) Eckhard D. Falkenberg, Wolfgang Hesse, Paul Lindgreen, Björn E. Nilsson, J. L. Han Oei, Colette Rolland, Ronald K. Stamper, Frans J. M. Van Assche, Alexander A. Verrijn-Stuart,Klaus Voss (1998). A framework of information system concepts, The FRISCO Report (Web edition); (ii) Anna Jern (2009). On introducing information systems in organizations, MSc Thesis, Helsinki University of Technology

CTĐT- ĐH - HTTT- 19

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

32

INT3213 Nhập môn an toàn thông tin

3

33

INT2020

Phân tích thiết kế các HTTT

3

34

INT3207 Kho dữ liệu

3

35

INT2038 Quản lý dự án HTTT

3

1.(i) Trịnh Nhật Tiến. Giáo trình Nhập môn an toàn thông tin, Trường ĐHCN, ĐHQGH; (ii) Phan Đình Diệu (1999). Lý thuyết mật mã và an toàn thông tin. NXB ĐHQGHN. 2.(i) D. Stinson (2002). Cryptography Theory and Practice. 2nd ed. Chapman & Hall/CRC; (ii) Danley Harrisson (2002). An Introduction to Steganopraphy. 1. (i) Jeffrey A.Hoffer, Joey F.Gorge, Joseph S.Valacich. Modern Systems Analysis and Design. Second Edition, Addison Wesley Longman, Inc. 1999; (ii) Nguyễn Văn Vỵ, Phân tích thiết kế hệ thống thông tin hiện đại, Hướng cấu trúc và hướng đối tượng, NXB Thống kê, Hà Nội, 2002 2. Grady Booch, James Rumbaugh, Ivar Jacobson. The Unified Modeling language User Guid. Addison-Wesley, 1998 1. (i) W. H. Inmon (2005). Building the Data Warehouse (4th edition), John Wiley & Sons, Inc. (ii) R. Kimball, M. Ross (2002), The data warehouse toolkit: The complete guide to dimensional modeling (2nd edition), Wiley & Sons. 2.(i) Paulraj Ponniah (2001). Data warehousing fundamentals, John Wiley & Sons, Inc.; (ii) Zbigniew Michalewicz, Martin Schmidt, Matthew Michalewicz, Constantin Chiriac (2007). Adaptive Business Intelligence, Springer. 1. (i) James Cadle and Donald Yeates (2008). Project Management for Information Systems (Fifth edition), Pearson Education Limited, England. (ii) PMI (2008). A guide to the project management body of knowledge (Fourth Edition), Project Management Institute. 2. (i) Kathy Schwalbe (2009). Information Technology Project Managemet (6th edition), Cengage Learing.; (ii) John McManus and Trevor Wood-Harper (2003) Information Systems Project Management: Methods, Tools and Techniques, Prentice Hall;

36

INT2039

Thực hành Phân tích thiết kế các HTTT

3

37

INT2040

Thực hành Quản lý Dự án HTTT

5

Nguyễn Hải Châu, Lê Hồng Hải. Tập bài giảng về Phân tích thiết kế và đánh giá hiệu năng HTTT, Trường ĐHCN, ĐHQGH. 1. Mark Fuller, Joe Valacich, Joey George (2008). Information Systems Project Management: A Process and Team Approach, Prentice Hall; (ii} Woodward, Sendall, and Ceccucci (2010). Integrating Soft Skill Competencies Through Project- based Learning Across the Information Systems Curriculum, Information Systems Education Journal 8 (8) 2. (i) Cadle, J. and Yeates, D. (2008). Project Management for Information Systems (5th ed), Prentice Hall (NJ. ISBN 978-0-13-206858-1);

CTĐT- ĐH - HTTT- 20

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

38

INT3211

Tích hợp hệ thống

3

39

INT3209 Khai phá dữ liệu

3

40

INT3220 Các chủ đề hiện đại của HTTT

3

trực

tuyến

41

INT3306

Phát triển ứng dụng Web

3

42

INT2034

Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống máy tính

3

43

INT3212 Xử lý dữ liệu thống kê

3

44

INT3413 Web ngữ nghĩa

3

45

INT3208 Xử lý phân tích thông tin trực tuyến

2

1. BM Các HTTT. Tập bài giảng về Tích hợp hệ thống, Trường ĐHCN, ĐHQGH. 1. Hà Quang Thụy, Nguyễn Hà Nam, Nguyen Trí Thành (2011). Khai phá dữ liệu, NXB ĐHQGHN (sắp xuất bản); (ii) J. Han and M. Kamber (2006). Data Mining- Concepts and Techniques (Second Edition), Morgan Kaufmann. 2. (i) Phan Xuân Hiếu, Đoàn Sơn, Nguyễn Trí Thành, Hà Quang Thụy, Nguyễn Thu Trang, Nguyễn CNm Tú (2009). Khai phá dữ liệu web. NXBGD, Hà Nội, (ii) Willi Klösgen, Jan M. Zytkow (Editors, 2002). Handbook of data mining and knowledge discovery, Oxford University Press.. Các bài báo từ các tạp chí khoa học 1. Software Engineering for Internet Applications, Anderson, Greenspun, and Grumet, MIT Press, 2006, ISBN: 0262511916. Miễn phí tại http://philip.greenspun.com/seia; (ii) Greenspun. SQL For Web Nerds, 2006. Miễn phí trực tuyến tại http://philip.greenspun.com/sql. 2. (i) Beginning ASP.NET 2.0 with C#, Chris Hart, John Kauffman, David Sussman, Chris Ullman, Wiley, 2006 (ISBN: 0-470-04258-3); (ii) Pro ASP.NET 2.0 in C# 2005, Matthew MacDonald and Mario Szpuszta, Apress, 2005, (ISBN: 1-59059-496- 7); (iii) Johnson M. Hart, Barry Rosenberg, Client/Server Computing for Technical Professionals: Concepts and Solutions, Addison Wesley, 2002 1.BM Các HTTT. Tập bài giảng về Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống, Trường ĐHCN, ĐHQGH. 1.Nguyễn Văn Hữu, Nguyễn Hữu Dư (2003). Phân tích thống kê và dự báo, NXB ĐHQGHN 2.Robert Nisbet, John Elder, Gary Miner (2009). Handbook of statistical analysis and data mining applications, Elsevier Inc 1. Michael C. Daconta, Leo J. Obrst,Kevin T. Smith (2003). The Semantic Web: A Guide to the Future of XML, Web Services, and Knowledge Management, Wiley Publishing 2.(i) John Davies, Dieter Fensel, Frank van Harmelen (Edited, 2003). Towards The Semantic Web: Ontology-driven Knowledge Management, John Wiley & Sons; (ii) Phan Xuân Hiếu, Đoàn Sơn, Nguyễn Trí Thành, Hà Quang Thụy, Nguyễn Thu Trang, Nguyễn CNm Tú (2009). Khai phá dữ liệu web. NXBGD, Hà Nội 1.Erik Thomsen (2002). OLAP Solutions: Building Multidimensional Information Systems (Second Edition). John Wiley & Sons. 2. Paulraj Ponniah (2001). Data warehousing fundamentals, John Wiley & Sons, Inc.

CTĐT- ĐH - HTTT- 21

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

46

INT3073 Nhận dạng mẫu

3

47

INT3210 Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực

3

48

INT3075 Học máy thống kê

3

49

INT3214 Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin

3

Addison-Weslay,

Security.

1994;

50

INT3215 Các hệ thống lưu trữ lớn

2

51

INT3505 Kiến trúc hướng dịch vụ

3

1.Richard O. Duda, Peter E. Hart, David G. Stork (2001) Pattern classification (2nd edition), Wiley. 2.John Shawe-Taylor & Nello Cristianini (2004). Kernel Methods for Pattern Analysis, Cambridge University Press. 1.Phan Xuân Hiếu, Đoàn Sơn, Nguyễn Trí Thành, Hà Quang Thụy, Nguyễn Thu Trang, Nguyễn CNm Tú (2009). Khai phá dữ liệu web. NXBGD, Hà Nội, (ii) Bing Liu (2007), Web Data Mining: Exploring Hyperlinks, Contents, and Usage Data, Spinger; (iii) Matthew A. Russell (2011). Mining the Social Web, O'Reilly. 2. David Easley and Jon Kleinberg (2010). Networks, Crowds, and Markets: Reasoning about a Highly Connected World, Cambridge University Press. 1. (i) Vapnik, V. (1998). Statistical Learning Theory. John Wiley; (ii) Trevor Hastie, Robert Tibshirani, Jerome Friedman (2008). The Elements of Statistical Learning: Data Mining, Inference, and Prediction (Second Edition), Springer. 2. (i) Robert Nisbet, John Elder, Gary Miner (2009). Handbook of statistical analysis and data mining applications, Elsevier Inc.; (ii) Tom M. Mitchell (1997). Machine Learning, McGraw Hill. 1.Trịnh Nhật Tiến. (i) Giáo trình Hệ thống bảo đảm an toàn thông tin, ĐHCN, ĐHQGHN, 2007; (ii) William Stallings. Cryptography and Network Security: Principles and Practice (Fourth Edition). Prentice Hall, 2005. 2. (i) Charlie Kaufman, Radia Perlman, Mike Speciner. Network Security: Private Communication in a Public World (Second Edition) . Prentice Hall, 2002. (ii) Matt Bishop. Computer Security: Art and Science. Addison Wesley, 2002; (iii). Man Young Rhee. Internet Security: Cryptographic principles, algorithms and protocols. John Wiley & Sons, 2003; (iv) S. Castano, M. Fugini, G. Martella, P. Samarati: Database (v) http://csrc.nist.gov/publications/nistpubs/: Special Publications in the 800 series present documents of general interest to the computer security community. 1. BM Các HTTT. Tập bài giảng về Hệ thống lưu trữ lớn, Trường ĐHCN, ĐHQGHN 2.Jinesh Varia (2008). Cloud Architectures, Amazon, White Paper. 1.(i) Thomas Erl (2007). SOA Principles of Service Design. Prentice Hall; (ii) Allen, Paul. Service Orientation (2006). Winning Strategies and Best Practices. Cambridge, UK: Cambridge University Press 2.(i) Gustavo Alonso, Fabio Casati, Harumi Kuno, Vijay Machiraju (2010). Web Services-Concepts, Architectures and Applications (Second Edition), Springer Verlag; (ii) Doug Tidwell, James Snell, Pavel Kulchenko (2004). Programming Web Services with SOAP, O'Reilly

CTĐT- ĐH - HTTT- 22

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

52

3

INT3506 Các hệ thống thương mại điện tử

53

INT3206 Cơ sở dữ liệu phân tán

2

54

INT3205 Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian

2

55

INT3222 Cơ sở dữ liệu đa phương tiện

2

56

INT2041

Tương tác người-máy

3

57

INT3510 ChuNn kỹ năng của CNTT

2

58

INT3501 Nhập môn Khoa học dịch vụ

3

1.(i) Gary P. Schneider (2010). Electronic Commerce (9th Edition), Cengage Learning; (ii) Efraim Turban (2010). Electronic Commerce: A managerial Perspective 2010, Pearson International Edition. 2. (i) Soon-yong Choi; Andrew Whinston, Dale Stahl (1997). Economics of Electronic Commerce, Macmillan Computer Publishing; (ii) Gary P. Perry and James T. Perry (2002). Electronic Commerce, Thomson Learning; (iii) Ravi Kalakota (2004). Electronic Commerce A manager’s Guide 2004. 1. M.Tamer Ozsu, Patrick Valduriez (2002). Principles of Distributed Database System (Second Edition), Prentice Hall. 2. Stefano Ceri, Guisepps Pelagatti (1985). Distributed Databases Principles and System, McGraw-Hill. 1.P. A. Burrough, R. A. McDonnell (1998). Principles of geographical information systems (2nd edition), Oxford University Press 2.P. A. Longley, M. F. Goodchild, D. J. Maguire, D. W. Rhind (2005). Geographical information systems and science (2nd edition), John Wiley & Sons. 1.Subrahmanian V. (1998). Principles of Multimedia Database Systems, Morgan Kaufmann. 2.Elmarsi, Navathe (2000. Fundamentals of Database System, Addison-Wesley,. 1. (i) Bùi Thế Duy. Giáo trình tương tác người – máy. NXB ĐHQGHN; (ii) Li, Stan Z.; Jain, Anil K. (Eds.). Handbook of Face Recognition (2nd Edition), Springer, 2011. 2. Graimann, Bernhard; Allison, Brendan; Pfurtscheller, Gert (Eds.). Brain-Computer Interfaces: Revolutionizing Human-Computer Interaction, Springer, 2011. 1. (i) Japan Information Technology Engineers Examination Center – JITEC (2002). Textbook for Fundamental Information Technology Engineers 2002 (Introduction to Computer Systems, System Development and Operations, Internal Design and Programming, Network and Database Systems, Current IT Topics); (ii) JITEC (2002). Exercise Book For Fundamental Information Technology Engineers.. 2. Trung tâm Sát hạch CNTT và Hỗ trợ đào tạo - VITEC (2002). Bản dịch tiếng Việt của tài liệu 1-3 ở trên (Introduction to Computer Systems, System Development and Operations, Internal Design and Programming) ở trên. 1. (i) Hà Quang Thụy. Bài giảng Khoa học dịch vụ, Trường ĐHCN, ĐHQGHN; (ii) http://www.sdlogic.net/: Tài liệu về khoa học dịch vụ. 2. http://www.ibm.com/developerworks/spaces/ssme: Tài liệu về kinh tế dịch vụ, hệ thống dịch vụ và đào tạo khoa học dịch vụ của IBM

CTĐT- ĐH - HTTT- 23

Tên môn học

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Danh mục tài liệu tham khảo (1. Tài liệu bắt buộc, 2. Tài liệu tham khảo thêm)

1. Lập trình C/C++ trên Linux, Nguyễn Trí Thành, NXB Giáo dục, 2010 2. (i) Neil Matthew, Richard Stones. Beginning Linux Programming, , NXB Wiley

59

INT3217

Lập trình hệ thống

3

Publishing, Inc., 2007; (ii) Kurt Wall, Mark Watson và Mark Whitis. Linux Programming Unleashed, , NXB SAMS, 1999..

60 MAT1100 Tối ưu hóa

3

61 MAT1099 Phương pháp tính

3

62

ELT2028 Chuyên nghiệp trong công nghệ

2

63

BSA1051 Quản trị học

3

64

BSA2022 Nguyên lý Marketing

3

65

BSA2001 Nguyên lý Kế toán

3

1. Nguyễn Đức Nghĩa, Tối ưu hoá, Nhà xuất bản giáo dục, 1997; 2. Alexander Schrijver. A Course in Combinatorial Optimization, University of Amsterdam, 2012, http://homepages.cwi.nl/~lex/files/dict.pdf 1. Hoàng Xuân Huấn, Giáo trình Các phương pháp số, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà nội, 2004; 2. Zbigniew Michalewicz, Generic algorithms + data structures = evolution programs, Springer - verlag, 1992 1. (i) Trương Vũ Bằng Giang. Tập bài giảng về chuyên nghiệp trong công nghệ, Trường ĐHCN, ĐHQGHN; (ii) Jr. Charles E. Harris, Michael S. Pritchard, Michael J. Rabins. Engineering Ethics: Concepts and Cases. Cengage Learning, 2009. 2. (i) R. C. Vanderveer, M. L. Mennefee. Human Behavior in Organization, Prentice Hall, 2010; (ii) R. W. Mondy. Human Resources Management, Pearson Education, 2010. 1. (i) Trần Anh Tài (chủ biên). Giáo trình Quản trị học, NXB ĐHQGHN, 2007; (ii) Harold Koontz. Những vấn đề cốt yếu của quản lý, NXB KHKT, 1998; (iii) Nguyễn Hải Sản. Quản trị học, NXB Thống kê, 2005. 2. (i) Đoàn Thị Thu Hà (chủ biên). Quản trị học, NXB Tài chính, 2005. 1. (i) Greg Elliot, Sharyn Rundle-Thiele, David Waller, Angela Paladino, William M. Pride (2007). Marketing: Core Concepts and Applications (Asia-Pacific Edition), Wiley.; (ii). Philip Kotler (2010). Marketing 3.0: From Products to Customers to the Human Spirit, John Wiley & Sons. Inc., 2010 2. Fisk, R., Gountas, S., Hume, M., Gountas, J., Grove, S., John, J. (2007). Services Marketing, John Wiley & Souns Australia. 1. (i) Nguyễn Thị Minh Tâm. Giáo trình Nguyên lý kế toán, NXB ĐHQGHN, 2003; (ii) Nguyễn Thị Đông (Chủ biên), Giáo trình Lý thuyết hạch toán kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2007; (iii) Phan Đức Dũng, Nguyên lý kế toán (Lý thuyết và Bài tập), Nhà xuất bản Thống kê, 2006. 2. Trần Quý Liên, Trần Văn Thuận , Phạm Thành Long (Chủ biên), Nguyên lý kế toán, Nhà xuất bản Tài chính, 2007

INT4054 Khoá luận tốt nghiệp hoặc tương đương

VI

7 134

Tổng

CTĐT- ĐH - HTTT- 24

4. Đội ngũ giảng viên các môn học

Tên môn học

Họ tên

Chức danh

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Đơn vị công tác

Chuyên ngành đào tạo

ĐHQGHN

29

Khối kiến thức chung trong ĐHQGHN

Do ĐHQGHN điều phối

Các môn chung ngoài hai môn Tin học cơ sở

24

Khoa CNTT

Khoa CNTT

INT1003 Tin học cơ sở 1 INT1006 Tin học cơ sở 4

I 1-4, 7- 15 5 6 II

2 3 20

Khối kiến thức lĩnh vực

ĐHKHTN, Viện Toán

16

MAT1093 Đại số

4

ĐHKHTN, Viện Toán

17

MAT1094 Giải tích 1

5

ĐHKHTN, Viện Toán

18

MAT1095 Giải tích 2

5

ĐHKHTN, ĐHCN

17

PHY1100 Cơ – Nhiệt

3

ĐHKHTN, ĐHCN

18

PHY1101 Điện – Quang

3

III

9

Khối kiến thức khối ngành

CNTT

ĐHCN

21

INT2203 Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

3

PGS TS PGS TS TS

22 MAT1001 Xác suất thống kê

3

Hồ Sĩ Đàm Đinh Mạnh Tường Phạm Hồng Thái Lê Phê Đô Nguyễn Cảnh Hoàng Khoa ĐT-VT

TS

ĐT-VT

ĐHCN

ELT2035 Tín hiệu và hệ thống

23 IV

3 22

Các khối kiến thức nhóm ngành

24

INT1050

Toán học rời rạc

4

CNTT

ĐHCN

25

INT2204

Lập trình hướng đối tượng

3

Phạm Hồng Thái Lê Sỹ Vinh Đặng Hữu Thịnh Trần Thị Minh Châu Vũ Diệu Hương

TS ThS

CTĐT- ĐH - HTTT- 25

Tên môn học

Họ tên

Chức danh

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Đơn vị công tác

Chuyên ngành đào tạo

ThS

CNTT

ĐHCN

26

INT2205 Kiến trúc máy tính

3

CNTT

ĐHCN

27

INT2206 Nguyên lý Hệ điều hành

3

CNTT

ĐHCN

28

INT2209 Mạng máy tính

3

CNTT

ĐHCN

29

INT2207 Cơ sở dữ liệu

3

CNTT

ĐHCN

30

INT2208 Công nghệ phần mềm

3

Nguyễn Ngọc Hóa Nguyễn Đình Việt Nguyễn Trí Thành Hà Quang Thụy Nguyễn Hải Châu Phan Xuân Hiếu Nguyễn Hoài Sơn Nguyễn Đại Thọ Nguyễn Hà Nam Nguyễn Hải Châu Nguyễn Tuệ Nguyễn Việt Hà Vũ Diệu Hương

TS PGS TS TS PGS TS TS TS TS TS PGS TS TS TS PGS TS ThS

V

48

Khối kiến thức ngành và bổ trợ

31

INT3201 Cơ sở HTTT

4

CNTT

ĐHCN

32

INT3213 Nhập môn an toàn thông tin

3

CNTT

ĐHCN

33

INT2020

Phân tích thiết kế các HTTT

3

CNTT

ĐHCN

34

INT3207 Kho dữ liệu

3

CNTT

ĐHCN

35

INT2038 Quản lý dự án HTTT

3

36

INT2039

Thực hành Phân tích thiết kế các HTTT

3

PGS TS ThS TS TS ThS TS TS PGS TS TS

37

INT2040

Thực hành Quản lý Dự án HTTT

5

CNTT

ĐHCN

38

INT3211

Tích hợp hệ thống

3

Hà Quang Thụy Nguyễn Ngọc Hóa Nguyễn Hải Châu Trịnh Nhật Tiến Trương Thị Thu Hiền Bùi Quang Hưng Nguyễn Tuệ Dư Phương Hạnh Nguyễn Trí Thành Nguyễn Tuệ Hà Quang Thụy Nguyễn Ngọc Hóa Bộ môn CHTTT Bộ môn CHTTT và các cơ quan đối tác Nguyễn Ngọc Hóa Nguyễn Hải Châu Nguyễn Trí Thành

TS TS TS

CTĐT- ĐH - HTTT- 26

Tên môn học

Họ tên

Chức danh

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Đơn vị công tác

Chuyên ngành đào tạo CNTT

ĐHCN

39

INT3209 Khai phá dữ liệu

3

40

INT3220 Các chủ đề hiện đại của HTTT

3

CNTT

ĐHCN

41

INT3306

Phát triển ứng dụng Web

3

CNTT

ĐHCN

42

INT2034

Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống máy tính

3

CNTT

ĐHCN

43

INT3212 Xử lý dữ liệu thống kê

3

CNTT

ĐHCN

44

INT3413 Web ngữ nghĩa

3

CNTT

ĐHCN

45

INT3208 Xử lý phân tích thông tin trực tuyến

2

CNTT

ĐHCN

46

INT3073 Nhận dạng mẫu

3

CNTT

ĐHCN

47

INT3210 Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực

3

CNTT

ĐHCN

48

INT3075 Học máy thống kê

3

CNTT

ĐHCN

49

INT3214 Hệ thống đảm bảo an toàn thông tin

3

CNTT

ĐHCN

50

INT3215 Các hệ thống lưu trữ lớn

2

CNTT

ĐHCN

51

INT3505 Kiến trúc hướng dịch vụ

3

Hà Quang Thụy Nguyễn Hà Nam Nguyễn Trí Thành Bộ môn CHTTT Nguyễn Thị Hậu Lê Hồng Hải Trương Thị Thu Hiền Nguyễn Hải Châu Nguyễn Trí Thành Lê Hồng Hải Hà Quang Thụy Nguyễn Hà Nam Nguyễn Cẩm Tú Nguyễn Trí Thành Hà Quang Thụy Nguyễn Cẩm Tú Nguyễn Hà Nam Phan Xuân Hiếu Nguyễn Thị Hậu Nguyễn Hà Nam Phan Xuân Hiếu Phan Xuân Hiếu Hà Quang Thuỵ Nguyễn Trí Thành Nguyễn Hà Nam Nguyễn Cẩm Tú Trịnh Nhật Tiến Trần Minh Trương Thị Thu Hiền Nguyễn Hải Châu Nguyễn Trí Thành Nguyễn Thị Hậu Nguyễn Ngọc Hóa Lê Hồng Hải

PGS TS TS TS ThS ThS ThS TS TS ThS PGS TS TS TS TS PGS TS TS TS TS ThS TS TS TS PGS.TS TS TS ThSNCS PGS TS TS ThS TS TS ThS TS ThS

CTĐT- ĐH - HTTT- 27

Tên môn học

Họ tên

Chức danh

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Đơn vị công tác

Chuyên ngành đào tạo CNTT

ĐHCN

52

INT3506 Các hệ thống thương mại điện tử

3

CNTT

ĐHCN

53

INT3206 Cơ sở dữ liệu phân tán

2

CNTT

V.CNTT

ĐHCN

54

INT3205 Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian

2

CNTT

V. CNTT

ĐHCN

55

INT3222 Cơ sở dữ liệu đa phương tiện

2

CNTT

ĐHCN

56

INT2041

Tương tác người-máy trong HTTT

3

Bùi Quang Hưng Trịnh Nhật Tiến Lê Hồng Hải Nguyễn Hải Châu Nguyễn Hà Nam Nguyễn Ngọc Hóa Đặng Văn Đức Nguyễn Tuệ Dư Phương Hạnh Đặng Văn Đức Nguyễn Ngọc Hóa Nguyễn Thị Hậu Phan Xuân Hiếu Lê Hồng Hải Dư Phương Hạnh Khoa CNTT

TS PGS TS ThS TS TS TS PGS TS TS ThS PGS TS TS ThS TS ThS ThS

57

INT3510 ChuNn kỹ năng kỹ sư CNTT cơ bản

2

58

INT3501 Nhập môn Khoa học dịch vụ

3

ĐHCN Bộ KH&ĐT ĐHCN

CNTT CNTT CNTT

PGS.TS PGS.TS TS

59 MAT1100 Tối ưu hóa

3

60

INT3217

Lập trình hệ thống

3

CNTT CNTT

TS TS

ĐHCN ĐHCN

61 MAT1099 Phương pháp tính

3

Hà Quang Thuỵ Đỗ Văn Thành Nguyễn Việt Cường Hoàng Xuân Huấn Phạm Trọng Quát Nguyễn Trí Thành Phan Xuân Hiếu Nguyễn Cảnh Hoàng Hoàng Xuân Huấn Trương Vũ Bằng Giang

PGS. TS.

ĐT-VT

ĐHCN

62

ELT2028 Chuyên nghiệp trong công nghệ

2

63

BSA1051 Quản trị học

3

64 BSA2022

Nguyên lý Marketing

3

65

BSA2001 Nguyên lý Kế toán

3

ĐHKT ĐHKT ĐHKT ĐHKT ĐHKT ĐHKT ĐHKT

PGS. TS. ThS TS ThS TS ThS ThS

QTKD QTKD KT KT KT KT KT

CTĐT- ĐH - HTTT- 28

Trần Anh Tài Nguyễn Phương Mai Nguyễn Mạnh Tuân Nguyễn Thị Thu Hà Nguyễn Thị Minh Tâm Đỗ Kiều Oanh Nguyễn Thị Thu Thủy

Tên môn học

Họ tên

Chức danh

STT

Mã môn học

Số tín chỉ

Đơn vị công tác

Chuyên ngành đào tạo

Bộ môn HTTT

INT4054 Khoá luận tốt nghiệp hoặc tương đương

VI

7 135

Tổng

CTĐT- ĐH - HTTT- 29

5. Tóm tắt nội dung môn học

Danh sách Tóm tắt nội dung môn học trong mục này không bao gồm các môn học trong các khối kiến thức chung trong ĐHQGHN (ngoại trừ hai môn Tin học cơ sở

[5]. Tin học cơ sở 1 Tên môn học:

1 và Tin học cơ sở 4).

Tin học cơ sở 1 (Fundamental Informatics 1)

Mã số môn học: INT1003

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[6]. Tin học cơ sở 4 Tên môn học:

Các khái niệm cơ bản về công nghệ thông tin; Các khái niệm về lập trình, thuật toán, cấu trúc dữ liệu; Nguyên lý máy tính: cấu trúc cơ bản, nguyên lý Von Neumann, các thiết bị của máy tính, nguyên lý máy tính, sự tiến triển của máy tính; Phần mềm: phần mềm hệ thống (hệ điều hành), phần mềm ứng dụng, phần mềm công cụ (các hệ dịch...); Các lĩnh vực nghiên cứu của công nghệ thông tin, các lĩnh vực áp dụng của công nghệ thông tin; Đạo đức và pháp luật liên quan đến công nghệ thông tin.

Tin học cơ sở 4 (Foundamental Informatics 4)

Mã số môn học: INT1006

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-30

Ngôn ngữ C++: Mở đầu (Khái niệm về lập trình, Các ngôn ngữ lập trình, Ngôn ngữ lập trình C++); Các kiểu dữ liệu cơ bản và các phép toán (Các kiểu dữ liệu cơ bản; Biến, hằng và biểu thức; Các phép toán); Cấu trúc chương trình đơn giản (Cấu trúc chương trình, Hàm main và đối số dòng lệnh, Khai báo biến, Tệp bao hàm (include), Câu lệnh); Xuất nhập dữ liệu đơn giản (Xuất dữ liệu ra thiết bị chuNn cout, Nhập dữ liệu từ thiết bị chuNn cin); Các cấu trúc điều khiển đơn giản (Cấu trúc tuần tự, Cấu trúc rẽ nhánh if_ switch), Cấu trúc lặp for_while_do while); Mảng, con trỏ và xâu ký tự (Mảng một chiều và nhiều chiều, Con trỏ và địa chỉ, Các phép toán với con trỏ, Liên hệ giữa con trỏ và mảng, Xâu ký tự và một số hàm làm việc với xâu ký tự); Giới thiệu về hàm (Khái niệm, Prototype, định nghĩa và các kiểu của hàm, Biến cục bộ, Truyền tham số và giá trị trả lại, Nạp chồng các hàm, Hàm inline, Đệ quy); Hướng đối tượng (Khái niệm về đối tượng và tính đóng gói, Lớp và đối tượng, Khởi tạo và hủy đối tượng, Thuộc tính và phương thức, Cơ chế che dấu thông tin, Khái niệm về kế thừa và đa hình, Một số lớp đối tượng định nghĩa sẵn của C++); Làm việc với tệp (Các lớp thao tác với tệp, Đọc và ghi tệp tuần tự, Đọc và ghi tệp ngẫu nhiên,Thực hành trên máy).

[16]. Đại số

Tên môn học: Đại số (Algebra)

MAT1093 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 4

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[17]. Giải tích 1 Tên môn học:

Số thực - Số phức - Đa thức - Phân thức (Tập hợp và ánh xạ; Trường số thực; Trường số phức; Đa thức); Định thức - Ma trận - Hệ phương trình tuyến tính (Ma trận - định thức; Hệ phương trình tuyến tính).

Giải tích 1 (Mathematical Analysis 1)

Mã số môn học: MAT1094

Số tín chỉ: 5

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Giới hạn - Hàm số liên tục (Giới hạn dãy số thực; Giới hạn hàm số. Hàm số liên tục); Phép tính vi phân hàm một biến (Đạo hàm và vi phân cấp I, Đạo hàm và vi phân cấp cao; Ứng dụng khảo sát hàm số); Tích phân một lớp (Nguyên hàm; Tích phân xác định; Tích phân suy rộng); Hàm nhiều biến (Giới hạn và liên tục; Đạo hàm và vi phân; Ứng dụng)

[18]. Giải tích 2 Tên môn học:

Giải tích 2 (Mathematical Analysis 2)

Mã số môn học: MAT1095

Số tín chỉ: 5

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[19]. Cơ-Nhiệt

Không gian Vectơ - Ánh xạ tuyến tính (Không gian Vectơ; Ánh xạ tuyến tính; Phép biến đổi tuyến tính (Tự đồng cấu)); Không gian Euclide - Dạng toàn phương (Không gian Véctơ Euclide; Dạng toàn phương); Hình học giải tích (Biến đổi toạ độ; Đường cong bậc hai; Mặt cong bậc hai)

Tên môn học: Cơ-Nhiệt (Mechan-Thermodynamics)

Mã số môn học: PHY1100

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết:

CTĐT- ĐH - HTTT-31

Tóm tắt nội dung:

[20]. Điện-Quang Tên môn học:

Cơ học: Động học chất điểm; động lực học chất điểm (Lực và khối lượng; Ba định luật Newton và áp dụng); Chuyển động trong hệ quy chiếu phi quán tính; Công và năng lượng, Trường hấp dẫn và chuyển động trong trường xuyên tâm; Cơ sở của thuyết tương đối hẹp. Nhiệt học: Nhiệt độ, đo nhiệt độ, Nguyên lý số (0) của nhiệt động lực học; Nhiệt và nguyên lý thứ nhất của nhiệt động học; Thuyết động học chất khí (Chuyển động nhiệt, Số Avogadro, khí lý tưởng, các định luật phân bổ phân tử), Các hiện tượng động học trong chất khí; Entropy và nguyên lý thứ hai của nhiệt động học.

Điện-Quang (Electro-Optics)

Mã số môn học: PHY1101

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[21]. Xác suất thống kê

Điện: Điện trường trong chân không (Định luật Coulomb, Định lý Ostrogradsky-Gauss và ứng dụng); Vật dẫn trong điện trường (Thuyết điện tử tự do trong kim loại, Sự cân bằng điện tích trên vật dẫn, các loại tụ điện); Năng lượng của điện trường; Dòng điện không đổi (Định luật Ohm theo quan điểm vi mô- vĩ mô, Định luật Joule-Lenz, Quy tắc Kirchhoff); Từ trường (Định luật Biot-Savart-Laplace, Định luật về dòng toàn phần đối với từ trường, Định lý Ostrogradsky-Gauss đối với từ trường); Lực điện từ (Lực Lorentz, Hiệu ứng Hall, Cyclotron); Cảm ứng điện từ (định luật Faraday và định luật Lentz, Dòng Foucault); Cơ sở lý thuyết Maxwell đối với trường điện từ. Quang: Cơ sở quang sóng (Biểu diễn và các loại sóng sơ cấp, sự truyền sóng); Sự phân cực ánh sáng; Quang lượng tử (Đặc trưng của bức xạ nhiệt, định luật Kirchhoff, Các định luật về bức xạ nhiệt); Laser (Nguyên lý hoạt động của laser, Một số loại laser thông dụng, Một số ứng dụng của laser)

Xác suất thống kê (Probability and Statistics) Tên môn học:

Mã số môn học: MAT1001

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Phần các kiến thức cơ sở: cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về xác suất thống kê và quá trình ngẫu nhiên;

[22]. Cấu trúc dữ liệu và giải thuật

Phần vận dụng các kiến thức cơ sở: thông qua các bài tập và một vài ví dụ về sử dụng các kiến thức này trong thực tế.

Cấu trúc dữ liệu và giải thuật (Data structures and algorithms) Tên môn học:

CTĐT- ĐH - HTTT-32

Mã số môn học: INT2203

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[23]. Tín hiệu và hệ thống

Khái niệm và ảnh hưởng của cấu trúc dữ liệu đối với phần mềm máy tính; Các cấu trúc dữ liệu cơ bản cùng với các thuật toán thao tác trên chúng; đánh giá yêu cầu thời gian và không gian của thuật toán. Hiệu quả của các cài đặt khác nhau của các kiểu dữ liệu trừu tượng đơn giản. Lựa chọn các cấu trúc dữ liệu và giải thuật thích hợp cho các bài toán chuNn.

Tên môn học: Tín hiệu và hệ thống (Signals and Systems)

ELT2035 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản; Biểu diễn tín hiệu và hệ thống thời gian-rời rạc; Tổng chập; Phương trình sai phân tuyến tính hệ số hằng; Biến đổi Fourier, biến đổi Z và biến đổi Fourier rời rạc; Thiết kế bộ lọc đơn giản; Lấy mẫu tín hiệu, chuyển đổi A/D và D/A; Hệ thống thời gian rời rạc LTI trong miền biến đổi; Xử lý số tín hiệu thời gian liên tục.

[24]. Toán học rời rạc Tên môn học:

Toán học rời rạc (Discrete Mathematics)

Mã số môn học: INT1050

Số tín chỉ: 4

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[25]. Lập trình hướng đối tượng

Quan hệ và biểu diễn quan hệ; Đại số Boole (Hàm boole và biểu thức Boole, Đại số Boole, Các cổng lôgic và tổ hợp các cổng lôgíc, Cực tiểu hoá các mạch); Lôgic mệnh đề và lôgic vị từ (Cú pháp, Ngữ nghĩa); Đồ thị: các dạng đồ thị và biểu diễn đồ thị; Đường (chu trình) Euler và Hamilton, bài toán tìm đường đi ngắn nhất trong đồ thị; Đồ thị phẳng - sắc số của đồ thị và bài toán tô màu đồ thị. Cây (Định nghĩa, biểu diễn, các đặc trưng của cây, duyệt cây, ứng dụng của cây, cây nhị phân).

Lập trình hướng đối tượng (Object-oriented programming) Tên môn học:

Mã số môn học: INT2204

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết: INT2203

CTĐT- ĐH - HTTT-33

Tóm tắt nội dung:

[26]. Kiến trúc máy tính

Các kiến thức về lập trình thao tác với các đối tượng; phong cách, đặc điểm, ưu/nhược của lập trình hướng đối tượng. Khái quát về lập trình hướng đối tượng: trừu tượng hóa, đối tượng, lớp, phương thức, truyền tham số, đóng gói, thừa kế, đa hình. Thiết kế hướng đối tượng: Khái niệm mẫu thiết kế và sử dụng các API; ký pháp UML.

Tên môn học: Kiến trúc máy tính (Computer organization & architecture)

Mã số môn học: INT2205

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết: INT2203

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm chung về kiến trúc và tổ chức máy tính. Kiến trúc và tổ chức các thành phần chính của máy tính : bộ vi xử lý (thành phần, chu trình lệnh, format lệnh, addressing, tập lệnh), bộ nhớ (chính, cache, các kỹ thuật tổ chức bộ nhớ lớn, ánh xạ cache, …), thiết bị ngoại vi và hệ thống liên kết bus. Các phương pháp biểu diễn các kiểu số trong máy tính, các mạch xử lý số học (cộng, trừ, nhân, chia, ...), và logic (and, or, not, ...).

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày lại được các thành phần cơ bản của máy tính • Trình bày lại được các mạch cơ bản để xây dựng lên bộ vi xử lý • Trình bày lại được đại số boolean được ứng dụng trong thiết kế các mạch logic

và xử lý số

• Trình bày lại được các phương pháp biểu diễn các kiểu dữ liệu số • Trình bày được các bước xử lý (chu trình lệnh) của bộ vi xử lý khi thực hiện các

lệnh

• Trình bày cấu tạo của RAM, cơ chế đánh địa chỉ, cơ chế đọc/ghi vào RAM • Trình bày lại được cơ chế pipeline để tăng tốc độ xử lý • Sử dụng được một ngôn ngữ máy (chẳng hạng tập lệnh của Intel) để viết một số

chương trình đơn giản

• Trên cở sở hiểu biết về môn học này có thể có kiến thức tối ưu khi viết chương

[27]. Nguyên lý Hệ điều hành

trình ứng dụng sau này

Tên môn học: Nguyên lý Hệ điều hành (Principles of Operating systems)

Mã số môn học: INT2206

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

CTĐT- ĐH - HTTT-34

Tóm tắt nội dung:

Môn học cung cấp cho học sinh những khái niệm cơ bản về hệ điều hành máy tính: phân loại, nguyên lý, cách làm việc, phân tích thiết kế và chi tiết về một số hệ điều hành cụ thể. Môn học gồm 5 phần chính, trong đó phần 1 giới thiệu về tổng quan, lịch sử của các hệ điều hành. Phần 2 nghiên cứu các phương thức quản lý tiến trình, quản lý bộ nhớ trong, phần 3 giới thiệu về quản lý lưu trữ (bao gồm quản lý bộ nhớ trong và ngoài). Phần 4 dành để nghiên cứu vào ra của hệ điều hành và phần 5 dành cho vấn đề bảo vệ, an ninh hệ thống.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được chức năng, nhiệm vụ của hệ điều hành • Phân loại được một số loại hệ điều hành • Trình bày được các phương pháp quản lý bộ nhớ (MFT, MVT, phân trang, phân

đoạn)

• Các giải thuật thay trang (tối ưu, FIFO, LRU, ...) • Trình bày được khái niệm tiến trình, các vấn đề liên quan đến quản lý tiến trình: các phương pháp lập lịch (ngắn hạn, trung hạn, dài hạn). Các phương pháp lập lịch CPU cụ thể (FCFS, SJF, ...)

• Trình bày các phương pháp quản lý lưu trữ (danh sách liên kết, phương pháp chỉ

số, ...)

[28]. Mạng máy tính Tên môn học:

Mạng máy tính (Computer networks)

Mã số môn học: INT2209

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Các mô hình mạng (OSI, Internet). TCP/UDP. Tầng vật lý. Tầng liên kết dữ liệu. Tầng (phụ) truy cập trung gian. IP. Định tuyến. Các ứng dụng Internet. Bảo mật và mã hóa. Chất lượng dịch vụ (QoS). Khái niệm về lập trình mạng: Gọi hàm từ xa (RPC), biểu diễn dữ liệu, API.

[29]. Cơ sở dữ liệu Tên môn học:

Cơ sở dữ liệu (Fundamentals of database systems)

Mã số môn học: INT2207

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT1006

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-35

Khái niệm CSDL, các mô hình CSDL, khái quát các phương pháp thiết kế và thao tác trên CSDL…. Tập trung vào mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ: Các khái niệm cơ bản trong

mô hình CSDL quan hệ như sơ đồ quan hệ, khoá, khoá tối thiểu, các cấu trúc lôgic về họ phụ thuộc hàm, chuNn hoá cơ sở dữ liệu quan hệ và các đặc trưng liên quan. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu: các thành phần cơ bản và ngôn ngữ thao tác dữ liệu, Truy vấn và xử lý truy vấn. Minh hoạ bằng SQL và hệ quản trị DB2 hoặc Oracle.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày lại được khái niệm CSDL, phân loại các loại mô hình CSDL • Trình bày được các khái niệm cơ bản trong mô hình CSDL quan hệ như sơ đồ quan hệ, khoá, khoá tối thiểu, các cấu trúc lôgic về họ phụ thuộc hàm, chuNn hoá cơ sở dữ liệu quan hệ (các chuNn 1, 2, 3); và các đặc trưng liên quan. Có thể chuNn hóa một hệ CSDL đã cho theo các chuNn nói trên

• Trình bày được các phép toán trên hệ CSDL quan hệ (chiếu, nối, ...); ánh xạ được

các phép toán trên sang các câu lệnh SQL

• Có thể cài đặt được một CSDL trên một hệ quản trị CSDL cụ thể như DB2 hoặc

Oracle,

• Trên những kiến thức đã học, sinh viên có thể thiết kế một CSDL cho một bài

[30]. Công nghệ phần mềm

toán thực tế.

Tên môn học: Công nghệ phần mềm (Software engineering)

Mã số môn học: INT2208

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT1006

Tóm tắt nội dung:

[31]. Cơ sở Hệ thống thông tin

Giới thiệu về qui trình phần mềm (xác định yêu cầu, phân tích, thiết kế, lập trình, kiểm thử, bảo trì…), mô hình hóa và biểu diễn thiết kế phần mềm sử dụng ký hiệu UML. Phương pháp và công cụ quản lý dự án và quản lý cấu hình. Các khái niệm về kiểm thử phần mềm: kiểm thử đơn vi, kiểm thử tích hợp. Cung cấp những hiểu biết cơ sở tối thiểu về việc tổ chức nhóm nhân lực phát triển sản phNm phần mềm theo quy cách công nghiệp, kỹ nghệ.

Tên môn học: Cơ sở Hệ thống thông tin (Foundation of Information Systems)

Mã số môn học: INT3201

Số tín chỉ: 4

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-36

Đặc trưng của kỷ nguyên số, các thành phần của HTTT (phần cứng, phần mềm, dữ liệu, mạng, phương tiện, nhân lực, dịch vụ, đối tác), HTTT trong tổ chức, toàn cầu hóa và

bản địa hóa đối với HTTT, đánh giá HTTT (độ tích hợp vào quy trình tổ chức, tăng cường lợi thế, nghịch lý hiệu quả của CNTT, đánh giá đầu tư), ý nghĩa an toàn HTTT trong thời đại Internet và WWW, HTTT với tri thức doanh nghiệp, HTTT tổng thể cho doanh nghiệp.

ChuNn đầu ra môn học ([IS2010]):

Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên: • Hiểu được cách thức và lý do HTTT được sử dụng ngày nay. • Giải thích các thành phần công nghệ, con người, và tổ chức của HTTT. • Hiểu được quá trình toàn cầu hoá và vai trò HTTT trong sự tiến hóa này. • Hiểu cách doanh nghiệp sử dụng HTTT cho lợi thế cạnh tranh phù hợp với tính cần

thiết cạnh tranh.

• Hiểu được giá trị của đầu tư HTTT cũng như biết cách hình thức hóa một trường hợp kinh doanh cho một HTTT mới, bao gồm cả dự toán cả chi phí và lợi ích.

• Biết được các thành phần chính của một hạ tầng HTTT • Giảm thiểu rủi ro cũng như lập kế hoạch và khắc phục thảm hoạ. • Hiểu cách HTTT tạo nên các hình thức thương mại mới giữa các cá nhân, tổ chức,

và chính quyền.

• Nhận thức được công nghệ mới cho phép các hình thức truyền thông, hợp tác và

quan hệ đối tác mới.

• Hiểu cách HTTT cung cấp các thông tin cần thiết đạt được thông minh kinh doanh

để hỗ trợ ra quyết định cho các cấp độ và chức năng khác nhau của tổ chức.

• Hiểu cách hệ thống doanh nghiệp thúc đNy mối quan hệ mạnh mẽ hơn với khách hàng và nhà cung cấp và cách các hệ thống này được dùng rộng rãi để thực thi cơ cấu và quy trình tổ chức.

• Hiểu cách một tổ chức phát triển và yêu cầu HTTT và công nghệ. • Hiểu cách thức bảo vệ tài nguyên HTTT, tập trung vào các biện pháp bảo vệ con

người và công nghệ.

• Đánh giá các vấn đề đạo đức mà HTTT đặt ra trong xã hội và tác động của HTTT về

[32]. Nhập môn an toàn thông tin

tội phạm, khủng bố và chiến tranh.

Tên môn học:

Nhập môn an toàn thông tin (Introduction to information security)

Mã số môn học: INT3213

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2207

CTĐT- ĐH - HTTT-37

Tóm tắt nội dung:

Trình bày những nội dung liên quan đến vấn đề bảo đảm An toàn thông tin trong máy tính và trên đường truyền tin, bao gồm: bảo mật, bảo toàn, xác thực, sẵn sàng, chống chối cãi, ... Môn học cũng đề cập đến các phương pháp khoa học và công nghệ để thực hiện các chức năng trên.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm an toàn thông tin • Trình bày được các tầng bảo vệ thông tin: an toàn máy tính; an toàn mạng máy tính; an toàn các thiết bị kết nối với máy tính, mạng máy tính; an ninh cơ sở dữ liệu

• Trình bày các công cụ, giải pháp công nghệ để thực hiện những chức năng ở trên như: tường lửa; hệ thống bảo mật dựa trên khóa công khai; hệ thống phát hiện và diệt virus; hệ thống phát hiện lỗ hổng và xử lý các lỗ hổng, ...

[33]. Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin

• Qua kiến thức đã học sinh viên có thể có ý thức về an toàn thông tin, đồng thời có các kỹ năng sử dụng các công cụ thực hiện các chức năng được liệt kê ở trên; có khả năng tư vấn, thiết kế các tầng bảo mật cho máy tính.

Tên môn học:

Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin (Information systems analysis and design)

Mã số môn học: INT2020

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Đề cập đến những khái niệm chung về quá trình phân tích các yêu cầu đối với hệ thống thông tin, từ đó xây dựng và phát triển đặc tả, thiết kế của hệ thống cuối cùng. Các vấn đề về vòng đời, chu kỳ sống của HTTT cũng được chú trọng.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm về vòng đời phát triển hệ thống • Trình bày được phương pháp phân tích và thiết kế cấu trúc • Hiểu và có thể trình bày lại được quy trình phân tích: phỏng vấn, lấy mẫu; xác

định bài toán; vẽ biểu đồ; nghiên cứu khả thi; ...

• Trình bày được quá trình lập kế hoạch và quản lý dự án, biết dùng các công cụ

quản lý dự án

• Biết dùng các công cụ phục vụ quá trình phân tích: lược đồ luồng dữ liệu, lược

đồ quan hệ thực thể, ...

• Biết các kỹ năng thiết kế: thiết kế phần cứng (). Biết dùng các công cụ phục vụ

CTĐT- ĐH - HTTT-38

quá trình thiết kế dự án như UML

• Biết phân tích và thiết kế một hệ thống thông tin cho một tổ chức nhỏ trong thực

[34]. Kho dữ liệu Tên môn học:

tế

Kho dữ liệu (Introduction to Data warehouse)

INT3207 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2207

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm kho dữ liệu, đặc trưng của kho dữ liệu (đối sánh với đặc trưng của hệ cơ sở dữ liệu), tổ chức lưu trữ dữ liệu theo tiếp cận chiều, các kiến trúc kho dữ liệu và phương pháp luận thiết kế kho dữ liệu, phân tích dữ liệu trực tuyến (OLAP). Sử dụng phần mềm công cụ để thiết kế kho dữ liệu và phân tích dữ liệu.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm kho dữ liệu, lý do cần thiết phải có kho dữ liệu; ứng

dụng của kho dữ liệu

• Trình bày được kiến trúc của kho dữ liệu • Trình bày được các phương pháp để xây dựng kho dữ liệu: các công cụ ELT • Trình bày được các thành phần cơ bản trong kho dữ liệu như: data mart, meta

data, các đặc tính của dữ liệu trong kho dữ liệu, data cube

• Trình bày được các phương pháp xử lý với kho dữ liệu; sử dụng được các công cụ thao tác với kho dữ liệu: query tool, browser tool, multidimensional tool, OLAP, ...

• Dựa trên kiến thức đã học, người học có thể trình bày chiến lược xây dựng kho

[35]. Quản trị dự án hệ thống thông tin

dữ liệu cho một bài toán thực tế

Tên môn học:

Quản lý dự án hệ thống thông tin (Information systems project management)

Mã số môn học: INT2038

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-39

Giới thiệu chung về quản lý dự án (thuật ngữ quản lý dự án, lỗi và thành công dự án, tính thống nhất của dự án CNTT, khái niệm quản lý dự án); vòng đời quản lý dự án (khái niệm vòng đời dự án, phát triển hoặc yêu cầu quản lý dự án và hệ thống, bối cảnh quản lý dự án, quá trình quản lý dự án); quản lý đội dự án (khái niệm đội dự án, lập kế hoạch đội dự án, tạo động lực các thành viên dự án, tính lãnh đạo - sức mạnh và xung đội trong đội dự án); quản lý truyền thông dự án (truyền thông nội bộ, truyền thông bên

ngoài); khởi tạo và lập kế hoạch dự án; quản lý phạm vi dự án (cách thức tổ chức chọn lựa dự án, các hoạt động, phát triển đặc tả dự án); quản lý tiến độ dự án; quản lý tài nguyên dự án; quản lý chất lượng dự án; quản lý rủi ro dự án; quản lý mua sắm dự án; quản lý thi hành, giám sát và kết thúc các bước dự án; quản lý điều khiển và kết thúc toàn bộ dự án.

ChuNn đầu ra môn học ([IS2010]):

Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên: • Làm quen, xác định, và biết sắp xếp các dự án HTTT và xác định các khía cạnh khả thi khác nhau của các dự án. • Hiểu được nền tảng của quản lý dự án, bao gồm định nghĩa, phạm vi, và sự cần thiết quản lý dự án trong các tổ chức hiện đại.

• Hiểu được các giai đoạn của vòng đời quản lý dự án. • Biết quản lý nhóm dự án, bao gồm các nguyên tắc lãnh đạo và động lực nhóm. • Biết quản lý truyền thông dự án, cả trong nội bộ đội dự án lẫn tới các bên liên quan khác bên ngoài dự án.

• Biết khởi tạo dự án, bao gồm lựa chọn dự án và xác định phạm vi dự án. • Biết quản lý tiến độ dự án dựa trên các kỹ thuật và công cụ thích hợp. • Biết quản lý nguồn tài nguyên dự án, bao gồm cả nguồn nhân lực, thiết bị, vốn, và thời gian.

• Biết quản lý chất lượng dự án, bao gồm cả việc xác định các mối đe dọa cho chất lượng dự án chất lượng, kỹ thuật để đo chất lượng dự án, và các kỹ thuật để đảm bảo đạt được chất lượng dự án. • Biết quản lý rủi ro dự án, bao gồm cả việc xác định các rủi ro dự án, và các kỹ thuật đảm bảo kiểm soát rủi ro dự án. • Biết quản lý quá trình mua sắm của dự án, bao gồm hiểu biết mua và gia công phần mềm bên ngoài, cũng như các bước quản lý mua sắm bên ngoài. • Biết quản lý thực hiện dự án, bao gồm cả giám sát tiến độ thực hiện dự án và quản lý thay đổi dự án, và lập tài tài liệu phù hợp và giao tiếp trạng thái dự án. • Biết kiểm soát dự án thông qua theo dõi các thông tin và kỹ thuật kiểm soát chi phí và thay đổi.

[36]. Thực hành Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin

• Biết kết thúc dự án, bao gồm hành chính, nhân sự, và hợp đồng. • Hiểu được cơ chế để đối phó với các vấn đề pháp lý trong bối cảnh dự án phức tạp. • Biết đánh giá cao sự khác biệt văn hóa dân tộc khi làm việc với các đội toàn cầu hoặc trong nội bộ tổ chức hoặc tham gia gia công ở nước ngoài.

Tên môn học:

Thực hành Phân tích thiết kế các hệ thống thông tin (Practice on analysis, design Information systems)

Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

INT2020 Môn học tiên quyết:

CTĐT- ĐH - HTTT-40

Tóm tắt nội dung:

Môn học này hướng đến quá trình thực tập/thực hành của sinh viên ở cuối năm thứ 2. Sinh viên sẽ tiến hành thực tập dưới sự hướng dẫn của giáo viên kết hợp cùng một số đơn vị trong các công ty/viện/trường trong lĩnh vực CNTT để giải quyết một vấn đề thực tế: phân tích yêu cầu, đặc tả một hệ thống thông tin, các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của hệ thống cuối cùng.

ChuNn đầu ra môn học:

• Sinh viên được giao một đề bài có thực trong các công ty/viện/trường mà sinh

viên được cử đi thực tập.

• Biết vận dụng những kiến thức đã học để phân tích, thiết kế hệ thống trên, viết tài

liệu đầy đủ

[37]. Thực hành Quản lý dự án hệ thống thông tin

• Nếu quy mô của bài toán là nhỏ thì sinh viên cần xây dựng luôn hệ thống.

Tên môn học:

Thực hành Quản lý dự án hệ thống thông tin (Practice on Project Management)

Mã số môn học: INT2040

Số tín chỉ: 5

Môn học tiên quyết: INT2038

Tóm tắt nội dung:

Môn học này hướng đến quá trình thực tập/thực hành của sinh viên ở cuối năm thứ 3. Mô hình kết hợp giữa Khoa CNTT (trực tiếp là Bộ môn HTTT) và các công ty, đơn vị phát triển nghiên cứu ứng dụng HTTT thực tế sẽ tiếp tục được áp dụng đối với môn này với mục tiêu vận dụng những kiến thức về quản trị HTTT để quản lý và kiểm soát một hệ thống cụ thể.

Áp dụng mô hình Bộ môn HTTT kết hợp với các đơn vị nghiên cứu/công ty đi sâu tìm hiểu những vấn đề cụ thể định hướng theo Khai phá dữ liệu và Tích hợp hệ thống.

ChuNn đầu ra môn học:

• Sinh viên được giao một đề bài có thực trong các công ty/viện/trường mà sinh

viên được cử đi thực tập.

• Biết vận dụng những kiến thức đã học để ước lượng thời gian, nhân lực, chi phí,

rủi ro có thể gặp phải.

• Giả định một số tình huống thay đổi, sinh viên cần có các giải pháp quản lý

[38]. Tích hợp hệ thống

những thay đổi đó.

Tích hợp hệ thống (System integration) Tên môn học:

Mã số môn học: INT3211

Số tín chỉ: 3

CTĐT- ĐH - HTTT-41

Môn học tiên quyết: INT2020

Tóm tắt nội dung:

Cung cấp những kiến thức cơ bản trong quá trình liên kết, tích hợp các thành phần, cả hệ thống tính toán lẫn các phần mềm đã/đang và sẽ có, để từ đó đưa ra được hệ thống giải quyết bài toán thực tế. Các vấn đề công nghệ liên quan bao gồm: mạng máy tính, tích hợp các ứng dụng doanh nghiệp, quản trị tiến trình kinh doanh, …

ChuNn đầu ra:

[39]. Khai phá dữ liệu Tên môn học:

• Trình bày được khái niệm tích hợp hệ thống • Biết phân tích các hệ thống đang có (bao gồm cả phần cứng và phần mềm) • Nắm vững các phương pháp tích hợp (phần cứng và phần mềm) • Biết đề ra giải pháp cho một bài toán cụ thể: phần cứng và phần mềm

Khai phá dữ liệu (Data mining)

Mã số môn học: INT3209

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: MAT101

Tóm tắt nội dung:

Cung cấp các kiến thức cơ bản về khai phá dữ liệu và phát hiện tri thức: khái niệm, kiến trúc hệ thống và đặc trưng; các bài toán điển hình phân lớp, phân cụm, luật kết hợp; các thuật toán Bayes, cây quyết định, mạng neural...

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được bài toán khai phá dữ liệu là gì, ý nghĩa, ứng dụng của nó • Trình bày được các bước xử lý trong quá trình khai phá dữ liệu • Trình bày được các bài toán trong quá trình tiền xử lý dữ liệu, các phương pháp

xử lý tương ứng với các bài toán này

• Trình bày được bài toán phân lớp, ý nghĩa, ứng dụng. Hiểu, sử dụng được công cụ và ứng dụng được các phương pháp phân lớp phổ biến vào các bài toán thực tế: Naive Bayes, Neural network, SVM, MEM, ...

• Trình bày được bài toán phân cụm, ý nghĩa, ứng dụng của nó. Hiểu, sử dụng công cụ và ứng dụng được một số thuật toán thông dụng vào các bài toán thực tế như: k-mean, HAC, DIANA, ...

• Trình bày được bài toán khai phá luật kết hợp, ý nghĩa, ứng dụng của nó. Hiểu và

[40]. Các chủ đề hiện đại của Hệ thống thông tin

sử dụng, ứng dụng được vào một bài toán thực tế.

Tên môn học:

Các chủ đề hiện đại của Hệ thống thông tin (Advanced topics in Information Systems)

CTĐT- ĐH - HTTT-42

INT3220 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Dưới sự hướng dẫn của các nhà khoa học, sinh viên làm việc theo nhóm tiến hành tìm hiểu, nghiên cứu những chủ đề mang tính thời sự trong ngành Hệ thống thông tin có định hướng theo Khai phá dữ liệu và Tích hợp hệ thống.

ChuNn đầu ra môn học:

• Sinh viên được chia thành nhóm từ 1-4 người, mỗi nhóm nhận một chủ đề do

giáo viên đưa ra.

[41]. Phát triển ứng dụng Web

• Sinh viên tự nghiên cứu chủ đề được giao trong vòng 5-8 tuần • Sau đó viết báo cáo về chủ đề được giao, tùy vào loại chủ đề sinh viên có thể phải viết chương trình thực nghiệm, hay tiến hành thử nghiệm trên một hệ thống sẵn có nào đó

Phát triển ứng dụng Web (Web application development) Tên môn học:

Mã số môn học: INT3306

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2204, INT2207

Tóm tắt nội dung:

Đề cập đến các vấn đề cốt lõi để xây dựng và phát triển một hệ thống thông tin trên nền Web. Các khái niệm Web Services (dịch vụ trên nền Web) cũng như giao thức, công cụ, … để phát triển Web Services cũng sẽ được đề cập đến trong môn học này.

• Hiểu kiến trúc của ứng dụng Web • Hiểu các thành phần cơ bản của một trang web: HTML, JavaScript, CSS • Biết viết mã phía server sử dụng ASP.NET để sinh nội dung động • Biết kết nối và thao tác với cơ sở dữ liệu • Hiểu một số vấn đề liên quan đến an ninh cho ứng dụng Web • Triển khai AJAX trong một ứng dụng Web • Xây dựng dịch vụ Web Services • Hiểu một số vấn đề liên quan đến mở rộng, hiệu năng của ứng dụng Web

[42]. Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống máy tính

ChuNn đầu ra:

Tên môn học:

Phân tích, đánh giá hiệu năng hệ thống máy tính (Computer system performance analysis and evaluation)

Mã số môn học: INT2034

CTĐT- ĐH - HTTT-43

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2209

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm hiệu năng hệ thống máy tính; các độ đo hiệu năng, đặc trưng hiệu năng hệ thống máy tính; các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng hệ thống máy tính; các kỹ thuật xác định hiệu năng hệ thống máy tính và đánh giá.

ChuNn đầu ra:

• Trình bày được khái niệm hiệu năng hệ thống máy tính • Trình bày được các độ đo hiệu năng, các đặc trưng thể hiện hiệu năng của hệ

thống máy tính

[43]. Xử lý dữ liệu thống kê

• Trình bày được các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu năng của hệ thống máy tính • Trình bày được các kỹ thuật dùng để đo hiệu năng của hệ thống và đánh giá • Biết sử dụng một số công cụ đo hiệu năng có sẵn trên một số hệ điều hành để đánh giá hiệu năng của hệ thống khi cho chạy một dịch vụ có tải cao nào đó Biết đưa ra giải pháp trong trường hợp hiệu năng của hệ thống là thấp hay là cao.

Tên môn học: Xử lý dữ liệu thống kê (Statistical data processing)

Mã số môn học: INT3212

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: MAT101

Tóm tắt nội dung:

Lịch sử phát triển của thống kê và phân tích thống kê dữ liệu (cổ điển, thống kê Bayes, phương pháp học máy thống kê, lý thuyết học máy thống kê). Các giả thiết mô hình tham số (dữ liệu khớp với một phân bố xác suất đã biết, tính độc lập các yếu tố, sự cộng tính, phương sai không đổi, dữ liệu bắt buộc là số và liên tục). Phương pháp thống kê (Xác định vấn đề, Thu thập thông tin hiện có về một hiện tượng, Một hoặc nhiều mẫu giả thuyết, Thu thập dữ liệu thực nghiệm mới, Phân tích thông tin trong tập dữ liệu mới, Giải thích kết quả, Tổng hợp kết luận dựa trên các dữ liệu cũ, dữ liệu mới, và trực giác, Mẫu giả thuyết mới cho thử nghiệm bổ sung, Lặp quá trình). Hiểu dữ liệu và giải bài toán: Tiền xử lý dữ liệu (làm sạch dữ liệu, chọn lọc dữ liệu, thu gọn dữ liệu, biểu diễn dữ liệu), một số phương pháp phân tích dữ liệu thống kê, các công cụ hỗ trợ xử lý và phân tích dữ liệu v.v...

ChuNn đầu ra môn học:

Sau khi hoàn thành môn học Xử lý dữ liệu thống kê, sinh viên:

CTĐT- ĐH - HTTT-44

• Biết lịch sử phát triển của thống kê dữ liệu. Hiều được vai trò của phân tích dữ liệu thống kê trong hiểu dữ liệu, hiểu bài toán và giải bài bài toán. Nắm vững các đặc trưng cơ bản của thống kê dữ liệu để vận dụng vào quá trình tiền xử lý dữ liệu trong giải bài toán. Nắm được được ý nghĩa và ứng dụng của phương pháp xử lý

[44]. Web ngữ nghĩa Tên môn học:

dữ liệu bằng thống kê, liệt kê được một số lĩnh vực ứng dụng của phương pháp thống kê. • Biết cách xác định phạm vi dữ liệu miền ứng dụng. Hiểu được sự quan trọng của việc thu thập tập dữ liệu "đại diện" dữ liệu miền ứng dụng và biết cách thu thập một tập dữ liệu đại diện. Biết cách mô tả tập dữ liệu thu thập được để phát hiện các đặc trưng. Biết cách kiểm định mô hình phân bố xác suất trên tập dữ liệu. Nắm được các kỹ thuật phục vụ quá trình tiền xử lý dữ liệu: rời rạc hóa, chuNn hóa, .... • Thi hành được các phương pháp chung làm sạch dữ liệu, chọn lọc dữ liệu, thu gọn dữ liệu và biểu diễn dữ liệu. Biết chọn lọc các phương pháp phù hợp cho dữ liệu miền ứng dụng của một bài toán cụ thể. Biết cách thức trực quan hóa dữ liệu trong xử lý dữ liệu.

Web ngữ nghĩa (Semantic Web)

Mã số môn học: INT3413

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Môn học mang tính nghiên cứu chuyên sâu về mở rộng của World Wide Web trong đó ngữ nghĩa của thông tin và các dịch vụ được xác định giúp cho người sử dụng khai thác nội dung web được dễ dàng và hiệu quả hơn. Kiến trúc phân cấp của web ngữ nghĩa (XML và sơ đồ, RDF và sơ đồ, ontology, logic, luật chứng minh và chân lý) và một số công cụ tương ứng.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày về khái niệm web ngữ nghĩa, ý nghĩa, ứng dụng của nó • Trình bày về các giải pháp để xây dựng web ngữ nghĩa (phương pháp xây dựng

mới, phương pháp xây dựng từ nền www đang có)

• Trình bày được kiến trúc của web ngữ nghĩa • Trình bày được ngôn ngữ XML và ứng dụng biểu diễn web ngữ nghĩa (ngôn ngữ RDF, RDFS, OWL, ...), các công cụ liên quan phục vụ quá trình xử lý, hiển thị dữ liệu XML ra màn hình như XSL, XSLT

[45]. Xử lý phân tích thông tin trực tuyến

• Trình bày được khái niệm ontology, ý nghĩa và ứng dụng của nó • Trình bày được các ngôn ngữ xử lý logic • Trình bày được một số phương pháp xây dựng web ngữ nghĩa từ web hiện tại

Tên môn học:

Xử lý phân tích thông tin trực tuyến (Online analytical processing)

CTĐT- ĐH - HTTT-45

INT3208 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm phân tích thông tin trực tuyến OLAP và các đặc trưng, các kỹ thuật và giải pháp nhằm đưa ra câu trả lời nhanh chóng cho các câu hỏi có tính chất đa chiều trong các HTTT nói chung và các HTTT ứng dụng điển hình nói riêng (bán hàng, marketing, báo cáo quản trị các quá trình trong doanh nghiệp, phân tích vốn và dự báo v.v..); Cơ sở dữ liệu đa chiều, giao diện lập trình ứng dụng API và ngôn ngữ truy vấn.

ChuNn đầu ra:

• Trình bày được khái niệm OLAP, ý nghĩa và ứng dụng của nó • Có kỹ năng xây dựng các khối dữ liệu trong một số hệ quản trị CSDL thông dụng

như Microsoft SQL Server.

• Biết ứng dụng các kiến thức đã học để đưa ra các câu truy vấn cho một hệ thống

thông tin cụ thể nào đó

• Biết đánh giá, nhận xét về kết quả thu được và đề xuất giải pháp liên quan đến

quyết định xử lý kết quả nhận được,

• Biết lập trình để kết nối với các hệ quản trị CSDL để phát triển một hệ thống mới

[46]. Nhận dạng mẫu Tên môn học:

chuyên dụng.

Nhận dạng mẫu (Pattern recognition)

Mã số môn học: INT3073

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm nhận dạng mẫu: phân biệt nhận dạng mẫu với sánh mẫu; Lý thuyết quyết định Bayes (Luật quyết định Bayes, Cực tiểu lỗi nhận dạng); Các phương pháp sinh (Ước lượng cực đại khả năng và tham số Bayes, kỹ thuật không tham số); Các phương pháp phân biệt (dựa trên khoảng cách, hàm phân biệt tuyến tính, mạng nơron); Ví dụ nhận dạng mẫu (viết tay, mẫu phân tử sinh học...).

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm nhận dạng mẫu, phân biệt được giữa nhận dạng mẫu

với so sánh mẫu

• Hiểu được các mô hình lý thuyết liên quan đến nhận dạng mẫu như

o Lý thuyết quyết định Bayes (Luật quyết định Bayes, Cực tiểu lỗi nhận

dạng);

o Các phương pháp sinh (Ước lượng cực đại khả năng và tham số Bayes, kỹ

CTĐT- ĐH - HTTT-46

thuật không tham số);

o Các phương pháp phân biệt (dựa trên khoảng cách, hàm phân biệt tuyến

tính, mạng nơron);

• Biết sử dụng các công cụ cài đặt các mô hình trên, • Ứng dụng một công cụ vào nhận dạng một bài toán cụ thể nào đó (như nhận dạng

[47]. Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực

chữ viết tay, nhận dạng tiếng nói, ...

Tên môn học:

Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực (Domain Oriented Data Mining)

Mã số môn học: INT3210

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết: INT2038

Tóm tắt nội dung:

Khai phá dữ liệu mang tính ứng dụng theo từng lĩnh vực như tài chính, y học, sinh học v.v... hoặc miền dữ liệu văn bản (text, web, social media...), trong đó chú trọng tới tri thức miền ứng dụng, các mô hình dữ liệu đặc thù cho lĩnh vực và các phương pháp khai phá dữ liệu phù hợp với lĩnh vực.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được sự khác nhau giữa khai phá dữ liệu (nói chung) và khai phá dữ

liệu hướng lĩnh vực

• Nắm vững kiến thức về tri thức miền của một số miền thông dụng như: tài chính,

y học, sinh học, web, mạng xã hội

[48]. Học máy thống kê

• Nắm được các bài toán khai phá trong từng lĩnh vực được liệt kê ở trên • Nắm được các mô hình toán học được dùng phổ biến trong từng lĩnh vực, • Biết vận dụng kiến thức đã học để khai phá một tập dữ liệu thuộc một miền nào đó, chẳng hạn như miền dữ liệu web. Cụ thể biết đặt ra bài toán cần khai phá tri thức nào. Phương pháp tiếp cận là gì, công cụ sử dụng là gì, kết quả thu được là gì. Cuối cùng là nhận xét đánh giá về kết quả thu được.

Học máy thống kê (Statistical Machine Learning) Tên môn học:

Mã số môn học: INT3075

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-47

Học máy đề cập tới chương trình máy tính tự động cải tiến hiệu năng thông qua kinh nghiệm. Môn học này bao gồm lý thuyết và các thuật toán thực hành của học máy từ một số ngữ cảnh, chẳng hạn như khai phá dữ liệu, mạng Bayes, học cây quyết định, học

mạng nơron, các phương pháp học thống kê và học tăng cường (reinforcement learning)...

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được bản chất của học máy thống kê • Trình bày được những ứng dụng của học máy thống kê: phân lớp, nhận dạng,

dịch, ...

• Hiểu rõ được bản chất của một số phương pháp học máy thống kê thông dụng và ứng dụng của nó trong thực tế như: mạng bayes, cây quyết định, mạng neural, SVM, CRF, ...

[49]. Hệ thống bảo đảm an toàn thông tin

• Biết dùng các công cụ cài đặt các mô hình học máy thống kê ở trên, • Cho một bài toán cụ thế, biết vận dụng mô hình học máy thống kê nào để xử lý.

toàn thông tin (Information thống bảo đảm an Tên môn học:

Hệ Security/Safety systems)

Mã số môn học: INT3214

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT3213

Tóm tắt nội dung:

Trình bày những kiến thức liên quan đến quá trình xây dựng hệ thống bảo đảm an toàn thông tin nói chung (để bảo vệ thông tin “cố định” hay thông tin cho các “giao dịch” điện tử) hay cho các mục đích riêng (như cho hành chính, cho thương mại, cho đào tạo, ... ). Ngoài ra, môn học còn đề cập những kiến thức phục vụ việc tích hợp Hệ thống bảo đảm an toàn thông tin vào hệ thống thông tin khác.

ChuNn đầu ra môn học:

• Hiểu và có khả năng thiết kế, cài đặt, sử dụng được các công cụ bảo mật hệ thống

thông tin dùng chung như:

o Hệ thống kiểm soát và truy cập thông tin o Hệ thống bảo đảm an ninh mạng máy tính như: tường lửa, mạng riêng ảo, o Hệ thống đảm bảo an ninh cơ sở dữ liệu, hệ điều hành

• Hiểu và ứng dụng được hệ thống mật mã khóa công khai vào một số trường hợp

[50]. Các hệ thống lưu trữ lớn

cụ thể trong thực tế.

Tên môn học: Các hệ thống lưu trữ lớn (Mass storage systems)

Mã số môn học: INT3215

2 Số tín chỉ:

CTĐT- ĐH - HTTT-48

Môn học tiên quyết: INT2020

Tóm tắt nội dung:

Môn học trang bị các kiến thức về các hệ thống lưu trữ dữ liệu: tập trung, phân tán, lưu trữ mạng, lưu trữ dư thừa, RAID... và các giải pháp thiết kế và vận hành các hệ thống lưu trữ dữ liệu lớn trong thực tế.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được nhu cầu về lưu trữ lớn, các giải pháp lưu trữ lớn (tập trung, phân

tán)

• Trình bày về phương pháp lưu trữ tập trung: RAID, các mức trong RAID, SAN • Hiểu và cấu hình, sử dụng, quản trị được một số hệ thống lưu trữ lớn phổ biến

như: NFS, lustre, gluster, hadoop, ...

[51]. Kiến trúc hướng dịch vụ

• Trình bày được nhu cầu về lưu trữ lớn trong mô hình cloud computing • Trên cơ sở kiến thức đã học, học viên có thể tư vấn về giải pháp cũng như hệ thống phù hợp để xây dựng một hệ thống lưu trữ lớn trên một nhu cầu thực tế

Tên môn học: Kiến trúc hướng dịch vụ (Service-oriented architectures)

Mã số môn học: INT3505

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2204

Tóm tắt nội dung:

Kiến trúc hướng dịch vụ (Service Oriented Architecture - SOA) là một phương thức xây dựng kiến trúc các hệ thống máy tính gắn với các quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ sở về SOA, các yêu cầu để có thể xây dựng SOA, phương thức tiếp cận web đối với SOA, quan hệ giữa SOA và kiến trúc kinh doanh, quản lý, thực hành xây dựng SOA đối với một trường hợp cụ thể (thông qua bài tập lớn).

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm kiến trúc hướng dịch vụ • Trình bày được ưu điểm của kiến trúc này so với các kiến trúc hiện tại • Trình bày được những yêu cầu để có thể xây dựng được hệ thống theo kiến trúc

hướng dịch vụ

[52]. Các hệ thống thương mại điện tử

• Hiểu được phương thức tiếp cận web đối với SOA • Trình bày được quan hệ giữa SOA và kiến trúc kinh doanh, quản lý • Có thể triển khai, xây dựng được một SOA cho một bài toán thực tế quy mô nhỏ

Tên môn học: Các hệ thống thương mại điện tử (E-commerce Systems)

CTĐT- ĐH - HTTT-49

INT3506 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Cung cấp các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, các lớp ứng dụng chính của thương mại điện tử: Internal business, Enterprise communication&collaboration và eletronic commerce, các mô hình e-business, các hệ thống thông tin phục vụ các ứng dụng e-business.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm về thương mại điện tử • Các lớp ứng dụng chính của thương mại điện tử: Internal business, Enterprise communication and collaboration và electronic e-business, các mô hình e- business

• Trình bày được các hệ thống thông tin phục vụ các ứng dụng e-business • Trình bày được vai trò của thanh toán trong thương mại điện tử, các hình thức

thanh toán.

[53]. Cơ sở dữ liệu phân tán

• Liên hệ với thực tế ở Việt nam, ánh xạ các hệ thống thương mại điện tử với các mô hình đã học để nhận xét xem tình hình thương mại điện tử ở Việt nam ra sao.

Cơ sở dữ liệu phân tán (Distributed databases) Tên môn học:

Mã số môn học: INT3206

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: INT2207

Tóm tắt nội dung:

Khái niệm cơ sở dữ liệu phân tán và các đặc trưng; mô hình các thành phần của cơ sở dữ liệu phân tán; phân đoạn dữ liệu ngang, dọc và kết hợp ngang-dọc, xử lý truy vấn phân tán, tính trong suốt và các giải pháp đảm bảo tính trong suốt…

ChuNn đầu ra môn học:

• Nắm được khái niệm cơ sở dữ liệu phân tán • Nắm được ý nghĩa và ứng dụng của các hệ cơ sở dữ liệu phân tán • Trình bày được các giải pháp phân tán dữ liệu • Trình bày được các giải pháp xử lý truy vấn phân tán • Trình bày được khái niệm tính trong suốt và các giải pháp đảm bảo tính trong

suốt

• Liên hệ với một số hệ quản trị cơ sở dữ liệu hỗ trợ xây dựng cơ sở dữ liệu phân

tán như MS SQL Server .

CTĐT- ĐH - HTTT-50

• Thực hành triển khai một hệ cơ sở dữ liệu phân tán với MS SQL Server.

[54]. Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian

Tên môn học: Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian (Spatio-temporal databases)

INT3205 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: INT2207

Tóm tắt nội dung:

Đề cập đến hệ thống quản lý thông tin có tình thay đổi theo thời gian/không gian như dữ liệu sinh học, dữ liệu về các đối tượng có mức độ chắc chắn nhất định, … Cung cấp các khái niệm về các kiểu dữ liệu, các thao tác, các quan hệ cũng như các truy vấn đối với dữ liệu không gian/thời gian.

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm cơ sở dữ liệu không gian, CSDL thời gian và CSDL không gian-thời gian; so sánh được với hệ CSDL thông dụng khác như hệ CSDL quan hệ. Trình bày được các bài toán xử lý ảnh thông dụng được dùng trong xử lý dữ liệu đa phương tiện.

• Trình bày được các nội dung liên quan đến CSDL không gian như:

o Phương pháp mô hình hóa dữ liệu o Các quan hệ trên dữ liệu không gian, các thao tác và truy vấn

• Trình bày được các nội dung liên quan đến CSDL thời gian như:

o Phương pháp mô hình hóa dữ liệu o Các thao tác và truy vấn

• Trình bày được các nội dung liên quan đến CSDL không gian-thời gian như:

[55]. Cơ sở dữ liệu đa phương tiện

o Mô hình dữ liệu o Truy vấn

Tên môn học: Cơ sở dữ liệu đa phương tiện (Multimedia databases)

Mã số môn học: INT3222

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết: INT2207

Tóm tắt nội dung:

Cung cấp các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu đa phương tiện: mô hình, các đặc trưng, các giải pháp kỹ thuật trong thiết kế. Giới thiệu các lĩnh vực ứng dụng của CSDL đa phương tiện và tương lai phát triển. Thực nghiệm trên hệ quản trị CSDL đa phương tiện thực tế.

CTĐT- ĐH - HTTT-51

ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được khái niệm cơ sở dữ liệu đa phương tiện, so sánh được với hệ CSDL

thông dụng khác như hệ CSDL quan hệ

• Trình bày được các bài toán xử lý ảnh thông dụng được dùng trong xử lý dữ liệu đa

phương tiện

• Trình bày được cơ chế đánh chỉ mục với dữ liệu đa phương tiện • Trình bày được một số đặc trưng và phương pháp trích rút đặc trưng của dữ liệu đa

phương tiện,

[56]. Tương tác người-máy

• Trình bày phương pháp đối sánh đặc trưng và nhận dạng.

Tên môn học: Tương tác người-máy (Human-Computer Interaction)

Mã số môn học: INT2041

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: INT2020

Tóm tắt nội dung:

[57]. ChuNn kỹ năng của CNTT

Khái niệm tương tác người-máy vá các khái niệm liên quan; Các nguyên lý trong thiết kế tương tác người-máy (kỹ nghệ hoạt động, kỹ nghệ nhận thức, kỹ nghệ cảm xúc); Thiết kế tương tác người-máy hướng người dùng; các mô hình (khái niệm, Nn dụ, tinh thần); Các vấn đề tương tác người-máy liên quan tới người dùng (độ tuổi, giới tính, nghề nghiệp), tổ chức và xã hội; Thiết bị trong tương tác người-máy; Phát triển hệ thống tương tác người-máy; Đánh giá hệ thống tương tác người - máy.

Tên môn học:

Chu)n kỹ năng kỹ sự CNTT (Fundamental Information Technology Engineers Skills Standards)

Mã số môn học: INT3510

Số tín chỉ: 2

Tóm tắt nội dung:

Các chủ đề chính: Cơ sở khoa học máy tính; Hệ thống máy tính, Phát triển và vận hành hệ thống; Công nghệ mạng, Công nghệ CSDL, ChuNn hoá và bảo mật, tin học hoá và quản lý. Các nội dung điển hình: Các thuật ngữ kỹ thuật cơ bản và các định nghĩa liên quan đến CNTT;.thiết kế chương trình dựa trên đặc tả thiết kế bên trong; áp dụng tư duy logic cần thiết cho việc lập trình; đặc tả của một (nhiều) ngôn ngữ lập trình và lập trình bằng (các) ngôn ngữ cụ thể; các phương pháp kiểm thử chương trình và khả năng thực hiện việc kiểm thử.

CTĐT- ĐH - HTTT-52

ChuNn đầu ra môn học:

Tham gia ôn luyện và thi sát hạch chuNn kỹ năng kỹ sư CNTT cơ bản của Nhật Ban, sinh viên có kiến thức và kỹ năng cơ bản về CNTT nói chung, kể cả tạo ra các các tài liệu thiết kế chương trình, phát triển chương trình và thực hiện một chuỗi thao tác cho đến kiểm thử đơn vị trong dự án phát triển hệ thống thông tin. Cụ thể là:

• Có hiểu biết các thuật ngữ kỹ thuật cơ bản và các định nghĩa liên quan đến

CNTT,

• Có năng lực tạo ra biểu thiết kế chương trình dựa trên đặc tả thiết kế bên trong

dưới sự hướng dẫn của người kỹ sư cấp cao hơn,

• Có năng lực áp dụng tư duy logic cần thiết cho việc lập trình, • Có kiến thức về đặc tả của một hoặc nhiều ngôn ngữ lập trình và năng lực lập

trình bằng một/một số ngôn ngữ lập trình cụ thể,

• Có kiến thức về các phương pháp kiểm thử chương trình và khả năng thực hiện

[58]. Nhập môn Khoa học dịch vụ

việc kiểm thử.

Tên môn học: Nhập môn Khoa học dịch vụ (Introduction to Service Science)

Mã số môn học: 3501

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Kinh tế tri thức: khái niệm, bốn cột trụ; mô hình đo lường kinh tế tri thức (KAM), vai trò của đầu tư khoa học – công nghệ và giáo dục đại học trong phát triển kinh tế tri thức; bài học phát triển kinh tế tri thức tại một số quốc gia (Hàn Quốc, Malaysia…),

Xu thế chuyển sang kinh tế dịch vụ trên thế giới; khái niệm dịch vụ, đặc trưng và bản chất của dịch vụ; khái niệm khoa học dịch vụ và các khái niệm liên quan (tài nguyên trực tiếp, tài nguyên gián tiếp…), tính đa lĩnh vực của khoa học dịch vụ,

Lôgic hướng hàng hóa, chuyển đổi từ lôgic hướng hàng hóa sang lôgic hướng dịch vụ, các nguyên lý của lôgic hướng dịch vụ,

Mô hình hệ thống dịch vụ, quá trình cộng tác tạo giá trị trong dịch vụ

Nghịch lý hiệu quả của công nghệ thông tin (Solow, Carr), vai trò của tài nguyên gián tiếp (tri thức, kinh nghiệm..) trong phương pháp đo lường kinh tế, mô hình học máy đo lường hiệu quả dịch vụ.

Quản lý quá trình dịch vụ; Xây dựng kế hoạch chiến lược và quản lý chiến lược

ChuNn đầu ra môn học:

Sau khi hoàn thành môn học Nhập môn khoa học dịch vụ, sinh viên:

CTĐT- ĐH - HTTT-53

• Biết khái niệm kinh tế tri thức, hiểu được vai trò của tri thức và CNTT trong kinh tế tri thức, cách thức đánh giá kinh tế tri thức. Biết xu thế chuyển từ kinh tế hướng hàng hóa sang kinh tế hướng dịch vụ. Tình hình kinh tế tri thức và khu

vực kinh tế dịch vụ Việt Nam trong bối cảnh thế giới từ đó xác định động lực ứng dụng CNTT (HTTT) phát triển kinh tế tri thức Việt Nam,

• Hiểu được khái niệm, bản chất cộng tác "tạo giá trị" và các đặc trưng của dịch vụ.

Biết vận dụng đặc trưng dịch vụ vào các nội dung của hệ thống thông tin.

• Biết khái niệm khoa học dịch vụ. Hiểu được nội dung lôgic hướng hàng hóa, lôgic hướng dịch vụ và sự chuyển đổi từ lôgic hướng hàng hóa sang lôgic hướng dịch vụ. Biết được cách thức đánh giá hiệu quả và vai trò của tài nguyên gián tiếp.

• Biết nội dung các mô hình hệ thống dịch vụ. Biết được quá trình chuyển hóa từ dữ liệu tới tri thức để đạt tới giá trị và vai trò của CNTT cũng như hệ thống thông tin trong quá trình này.

[59]. Tối ưu hóa Tên môn học:

• Hiểu được nội dung của quản lý chiến lược, ý nghĩa của sứ mạng, tầm nhìn và mục đích của một tổ chức. Hiểu được phân tích SWOT, năm loại hình cạnh tranh. Biết vai trò văn hóa tổ chức trong thi hành mục tiêu chiến lược.

Tối ưu hóa (Optimization )

Mã số môn học: MAT1100

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

[60]. Lập trình hệ thống

Tổng quan về vận trù học (Giới thiệu, Phân loại bài toán quy hoạch, một số bài toán quy hoạch điển hình); Quy hoạch tuyến tính (Bài toán tổng quát, phương pháp đơn hình, bài toán đối ngẫu, bài toán vận tải); Quy hoạch phi tuyến (Các điều kiện cực trị, Phương pháp gradient, Tối ưu đa mục tiêu, Giải thuật di truyền).

Tên môn học: Lập trình hệ thống (System Programming)

Mã số môn học: INT3217

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-54

Đề cập đến những nội dung chính sau: tiến trình, luồng, truyền thông liên tiến trình (shared memory, pipe, synchronization, message passing, …), system calls, quản lý/tương tác với các thiết bị ngoại (driver, …), thư viện phục vụ ứng dụng (DLL, static/dynamic library, …), file system, … ChuNn đầu ra môn học:

• Trình bày được kiến trúc hệ thống của Linux, kiến trúc hệ thống file • Hiểu và sử dụng được các hàm thư viện thao tác vào ra với hệ thống file, bàn phím, màn hình

• Trình bày được khái niệm tiến trình; hiểu và sử dụng được các hàm thư viện thao tác với tiến trình: tạo tiến trình, hủy tiến trình, thay đổi độ ưu tiên của tiến trình • Trình bày được khái niệm truyền thông liên tiến trình, các phương pháp truyền thông liên tiến trình; hiểu vả sử dụng được các hàm thư viện để làm cho 2 hay nhiều tiến trình có thể “giao tiếp” được với nhau.

• Trình bày được khái niệm thư viện liên kết và đối tượng chia sẻ. Hiểu và xây dựng được các thư viện liên kết cũng như các đối tượng chia sẻ. Sử dụng được thư viện chia sẻ một cách động.

[61]. Phương pháp tính

• Hiểu vả sử dụng được các hàm thư viện thao tác với hệ quản trị CSDL mysql • Trên cơ sở kiến thức đã học, sinh viên có thể xây dựng được một ứng dụng trên Linux

Tên môn học: Phương pháp tính (Calculus Methods for Computing)

Mã số môn học: MAT1099

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

Phần kiến thức cơ sở về các vấn đề của giải tích số, bao gồm các vấn đề liên quan tới sai số, bài toán nội suy, tính đạo hàm và tích phân bằng số, giải gần đúng các phương trình và hệ phương trình.

Phần kiến thức: liên quan tới vận trù học và cách thiết lập các bài toán tối ưu cũng như hiểu bản chất các thuật toán và biết cách sử dụng. Đi sâu vào bản chất của các bài toán đối ngẫu và các hệ quả từ đó.

[62]. Chuyên nghiệp trong công nghệ

Chuyên nghiệp trong công nghệ (Engineering Ethics ) Tên môn học:

Mã số môn học: ELT2028

Số tín chỉ: 2

Môn học tiên quyết:

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-55

Vai trò của đạo đức kỹ nghệ, Trách nhiệm trong Kỹ nghệ, khung các vấn đề đạo đức kỹ nghệ, Giải quyết vấn đề đạo đức kỹ nghệ; Chiều xã hội và giá trị của kỹ nghệ; Tính chân thực và sự đáng tin cậy, rủi ro và trách nhiệm pháp lý của kỹ nghệ, kỹ sư trong các tổ chức, chuyên nghiệp kỹ nghệ quốc tế.

[63]. Quản trị học Tên môn học:

Quản trị học (Administration )

BSA1051 Mã số môn học:

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung:

[64]. Nguyên lý Marketing

Vai trò của quản trị trong nền kinh tế hiện đại; sự phát triển của lý thuyết quản trị; các chức năng quản trị, các công việc của nhà quản trị trong một tổ chức (hoạch định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm tra) truyền đạt thông tin trong quản trị; quá trình ra quyết định quản trị; quản trị rủi ro.

Tên môn học: Nguyên lý Marketing (Principles of Marketing)

Mã số môn học: BSA2022

Số tín chỉ: 3

Môn học tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung:

[65]. Nguyên lý Kế toán

Sơ bộ về tiếp thị; Marketing 3.0; Cơ sở tiếp thị dịch vụ (Vai trò của tiếp thị dịch vụ, khung quản lý kinh nghiệm khách hàng); Tạo kinh nghiệm (Lên kế hoạch và sản xuất thi hành dịch vụ, cung cấp dịch vụ và tương tác khách hàng, Phát huy yếu tố con người, Quản lý kết hợp khách hàng; Thiết kế cài đặt dịch vụ); Cam kết kinh nghiệm dịch vụ (Tạo giá trị khách hàng và thiết lập giá, Truyền thông tích hợp trong tiếp thị dịch vụ, Sử dụng CNTT trong tiếp thị dịch vụ); Phân phối kinh nghiệm khách hàng (Cung cấp chất lượng dịch vụ và bảo đảm dịch vụ, Quản lý dịch vụ khách hàng và phục hồi dịch vụ, Giám sát và nghiên cứu kết quả dịch vụ); Vấn đề quản lý trong tiếp thị dịch vụ (Phát triển chiến lược tiếp thị dịch vụ, Đáp ứng nhu cầu biến động dịch vụ, Tư duy toàn cầu - hành động địa phương).

Tên môn học: Nguyên lý Kế toán (Principles of Accounting)

Mã số môn học: BSA 2001

3 Số tín chỉ:

Môn học tiên quyết: Không

Tóm tắt nội dung:

CTĐT- ĐH - HTTT-56

Bản chất của hạch toán kế toán; Vai trò và nguyên tắc kế toán; Đối tượng và phương pháp kế toán; Phương pháp chứng từ; Phương pháp tính giá; Phương pháp đốiứng tài

CTĐT- ĐH - HTTT-57

khoản; Phương pháp tổng hợp và cân đối; Kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; Sổ kế toán và các hình thức tổ chức sổ kế toán; Tổ chức công tác kế toán.

6. Hướng dẫn thực hiện chương trình 6.1. Định hướng xây dựng và phát triển chương trình đào tạo Định hướng xây dựng và phát triển chương trình đào tạo đảm bảo các tiêu chí:

- Tiêu chí hiện đại, tiệm cận trình độ tiên tiến và hội nhập quốc tế: Chương trình đào tạo HTTT được xây dựng và điều chỉnh phù hợp với các chương trình đào tạo HTTT tiên tiến trên thế giới theo định hướng sử dụng các chương trình đào tạo HTTT của các tổ chức ACM/AIS, của các trường đại học hàng đầu trên thế giới làm cơ sở xây dựng và điều chỉnh. Một mặt, phấn đấu tăng nhanh tỷ lệ sinh viên ngay khi tốt nghiệp được tiếp tục học tập - nghiên cứu tại các cơ sở đào tạo-nghiên cứu tiên tiến trên thế giới hoặc được làm việc tại các tập đoàn công nghiệp hàng đầu quốc tế, và mặt khác, tăng cường năng lực trao đổi sinh viên và công nhận lẫn nhau với một số cơ sở đào tạo tiên tiến trên thế giới (Nhật Bản, Úc, Hàn Quốc, Nga, Pháp, Mỹ...) theo các hình thức phong phú.

- Tiêu chí mềm dẻo: Tiêu chí mềm dẻo là một định hướng trong chương trình đào tạo HTTT của tổ chức ACM/AIS (xem mục 7). Cho phép điều chỉnh hàng năm cho phù hợp với sự tiến bộ công nghệ và tốc độ ứng dụng CNTT Việt Nam theo tỉ lệ được phép của ĐHQGHN để bảo đảm tính ổn định và bền vững của chương trình.

Đối với các khóa đào tạo đầu tiên (nhập học giai đoạn 2010-2013): (i) ưu tiên các môn học lựa chọn: Cơ sở dữ liệu phân tán, Thương mại điện tử, Lập trình hệ thống, Nhập môn Khoa học dịch vụ, Khai phá dữ liệu hướng lĩnh vực (web), hệ thống đảm bảo an toàn thông tin, Cơ sở dữ liệu không gian-thời gian (định hướng GIS); (ii) ưu tiên các môn học bổ trợ: Quản trị học, Nguyên lý Marketing, Nguyên lý kế toán. Do hoàn cảnh lịch sử, sinh viên hoàn thành trước năm học 2012-2013 các môn học không thuộc chương trình đào tạo HTTT phiên bản 2012 như lôgic học, lập trình nâng cao, ... sẽ được tích lũy tín chỉ như các môn học lựa chọn trong chương trình đào tạo HTTT song cần hoàn thành đủ hai môn học lựa chọn.

CTĐT- ĐH - HTTT-58

- Tiêu chí chuyên nghiệp: Các nghề nghiệp liên quan tới HTTT không mới, tuy nhiên, ngành đào tạo đại học về HTTT tại Việt Nam còn rất mới, đặc biệt bản chất "tích hợp giải pháp CNTT với quy trình tổ chức (điển hình là quy trình kinh doanh) nhằm tăng cường lợi thế cạnh tranh của tổ chức" còn rất mới trong đào tạo CNTT ở nước ta. Cần tổ chức giới thiệu hiệu quả cho sinh viên HTTT nói riêng và sinh viên CNTT nói chung về các nội dung định hướng nghề nghiệp về HTTT, KHMT, CNPM, Mạng&TTMT. Một mặt, cần có sự phối, kết hợp với các trường thành viên trong ĐHQGHN (Trường ĐHKT, Khoa QTKD) và các chuyên gia từ các đơn vị đào tạo – nghiên cứu ngoài ĐHQGHN để tổ chức thực hiện chương trình ngày càng tiếp cận dần với chuNn mực khu vực và quốc tế. Mặt khác, Bộ môn HTTT chú trọng phát huy mối hợp tác quốc tế với Trường Tính toán, ĐHQG Singapore để tăng cường hội nhập với các tổ chức khu vực của Hiệp hội HTTT thế giới (AIS, xem mục 7).

6.2. Hệ chất lượng cao

- Sinh viên ngành HTTT hệ chất lượng cao thực hiện theo quy định chung của ĐHQGHN về đào tạo hệ chất lượng cao,

- Sinh viên ngành HTTT hệ chất lượng cao hoàn thành các môn tăng cường (trong đó có môn ChuNn kỹ năng cơ bản của CNTT – mã số 3510) giống như sinh viên ngành CNTT hệ chất lượng cao.

6.3. Phương pháp giảng dạy

Phương pháp dạy học được định hướng mở rộng phạm vi tương tác giảng viên -

sinh viên và đảm bảo tính chủ động của sinh viên trong định hướng nghề nghiệp đảm bảo khai thác tốt các yếu tố truyền thống Việt Nam kết hợp với yếu tố công nghệ dạy- hcọ tiên tiến từ các nước công nghiệp tiên tiến.

Dưới đây là một số yêu cầu cụ thể.

a) Hoạt động dạy và học - Lý thuyết: do giảng viên đủ trình độ và kinh nghiệm phụ trách, được tiến hành ở giảng đường lớn có đầy đủ phương tiện hỗ trợ (máy chiếu, bảng viết, micro, kết nối mạng, …).

- Bài tập: tùy theo yêu cầu môn học tổ chức thành các nhóm dưới 30 sinh viên do một trợ giảng phụ trách. Mục đích của giờ bài tập là để củng cố kiến thức về môn học.

- Tăng cường số lượng và chất lượng giờ thục hành với các phòng máy, PTN hiện đại

của Khoa và các đơn vị hợp tác.

- Nguyên tắc chủ đạo của việc đánh giá kết quả học tập môn học phù hợp với phương thức đào tạo theo tín chỉ là đánh giá thường xuyên kết hợp với thi hết môn học.

- Bảo đảm tất cả nội dung và kiến thức thuộc các phần lên lớp, thực hành và tự học phải

được tích lũy vào kết quả học tập môn học thông qua kiểm tra - đánh giá.

- Áp dụng phương pháp dạy - học tiên tiến, trước hết thực hiện thật tốt việc xây dựng đề cương môn học, phương pháp dạy - học và kiểm tra đánh giá phù hợp phương thức đào tạo theo tín chỉ đã được ĐHQGHN ban hành. Áp dụng phương pháp dạy học tiên tiến theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, khả năng tự học, khả năng thực hành, ứng dụng thực tế, làm việc theo nhóm và các kỹ năng nghề nghiệp của người học; hướng dẫn người học tự học theo kiểu nghiên cứu; áp dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại: phương pháp giải quyết vấn đề (problem - based), phương pháp nghiên cứu tình huống (case-study) kết hợp với việc sử dụng các thiết bị dạy học hiện đại. Thường xuyên cập nhật phương pháp dạy - học tiên tiến (mà các trường đại học có uy tín sử dụng) phù hợp với điều kiện, hoàn cảnh Việt Nam.

CTĐT- ĐH - HTTT-59

- Tăng cường seminar, thảo luận tại lớp học,

- Tăng phần kiểm tra, đánh giá nội dung tự học ngoài lớp học.

b) Tài liệu và dịch vụ hỗ trợ - Sách: mỗi môn học có tối thiểu một sách tham khảo chính và một số sách đọc thêm.

- Bài giảng: bài giảng được cung cấp dưới dạng tài liệu điện tử qua website môn học

để sinh viên có thể tự truy cập và lấy tài liệu.

- Dịch vụ máy tính: mỗi sinh viên được cấp một tài khoản mạng để có thể làm việc tại các phòng thực hành và tự học. Sinh viên có thể nộp bài qua mạng. Có cán bộ chuyên trách đảm bảo hệ thống máy tính cho sinh viên.

- Website môn học: mỗi môn học đều có website môn học cung cấp tối thiểu các thông tin như đề cương, kế hoạch giảng dạy, thông báo, bài giảng, bài tập… Có các diễn đàn để sinh viên thảo luận về nội dung môn học và các thắc mắc.

- Tư vấn: giáo viên thường dành tối thiểu 1 tiếng mỗi tuần để giải đáp thắc mắc của sinh viên về môn học. Sau khi chấm bài tập, giáo viên chấm bài cũng xếp lịch để giải đáp thắc mắc.

c) Kiểm tra, giám sát dạy và học - Bộ môn HTTT giám sát hoạt động dạy-học đối với toàn bộ khối kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành. Thực hiện đúng chế độ kiểm tra việc hoàn thành đầy đủ mục tiêu môn học trong hoạt động dạy - học (về nội dung, về giờ lên lớp, tự học có thầy hướng dẫn, sinh viên tự học, và về kiểm tra, đánh giá).

- Điều tra ý kiến sinh viên về sự tương thích giữa nội dung giảng dạy trên lớp với đề cương môn học; mức độ tiếp thu của sinh viên, phương pháp giảng dạy của giảng viên.

- Việc lấy ý kiến sinh viên được thực hiện và tổng kết một cách định kỳ (cuối học kỳ) nhằm điều chỉnh cách dạy và học tốt hơn. Ngoài ra cho phép sinh viên được đề xuất, thảo luận về phương pháp dạy học đến thầy, đến bộ môn, Khoa trong quá trình dạy - học nhằm điều chỉnh kịp thời những bất cập.

d) Kết hợp với công ty CNTT trong hoạt động dạy - học - Các môn học thực hành (Thực hành HTTT1, Thực hành HTTT2, Thực hành chuyên ngành HTTT) và môn học Phát triển ứng dụng Web được thực hiện với sự phối hợp từ các công ty CNTT. Xem xét phương án kết hợp môn học để thi lấy chứng chỉ kỹ sư CNTT cơ bản FE theo chuNn Nhật Bản (như đã được thực hiện với hệ chất lượng cao CNTT hiện nay) hoặc chứng chỉ công ty CNTT hàng đầu thế giới.

- Dành một tỉ lệ thời gian và nội dung trong các môn học về công nghệ, thực hành dự án để mời một số chuyên gia từ các công ty CNTT lớn (IBM, ORACLE, VietSoftware, FPT...) đến giảng bài.

CTĐT- ĐH - HTTT-60

- Xây dựng các nhóm thực hành theo các chuyên đề và bài toán cụ thể của các công ty.

- Ký kết các hợp tác với các công ty CNTT để gửi sinh viên đến thực tập

(VietSoftware, Lạc Việt, CSE...).

- Kết hợp xây dựng một số nội dung giảng dạy trong phần các môn lựa chọn trong các định hướng nghề nghiệp liên quan đến các tập đoàn CNTT như: công nghệ lập trình của tập đoàn Microsoft; công nghệ CSDL của tập đoàn Oracle,...

Bộ môn HTTT và Khoa CNTT định hướng tăng cường loại hình đào tạo nguồn nhân

lực chất lượng cao theo đặt hàng của các tổ chức, tập đoàn, công ty CNTT lớn.

6.4. Kiểm tra - đánh giá

Đảm bảo triển khai đúng quy chế kiểm tra – đánh giá của ĐHQGHN kết hợp với tăng

cường giải pháp đánh giá ngoài.

Đánh giá chính thức (đánh giá trong):

- Kết quả học tập có thể được đánh giá bằng các bài kiểm tra thường xuyên, bài tập,

kiểm tra giữa môn và bài thi hết môn.

- Việc đánh giá kiểm tra kiến thức môn học sẽ được áp dụng nhiều phương pháp khác nhau, tuỳ thuộc vào nội dung từng môn học và trong đề cương chi tiết môn học sẽ đặc tả rõ những hình thức đánh giá kiến thức của sinh viên HTTT.

Đánh giá ngoài:

- Sử dụng chuNn sát hạch kỹ sư CNTT tương thích với Nhật Bản (ITSS): đây là một chuNn sát hạch gồm một hệ thống các chứng chỉ đánh giá toàn diện và đầy đủ các kiến thức cơ bản, cũng như chuyên sâu trong ngành HTTT. Đối với cử nhân HTTT phấn đấu đạt chứng chỉ CNTT cơ bản hoặc/và chứng chỉ kỹ sư Cơ sở dữ liệu (Technical Database Engineers).

- Một số chứng chỉ chuyên môn của các công ty và tổ chức lớn như Microsoft, Cisco,

Oracle, Sun Microsystem.

Chu)n tiếng Anh: TOEFL; IELTS.

6.5. Giáo trình, tài liệu tham khảo

a) Về giáo trình và sách tham khảo chính

Hiện tại Khoa CNTT, Trường ĐHCN đã có một hệ thống giáo trình bằng tiếng Việt trong chương trình hiện hành. Một số môn cơ sở ngành đã tương thích với chương trình của đại học đối tác và của ACM/AIS. Trên cơ sở đó, tổ chức nghiên cứu sử dụng bộ giáo trình

của trường đại học đối tác có điều chỉnh cho phù hợp với tình hình cụ thể. Đồng thời bổ sung giáo trình, tài liệu giảng dạy cho một số môn chuyên đề mới.

CTĐT- ĐH - HTTT-61

Một số tiêu chí cụ thể cho việc biên soạn giáo trình như sau:

- Mỗi giáo trình cho môn học phải có nội dung trùng khoảng > 80% nội dung môn học tương đương tại chương trình đào tạo tham chiếu (IS2010 ACM/AIS, Trường Tính toán, ĐHQG Singapore).

- Đề cương và tóm tắt môn học nên có phiên bản tiếng Anh.

- Nội dung mỗi môn học (giáo trình) do một nhóm ít nhất là 2 giảng viên bảo đảm.

Tăng cường sự tham gia cố vấn của các giáo sư, tiến sĩ ở nước ngoài.

- Mỗi môn học cơ sở và chuyên ngành phải đi kèm với một bộ bài giảng điện tử (slides). Các bài giảng được phép bổ sung nội dung để cập nhật những kiến thức mới nhất.

- Đảm bảo mỗi môn học có tối thiểu 01 đầu sách tham khảo chính (bằng tiếng Anh)

như môn học của đại học đối tác nước ngoài.

- Do đặc trưng của ngành HTTT là công nghệ được phát triển nhanh chóng, giáo trình một số môn học về công nghệ hay thực hành dự án được phép xây dựng một cách linh động: giáo trình ghi những nội dung xương sống, phần chi tiết cụ thể sẽ nằm trong bài giảng và có thể cập nhật thêm theo từng năm học.

- Kết hợp với các công ty CNTT trong việc nắm bắt nhu cầu thực tiễn của xã hội để xây

dựng một số nội dung của các môn học về công nghệ hay thực hành dự án.

b) Các tài liệu khác - Ngoài tài liệu hiện có tại trung tâm thư viện, đề án sẽ mua mới tài liệu, ưu tiên cho các tài liệu tham khảo bắt buộc và bằng tiếng Anh. Sử dụng miễn phí nguồn tạp chí quốc tế (IEEE, ACM) theo các dự án của ĐHQG đã ký kết và nguồn học liệu mở của MIT và các trường đại học tham gia mạng lưới TEIN2-3.

- Sử dụng các tài liệu trên mạng ScienceDirect do ĐHQG cung cấp chung cho các

trường thành viên.

- Đối với một số môn công nghệ sẽ liên kết với các tập đoàn CNTT lớn như IBM,

Microsoft, Oracle để cung cấp các tài liệu công nghệ chuyên sâu.

- Trong phạm vi cho phép về bản quyền, triển khai đưa các tài liệu giảng dạy lên mạng nhằm phục vụ tốt hơn sinh viên. Việc công khai hóa nội dung giảng dạy cũng tăng cường trách nhiệm của giảng viên và nâng cao chất lượng giáo trình.

6.6. Ngôn ngữ giảng dạy

Ngôn ngữ chính trong giảng dạy là tiếng Việt, thử nghiệm một vài môn học

chuyên đề năm cuối được giảng dạy bằng tiếng Anh.

CTĐT- ĐH - HTTT-62

- Các môn học chuyên đề dạy bằng tiếng Anh do giảng viên trong Bộ môn HTTT và các nhà khoa học ở nước ngoài mời về nước thực hiện (thời gian trước mắt mời TSKH. Nguyễn Hùng Sơn tại ĐH Warsaw và một số TS. trẻ đảm nhận).

7. Đối sánh với các chương trình đào tạo tiên tiến trên thế giới

Chương trình đào tạo cử nhân HTTT được xây dựng và cải tiến trên cơ sở (i) tham chiếu các khung chương trình đào tạo HTTT “chuNn thế giới” do hai tổ chức ACM/AIS kết hợp xây dựng; (ii) tham chiếu khung chương trình đào tạo HTTT tại Trường tính toán thuộc Đại học Quốc gia Singapore.

Mục này trình bày các đối sánh Chương trình đào tạo cử nhân HTTT tại Trường ĐHCN thuộc ĐHQGHN với (i) Hướng dẫn 2010 chương trình đào tạo HTTT của ACM/AIS; (ii) Chương trình đào tạo cử nhân HTTT tại Trường tính toán thuộc ĐHQG Singapore (năm học 2011-2012).

7.1. Đối sánh chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN, ĐHQGHN với Hướng dẫn 2010 chương trình đại học HTTT của ACM/AIS

Các tài liệu tham chiếu chính gồm có:

[IS2010] ACM/AIS Joint IS 2010 Curriculum Task Force: Heikki Topi, Joseph S. Valacich, Ryan T. Wright, Kate M. Kaiser, J.F. Nunamaker, Jr., Janice C. Sipior, G.J. de Vreede - (2010). IS 2010: Curriculum Guidelines for Undergraduate Degree Programs in Information Systems, Communications of the Association for Information Systems, 26(18): 359-428, 2010. (Hướng dẫn 2010 chương trình đại học HTTT của ACM/AIS, viết tắt là Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS).

for Computing Machinery 2003

[IS2002] ACM/AIS/AITP Joint IS 2002 Curriculum Task Force: Gorgone J., Davis G., Valacich J.S., Topi H., Feinstein D., and Longenecker H.E. (2002). IS 2002 Model Curriculum and Guidelines for Undergraduate Degree Programs in Information Systems, The DATA BASE for Advances in Information Systems, 34(1), SIG-MIS (Hướng dẫn 2002 HTTT Association ACM/AIS/AITP).

[IS1997] ACM/AIS/AITP Joint IS 1997 Curriculum Task Force: Longenecker H.E., Davis G.B., Gorgone J.T., Couger J.D. and Feinstein D.L. (1997). IS’97: A Co- Chairs Report and Panel Discussion of the Joint ACM/AIS/DPMA Information Systems Curriculum for Four Year Undergraduate Programs, Proceedings of the SIGCSE Conference (Hướng dẫn 1997 HTTT ACM/AIS/AITP).

[Bell12] Bell, Corbin Christopher (2012). Undergraduate Information Systems (IS) Curriculum and Career Track Development in United States Colleges and Universities: Assessment of Adherence to IS 2010 Curriculum Guidelines, PhD Thesis, Utah State University, USA (All Graduate Theses and Dissertations. Paper 1121).

[Topi11] Heikki Topi (2011). The future of master's level education in IS, ACM

Inroads, 2(1):12-13, March 2011.

CTĐT- ĐH - HTTT-63

[2Bruce11] Saulnier Bruce and White Bruce (2011). IS 2010 and ABET accreditation: an analysis of ABET-accredited information systems programs, Journal of Information Systems Education, Dec 22, 2011.

[ABET2010] ABET-Computing Accreditation Commission (2010). Criteria for Accrediting Computing Programs: Effective for Evaluations during the 2011-2012 Accreditation Cycle.

[CDIO2011] Edward F. Crawley, Johan Malmqvist, William A. Lucas, Doris R. Brodeur (2011). The CDIO Syllabus v2.0: An Updated Statement of Goals for Engineering Education, The 7th Intl. CDIO Conf., Copenhagen, Denmark.

7.1.1. Giới thiệu Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS [IS2010]

- Tên chương trình: Chương trình đại học HTTT (Undergraduate Degree Programs in

Information Systems)

- Tên tổ chức: ACM/AIS:

(cid:2) ACM (Association for Computing Machinery): là tổ chức nghề nghiệp CNTT lớn nhất thế giới (“ACM, the world’s largest educational and scientific computing society, delivers resources that advance computing as a science and a profession”). http://www.acm.org/.

in the practice and information study of

(cid:2) AIS (The Association for Information Systems): là tổ chức nghề nghiệp HTTT lớn nhất thế giới (“The Association for Information Systems (AIS) serves society through the advancement of knowledge and the promotion of excellence systems”). www.aisnet.org/. Theo Phó Chủ tịch AIS về giáo dục Mary Granger, AIS định hướng “hỗ trợ các chương trình và các hoạt động có tầm nhìn toàn cầu” [2Bruce11]. AIS là tổ chức nòng cột xây dựng các hướng dẫn chương trình đào tạo đại học HTTT trên toàn thế giới cùng ACM [IS1997, IS2002, IS2010] và AITP (AITP: Association of Information Technology Professionals) [IS1997, IS2002].

- Xếp hạng chương trình đào tạo HTTT của ACM/AIS:

(cid:2) ACM cùng AIS là các tổ chức tốt nhất cung cấp sự tin cậy quá trình và hỗ trợ thể chế trong việc xây dựng các chương trình đào tạo về HTTT [Topi11]/ ACM và AIS cùng AITP xây dựng Hướng dẫn 2002 HTTT ACM/AIS/AITP trên cơ sở phát triển Hướng dẫn 1997 HTTT ACM/AIS/AITP [IS1997]. Hướng dẫn 2002 HTTT ACM/AIS/AITP đã được chấp nhận rộng rãi và hướng dẫn này cũng đã trở thành cơ sở công nhận chuNn kiểm định ABET đối với các chương trình đại học HTTT [IS2010].

CTĐT- ĐH - HTTT-64

(cid:2) Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS được cải tiến từ Hướng dẫn 2002 ĐH HTTT nhằm đáp ứng thực tiễn sự toàn cầu hóa phát triển HTTT, công nghệ Web, sự sử dụng rộng rãi các hệ thống lập kế hoạch tài nguyên doanh nghiệp quy mô lớn, tính sẵn có mọi nơi của tính toán di động...., đồng thời, đáp ứng sự phát triển mở rộng cộng đồng HTTT toàn thế giới. Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS cho độ thích ứng và linh hoạt cao để xây dựng chương trình đào tạo HTTT. Các môn cốt lõi của Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS chiếm trọng số

20% trong chương trình đào tạo HTTT tại các trường kinh doanh Bắc Mỹ được cấp chứng nhận ABET, chiếm trọng số 37,5% trong chương trình đào tạo HTTT tại các khoa Khoa học Máy tính Bắc Mỹ, chiếm trọng số hơn 20% trong các chương trình đào tạo HTTT tại các trường kinh doanh châu Âu theo kiểu Bologna [IS2010].

(cid:2) Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS được xem xét quy chiếu tuân thủ cho các chương trình đào tạo HTTT tại nước Mỹ đã được công nhận chuNn kiểm định ABET-CS. Phần lớn các chương trình đào tạo được khảo sát tuân thủ Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS. Ngoài ra, không một chương trình đào tạo được xem xét là tuân thủ hoàn toàn hoặc là không tuân thủ [Bell12].

(cid:2) Dù cho còn một vài quan niệm khác nhau từ việc AIS không còn hỗ trợ tài chính cho ABET CS (tổ chức thành viên của ABET phụ trách công nhận các chương trình HTTT) từ năm 2009, Hướng dẫn 2010 HTTT ACM/AIS là định hướng cải tiến cho nhiều chương trình đào tạo đại học HTTT tại nước Mỹ [2Bruce11].

Stt

Khối môn học cốt lõi thuộc IS-2010

Thể hiện trong Chương trình HTTT tại ĐHCN (số trong ngoặc đơn là Số tín chỉ; độ giống nhau: theo Tóm tắt nội dung môn học)

Môn liên quan chính

Môn liên quan phụ

giống

Độ nhau %

> 90

1

INT30xx Foundation of Information Systems (4)

2010.1 of

(3);

Database INT3213 to

IS Foundations Information Systems

INT2207 Systems Introduction information security (3)

2

> 95

IS 2010.2 Data and Information Management

INT2203 Data Strutures and Algorithms (4); Database INT2207 Systems (3); INT3206 Distributed Databases INT3208 Online (3), Analytical Processing INT3213 OLAP (3); Introduction to information security (3)

INT3210 Domain Oriented Data Mining INT3211 System (3); integration (3); INT3222 Multimedia databases (3); INT3212 Statistical (3); data processing Information INT3214 Security/Safety systems (3);

CTĐT- ĐH - HTTT-65

7.1.2. Bảng ánh xạ nội dung các môn học cốt lõi của Hướng dẫn 2010 chương trình đào tạo HTTT của ACM/AIS tới các môn học thuộc chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN, ĐHQGHN:

Stt

Khối môn học cốt lõi thuộc IS-2010

Thể hiện trong Chương trình HTTT tại ĐHCN (số trong ngoặc đơn là Số tín chỉ; độ giống nhau: theo Tóm tắt nội dung môn học)

Môn liên quan chính

Môn liên quan phụ

giống

Độ nhau %

3

2010.3

> 80

IS Enterprise Architecture

INT3079 E-business (3); MNS20xx Principles of Marketing (3); Accounting – Finance (3)

of MNS1052 Basic (3); Management Data INT3207 (3); warehouse INT2020 Information System Analysis and Design (3)

4

IS

2010.4

> 95

IS Project Management

IS Project INT2038 Management (3); INT2040 Practice of Enterprise IS Project Management

5

2010.5

IT

> 95

IS Infrastructure

Fundamental Information Technology Engineers Skills Standards (2))

INT 2023 Computer Architecture (3); INT2206 Principles of Operating Systems (3); Introduction INT2209 to Computer Networks (3)

6

> 90

IS 2010.6 Systems Analysis and Design

Fundamental Information Technology Engineers Skills Standards (2)

Information INT2020 System Analysis and Design INT2039 (3); Practice on analysis, design on Information systems (3); INT3207 Data Warehouse (3)

7

IS

2010.7

Database

> 90

INT2207 Systems (3);

IS Strategy, Management and Acquisition

System (3); Data (3); IS Project

INT3211 Integration INT3207 Warehouse INT2038 Management (5)

CTĐT- ĐH - HTTT-66

Theo khảo sát của Saulnier Bruce và White Bruce [2Bruce11], có ý kiến cho rằng Hướng dẫn 2010 ACM/AIS không quy định lập trình như một môn học cốt lõi giống như phiên bản Hướng dẫn năm 2002 (môn học IS 2002.5 Programming, Data, File and Object Structures) là một hạn chế khi đánh giá một chương trình đào tạo HTTT theo định hướng khoa học tính toán. Tuy nhiên, như được giải thích trong Hướng dẫn 2010 của ACM/AIS,

: 3 tín chỉ,

: 3 tín chỉ,

việc giảm bớt số môn học cốt lõi đảm bảo Hướng dẫn 2010 ACM/AIS có tinh “mở” cao hơn trong việc cho phép các cơ sở đào tạo tuỳ biến định hướng chương trình đào tạo HTTT theo mục tiêu. Liên quan tới chủ đề “Programming, Data, File and Object Structures”, chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN có các môn học sau đây: - Tin học cơ sở 4 ( Ngôn ngữ lập trình C) : 3 tín chỉ, - Cấu trúc dữ liệu và giải thuật : 3 tín chỉ, - Lập trình hướng đối tượng - Cơ sở dữ liệu - Phát triển ứng dụng web : 3 tín chỉ.

Hơn nữa, phần thực hành của nhiều môn học cũng bao gói nội dung về lập trình, dữ

liệu, file và cấu trúc đối tượng.

Như vậy, chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN thuộc loại định hướng khoa

học tính toán.

7.2. Đối sánh chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN, ĐHQGHN với chương trình đào tạo HTTT tại Đại học Quốc gia Singapore (NUS)

Tham chiếu tới Hướng dẫn chương trình đào tạo HTTT của ACM/AIS là tham chiếu tới "khung chuNn chung toàn thế giới", chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN còn được tham chiếu tới chương trình đào tạo đang thi hành tại Trường Tính toán, ĐHQG Singapore (NUS) như là một tham chiếu chi tiết. Trường Tính toán, ĐHQG Singapore (NUS) được lựa chọn bởi một số lý do sau đây:

- ĐHQG Singapore luôn thuộc tốp 200 trường đại học hàng đầu thế giới (chi tiết về xếp hạng ĐHQG Singapore có ở mục sau). Nhiều GS. trong NUS-SoC và Bộ môn HTTT (http://www.comp.nus.edu.sg/is/staffdirectory.html) của NUS-SoC là những chuyên gia hàng đầu về CSDL và HTTT, chẳng hạn, GS. Beng Chin Oii "was an editor of VLDB Journal and IEEE Transactions on Knowledge and Data Engineering, and as a co-chair of the ACM SIGMOD Jim Gray Best Thesis Award committee. He is serving as the Editor-in-Chief of IEEE Transactions on Knowledge and Data Engineering (TKDE) (2009-2012)" hoặc GS. Bernard Tan là thành viên của ủy ban "Member Recognition" của Hiệp hội HTTT thế giới;

- Trường Tính toán (School of Computing: SoC hoặc NUS-SoC) có quan hệ gần gũi với Trường ĐHCN, ĐHQGHN: (i) Kể từ năm 2009, Hội thảo trao đổi về đào tạo và nghiên cứu – triển khai giữa NUS-SoC và 7 cơ sở đào tạo-nghiên cứu của Việt Nam diễn ra thường niên. Tại hội thảo, Khoa CNTT-Trường ĐHCN-ĐHQGHN có cơ hội trao đổi, tham khảo kinh nghiệm từ NUS-SoC; (ii) Một số giáo sư của NUS-SoC đã giảng dạy, tham gia các hội đồng chấm luận văn Thạc sỹ, khóa luận tốt nghiệp đại học.. tại Khoa CNTT, Trường ĐHCN, ĐHQGHN.

Trang web giới thiệu chương trình đào tạo (truy nhập ngày 24/4/2012):

CTĐT- ĐH - HTTT-67

http://www.comp.nus.edu.sg/undergraduates/is_is_prospective.html

Trang web giới thiệu Tóm tắt nội dung môn học (truy nhập ngày 24/4/2012):

http://www.comp.nus.edu.sg/undergraduates/Others/SoC-Module-desc.pdf

7.2.1. Giới thiệu về chương trình đào tạo HTTT tại ĐHQG Singapore

- Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo cử nhân HTTT (Information Systems

Undergraduate Programme)

- Tên văn bằng: Cử nhân tính toán về HTTT (Bachelor of Computing in Information

Systems)

- Tên cơ sở đào tạo và nước: ĐHQG Singapore, Trường Tính toán (NUS-SoC)

- Xếp hạng của ĐHQG Singapore:

ĐHQG Singapore có mặt trong các bảng nổi tiếng thế giới xếp hạng các trường đại

học hàng đầu thế giới dưới đây:

ARWU (The Academic Ranking of World Universities): Bảng xếp hạng học thuật các trường đại học hàng đầu thế giới do Trường Đại học Giao thông Thượng Hải, Trung Quốc công bố hàng năm. http://www.arwu.org/

QS WUR (The QS World University Rankings): QS WUR là bảng xếp hạng các trường đại học hàng đầu thế giới bằng cách sử dụng phương pháp Quacquarelli Symonds và được xuất bản hàng năm kể từ năm 2004. http://www.topuniversities.com/university-rankings/world-university-rankings

SCIMago: Dự án xếp hạng tổ chức nghiên cứu hàng đầu thế giới của SCImago (SIR) cung cấp nền tảng đánh giá nghiên cứu và xếp hạng nhằm phân tích các kết quả nghiên cứu của các trường đại học - tổ chức định hướng nghiên cứu dựa trên cơ sở dữ liệu Scopus (Elsevier BV) và được xuất bản hàng năm kể từ năm 2010. http://www.scimagoir.com/

Thông tin xếp hạng của ĐHQG Singapore:

Năm 2008 2009 2010 2011

Bảng xếp hạng ARWU 101-151 101-151 101-150 102-150

QS WUR 30 30 31 28

SCImago × × 46 51

×: chưa tiến hành công bố

7.2.2. Bảng so sánh chương trình đào tạo: đối sánh về thời lượng và Tóm tắt nội dung môn học của các môn học trong chương trình đào tạo HTTT tại ĐHQG Singapore với các môn

CTĐT- ĐH - HTTT-68

học tương ứng thuộc chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN-ĐHQGHN

Hầu hết các chương trình đào tạo cử nhân tại ĐHQG Singapore có thời gian học 4 năm

bao gồm 160 tín chỉ học phần (Module Credit: MC). Chương trình đào tạo HTTT được thiết kế với 128 tín chỉ là phù hợp Quy chế đào tạo đại học tại ĐHQGHN (ban hành kèm theo Quyết định số 3079/QĐ-ĐHQGHN ngày 26/10/2010 của Giám đốc Đại học Quốc gia Hà Nội) quy định chương trình đào tạo đơn ngành chuNn được thiết kế từ 120 đến 140

tín chỉ. Đo lường dưới đây theo một ước lệ rằng yêu cầu 3 (ba) tín chỉ tại ĐHQGHN tương ứng với yêu cầu khoảng 4 (bốn) tín chỉ học phần MC tại ĐHQG Singapore.

Bảng dưới đối sánh các môn học trong chương trình đào tạo ngành HTTT của ĐHQG Singapore (http://www.comp.nus.edu.sg/undergraduates/is_is_prospective.html) với các

môn học tương ứng trong chương trình đào tạo ngành HTTT của Trường ĐHCN, trong đó “độ giống nhau” được đánh giá dựa trên xem xét Tóm tắt nội dung các môn học tương ứng trang (tóm trong năm học 2011-2012 có tắt các môn học tại NUS-SoC tại

web:http://www.comp.nus.edu.sg/undergraduates/Others/SoC-Module-desc.pdf). Về cơ bản có sự tương đồng giữa khung chương trình HTTT tại Trường ĐHCN với khung chương trình HTTT tại Đại học Quốc gia Singapore.

Tên môn học hoặc khối kiến thức MCs

Khung chương trình tại tại trường ĐHCN (đơn vị: tín chỉ)

Môn học tương ứng

Số tín chỉ Độ giống nhau %

LEVEL

20

24

PHI1003 Principles of Marxist-

UNIVERSITY REQUIREMENTS

Leninist

5 3 2 4 5 5

HIS1002 Revulotionary policies of the Vietnam Communist Party POL1001 Ho Chi Minh Ideology FLF1105 Foreign Language 1 FLF1106 Foreign Language 2 FLF1107 Foreign Language for

Specific Purpose

PROGRAMME REQUIREMENTS

120 Chương trình bắt buộc

Core Modules

80

89

CS1010 Programming Methodology

4

6

>90

INT1006 Fundamental Informatics 4 INT 2005 Object-Oriented

3 3

Programming

CS1020 Data Structures and

INT2203 Data Strutures and

4

3

>90

Algorithms I

Algorithms

CS1231 Discrete Structures

INT1050 Discrete Mathematics

4

4

>90

CS1105 Computing and Society

INT1003 Fundamental Informatics 1

4

2

>80

IS1105 Strategic IT Applications

INT3207 Data warehouse

4

3

>85

CTĐT- ĐH - HTTT-69

Tên môn học hoặc khối kiến thức MCs

Khung chương trình tại tại trường ĐHCN (đơn vị: tín chỉ)

Môn học tương ứng

Số tín chỉ Độ giống nhau % >90

3

CS2100 Computer Organisation

INT 2023 Computer Architecture

4

CS2102 Database Systems

INT2207 Database Systems

4

>95

3

CS2105 Introduction to Computer

INT2209 Introduction to Computer

4

>90

3

Networks

Networks

IS2102 Requirements Analysis and

INT2020 Information System

4

>95

3

Analysis and Design

Design

4 MNS 1052 Enterprise Adminatration

>80

3

IS2103 Enterprise Systems Development Concepts

IS2104 Software Team Dynamics

INT2208 Introduction to Software

4

>80

3

Engineering

INT3201 Foundation of Information

IS3101 Management of Information

4

>95

4

Systems

Systems

INT2040 Practice of Enterprise IS

8

>80

5

IS3102 Enterprise Systems Development Project

Project Management

INT2038 IS Project Management

4

>95

3

>95

14

IS4100 IT Project Management MA1301 Introductory Mathematics+

4

4 5 5

ST2334 Probability and Statistics

MAT1093 Algebra MAT1094 Math. Analysis 1 MAT1095 Math. Analysis 2 4 MAT1001 Probability and Statistics

>95

3

INT2206 Principles of Operating

3

Systems

INT3306 Web application

3

development

INT3213 Introduction to information

3

security

INT2039 Practice on

analysis,

3

design on Information systems

INT3211 System Integration

3

INT3209 Data Mining

3

INT3220 Advanced topics in

3

Information Systems

Physic (Mechan-Thermodynamics)

3

Physic (Electro-Optics)

3

3

ACC1002X Financial Accounting

4

Accounting – Finance (elective)

>80

3

IS2101 Business and Technical

4 MNS20xx Principles of Marketing

>80

Communication*

(elective)

CTĐT- ĐH - HTTT-70

Tên môn học hoặc khối kiến thức MCs

Khung chương trình tại tại trường ĐHCN (đơn vị: tín chỉ)

Môn học tương ứng

MA1312 Calculus with Applications

4 MAT 1099 Calculus for Computing

Số tín chỉ Độ giống nhau % >85

3

(elective)

or

Các môn lựa chọn

28

10

MA1521 Calculus for Computing # Programme Electives

Chọn 7 trong số danh sách môn học dưới đây (mỗi môn 4 MC) và 3/7 môn cần ở mức 4 (4xxx) CS2106 Introduction to Operating

Chọn 4-5 môn học trong danh sách môn học dưới đây (mỗi môn học có thời lượng 3 tín chỉ)) INT2034

Computer

Systems

analysis

system and

performance evaluation

CS3235 Introduction to Computer

Security

INT3212 Statistical data processing INT3212 Semantic Web INT3208

Online

Analytical

CS3240 Human Computer Interaction IS3220 Service Science IS3221 Enterprise Resource Planning

Processing

Systems

IS3222 IT and Customer Relationship

INT3073 Pattern recognition INT3210 Domain Oriented Data

Management

IS3223 IT and Supply Chain

Statistical Machine

Mining INT3075

Management

Learning

IS3230 Principles of Information

INT3214 Information Security/Safety

Security

systems

INT3215 Mass storage systems INT3505

Service-oriented

IS3240 Economics of E-Business IS3241 Enterprise Social Systems IS3242 Software Quality

architectures

Management

IS3243 Technology Strategy and

Management

INT3079 E-business INT3206 Distributed Databases INT3205 Spatio-temporal databases INT3222 Multimedia databases INT2041

Human-Computer

CS4880 Digital Entrepreneurship IS4202 Global Virtual Project IS4203 IT Adoption and Change

Interaction

Management

INT3510 Fundamental Information Skills

Engineers

Technology Standards)

IS4224 Service Systems IS4225 Strategic IS Planning IS4226 IT Outsourcing and Offshoring Management

IS4227 Enterprise Service-Oriented

Architecture

IS4231 Information Security

Management

MNS1052 Basic of Management Introduction to Service Science MAT1100 Optimization Adminitation

IS4232 Topics in Information

Security Management

IS4233 Legal Aspects of Information

Technology

IS4234 Control and Audit of

Information Systems

CTĐT- ĐH - HTTT-71

Tên môn học hoặc khối kiến thức MCs

Khung chương trình tại tại trường ĐHCN (đơn vị: tín chỉ)

Môn học tương ứng

Số tín chỉ Độ giống nhau %

IS4240 Business Intelligence Systems IS4243 Information Systems

24

Consulting Specialisations To be awarded the Information Security Specialisation, students have to complete six modules from the following list of modules: IS3230 Principles of Information

Security

CS3235 Introduction to Computer

Security

IS3242 Software Quality

Management

IS4231 Information Security

Management

IS4232 Topics in Information

Security Management

IS4233 Legal Aspects of Information

Technology

IS4234 Control and Audit of

Information Systems

To be awarded the Services Science, Management and Engineering Specialisation, students have to satisfy the following: Compulsory modules: IS3220 Service Science IS4224 Service Systems Choose four from the following list of modules: IS3221 Enterprise Resource Planning

Systems

IS3222 IT and Customer Relationship

Management

IS3223 IT and Supply Chain

Management

IS4225 Strategic IS Planning IS4226 IT Outsourcing and Offshoring Management

IS4227 Enterprise Service-Oriented

Architecture

CTĐT- ĐH - HTTT-72

Tên môn học hoặc khối kiến thức MCs

Khung chương trình tại tại trường ĐHCN (đơn vị: tín chỉ)

Môn học tương ứng

Số tín chỉ Độ giống nhau %

Either

12

7

CP4101 BComp Dissertation

or

Hoặc làm luận văn hoặc chọn 3-4 môn học trong danh sách các môn lựa chọn có mã số INT3XXX ở trên.

Three modules from IS4XXX modules from the above Programme Elective list

UNRESTRICTED ELECTIVES

20

Grand Total (MCs)

160 Grand Total (Credits)

130

Một số nhận định thông qua bảng đối sánh trên đây:

- Tất cả các môn học cốt lõi trong chương trình đào tạo ĐH HTTT tại NUS-SoC đều tồn tại môn học bắt buộc tương ứng trong chương trình đào tạo ĐH HTTT tại VNU-

UET. Độ giống nhau của mỗi cặp môn học này đạt khoảng từ 80% tới 95%.

- Chương trình đào tạo tại VNU-UET dành tỷ lệ lớn hơn cho khối kiến thức chung và khối kiến thức khoa học cơ bản. Khi trao đổi với đoàn cán bộ Trường ĐHCN, ĐHQGHN trong Hội thảo khoa học và đào tạo tại Trường Tính toán, ĐHQG

Singapore (NUS-SoC) vào tháng 3/2009, lãnh đạo NUS-SoC đưa ra nhận định rằng, khối môn học chung và khối môn học khoa học (Toán học và các khoa học cơ bản) trong các chương trình đào tạo cử nhân tại NUS-SoC có một hạn chế là chưa đáp

ứng đủ thời lượng phù hợp với chuNn đánh giá ABET cho hai khối môn học này (khoảng 25% thời lượng cho mỗi khối môn học nói trên) và NUS-SoC sẽ định hướng khắc phục hạn chế nói trên. Có thể nhận thấy rằng, với 29 tín chỉ cho khối kiến thức chung trong ĐHQGHN và 31 (20+11) tín chỉ cho hai khối kiến thức lĩnh

vực và khối ngành, chương trình đào tạo HTTT tại Trường ĐHCN, ĐHQGHN có tỷ lệ phù hợp với chuNn ABET hơn. Vì vậy, tỷ lệ thời lượng dành cho các môn học nghề nghiệp HTTT trong chương trình đào tạo HTTT tại VNU-UET lại thấp hơn so

với chương trình đào tạo HTTT tại NUS-SoC và điều đó tạo ra cảm nhận tính chuyên môn HTTT của chương trình HTTT tại VNU-UET thấp hơn so với tại NUS- SoC.

- Tỷ lệ dành cho các môn học bắt buộc trong chương trình đào tạo HTTT tại VNU- UET cao hơn khi so sánh với NUS-SoC, vì vậy có một tỷ lệ đáng kế các môn học này thuộc vào danh sách môn học lựa chọn tại NUS-SoC. Danh sách các môn học lựa chọn tại NUS-SoC là phong phú hơn so với danh sách các môn học lựa chọn tại

CTĐT- ĐH - HTTT-73

VNU-UET. Một mặt, danh sách môn học lựa chọn tại VNU-UET là phù hợp với

điều kiện tài nguyên sẵn có còn hạn chế của VNU-UET, mặt khác, danh sách này

cũng phù hợp với định hướng cho chương trình đào tạo có hai nhóm chủ đề là Tích hợp hệ thống và Phát hiện tri thức từ dữ liệu.

*/*

CTĐT- ĐH - HTTT-74