Chuyên đề ôn thi đại học và cao đẳng môn: Ngữ văn - Trường THPT Lê Xoay
lượt xem 4
download
Nhằm giúp các bạn đang học và ôn thi đại học và cao đăng có thêm tài liệu phục vụ nhu cầu học tập và ôn thi. Mời các bạn cùng tham khảo chuyên đề ôn thi đại học và cao đẳng môn "Ngữ văn - Trường THPT Lê Xoay" dưới đây. Hy vọng nội dung tài liệu phục vụ hữu ích nhu cầu học tập và ôn thi.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Chuyên đề ôn thi đại học và cao đẳng môn: Ngữ văn - Trường THPT Lê Xoay
- Chuyên đề ôn thi đại học và cao đẳng Người viết : Trần Thị Thu Nga Chức vụ : Giáo viên Đơn vị công tác : Trường THPT Lê Xoay Đối tượng bồi dưỡng : Học sinh lớp 12 A.Mục đích yêu cầu: - Bồi dưỡng cho học sinh nắm được các kiến thức cơ bản và nâng cao thường được dùng các kì thi đại học và cao đẳng. - Bồi dưỡng cụ thể và chuyên sâu về chuyên đề các vấn đề lí luận văn học trong đề thi. B. Cấu trúc chuyên đề: - Chương trình ôn luyện thi đại học lớp 12 bao gồm 120 tiết chia làm 4 chuyên đề: 1. Chuyên đề về đọc- hiểu văn bản (15 tiết) 2. Chuyên đề về làm văn- Luyện kĩ năng giải đề (90 tiết) 3. Chuyên đề về lí luận văn học- Các vấn đề lí luận văn học trong đề thi ĐH&CĐ ( 9tiết ). 4. Chuyên đề về nghị luận xã hội ( 6tiết). - Trong khuôn khổ giới hạn tôi xin trình bày khái quát về một chuyên đề cụ thể mà tôi đã từng thực hiện với các em học sinh lớp 12. Chuyên đề này đã đem lại kết quả nhất định cho học sinh thi ĐH&CĐ ở những năm trước ,đó là các vấn đề lí luận văn học trong đề thi ĐH&CĐ. C. Nội dung cụ thể. I. Tên chuyên đề: Các vấn đề lí luận văn học trong đề thi đại học và cao đẳng. II. Dự kiến số tiết: 9tiết III. Kiến thức sử dụng trong chuyên đề: - Các kiến thức cơ bản trong SGK lớp 11&12 - Mở rộng thêm các kiến thức nâng cao. Đặc biệt chú trọng những kiến thức đã thi ĐH&CĐ trong các năm gần đây. IV. Các bước tiến hành. 1. Các vấn đề lí luận văn học: a. Lí luận văn học là gì? - Là các vấn đề thuộc các khái niệm , các thể loại, các thuật ngữ, các vấn đề thuộc tính chất, đối tượng... của văn học. - Ví dụ: Hình tượng văn học, đề tài, chủ đề, tư tưởng chủ đề, kết cấu ,cốt truyện...của văn học. Hay các thể loại văn học như: Thơ ca, tiểu thuyết, kịch, kí...Các khái niệm: Tính giai cấp, tính Đảng, tính nhân dân, tính dân tộc trong văn học. Hay các thuật ngữ: Chủ nghĩa lãng mạn, chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo, chủ nghĩa hiện thực xã hội chủ nghĩa...Trào lưu văn học, thời kì văn học...
- b. Vì sao phải nắm vững kiến thức về lí luận văn học? - Trong trường phổ thông, môn Ngữ văn giữ một vị trí quan trọng trong việc giáo dục đạo đức, giáo dục tri thức, giáo dục ngôn ngữ cho học sinh. Muốn phát huy được hết khả năng giáo dục đó của văn học thì người thầy giáo cần phải có những hiểu biết nhất định về lí luận văn học. - Lí luận văn học có ý nghĩa phương pháp luận cho việc giảng dạy môn Ngữ văn ở tất cả các cấp học, đặc biệt là cấp THPT. - Người thầy giáo nắm được kiến thức về lí luận văn học sẽ tránh được việc dạy văn theo điệu sáo, dập khuôn và từ từ bộc lộ phong cách giảng dạy của người thầy. Dạy văn là dạy rung cảm , tìm tòi, suy nghĩ, là dạy học sinh phát hiện con người mình từ cơ sở cảm và hiểu bài văn. - Học sinh nắm được bản chất của vấn đề lí luận văn học thì sẽ hiểu đề và biết cách khai thác bài làm đúng nhất. Không lan man, xa đề hoặc lệch đề. 2. Nội dung cụ thể a. Ôn lại kiến thức lí thuyết cơ bản: - Học sinh nhắc lại, giáo viên bổ sung, sửa chữa. + Lớp 11: Thể loại: tiểu thuyết? truyện ngắn? kịch bản văn học? + Lớp 12: Quá trình văn học là gì? Phong cách văn học? Giá trị văn học? Tiếp nhận văn học? + Kiến thức nâng cao: Hình tượng văn học? Nhân vật điển hình? Nhân vật điển hình trong văn xuôi?...các khái niệm, ý nghĩa của các thuật ngữ văn học. b.Luyện tập giải đề Đề 1 Tràng giang của Huy Cận là bài thơ mang vẻ đẹp vừa cổ điển vừa hiện đại. Anh( chị) hãy phân tích bài thơ trên để làm sáng tỏ nhận xét. Gợi ý 1. Giải thích đề: - Vẻ đẹp cổ điển? là vẻ đẹp cổ xưa, cổ kính, trang nghiêm. - Vẻ đẹp hiện đại? là vẻ đẹp đổi mới, mang tính thời đại. - Tràng giang của Huy Cận là bài thơ mang vẻ đẹp vừa cổ điển,vừa hiện đại ở đề tài, cảm hứng, ở chất liệu thi ca và thể loại bút pháp. 2. Phân tích, chứng minh a. Vẻ đẹp cổ điển thể hiện ở: Đề tài, cảm hứng: Tràng giang nghĩa là sông dài, từ Hán Việt cùng âm “ang” gợi nỗi buồn lan toả. Tràng giang mang nỗi sầu từ vạn cổ của con người bé nhỏ, hữu hạn trước thời gian, không gian vô hạn, vô cùng. Chất liệu , thi ca: Ở Tràng giang ta bắt gặp nhiều hình ảnh quen thuộc trong thơ cổ( tràng giang, bờ bãi đìu hiu, cánh chim trong bóng chiều...) nhiều hình ảnh, tứ thơ được gợi từ thơ cổ. Thể loại, bút pháp: Tràng giang mang đậm phong vị cổ điển qua việc vận dụng nhuần nhuyễn thể thơ 7 chữ với cách ngắt nhịp, gieo vần, cấu trúc đăng
- đối, bút pháp tả cảnh ngụ tình gợi hơn tả. Những từ Hán Việt cổ kính ( Tràng giang, cô liêu...) b. Vẻ đẹp hiện đại thể hiện ở: Đề tài, cảm hứng: Bên cạnh nỗi sầu vạn cổ của con người thì Tràng giang cũng đồng thời thể hiện “ nỗi buồn thế hệ” của một “cái tôi” thơ mới thời mất nước “ chưa tìm thấy lối ra”. Chất liệu, thi ca: Tràng giang có rất nhiều những hình ảnh, âm thanh chân thực của đời thường. Không ước lệ, tượng trưng ( củi khô, tiếng vãn chợ chiều, bèo dạt...) Thể loại và bút pháp: Bài thơ thể hiện xu hướng giãi bày trực tiếp “cái tôi” trữ tình( buồn điệp điệp, sầu trăm ngả, không khói hoàng hôn cũng nhớ nhà...) qua những từ ngữ sáng tạo mang dấu ấn xúc cảm cá nhân của tác giả( sâu chót vót, niềm thân mật, dợn dợn...) 3. Đánh giá khái quát bài thơ. Đề 2 Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Hai đứa trẻ của Thạch lam. Gợi ý 1. Giải thích - Giá trị nhân đạo? là đạo đức, đạo lí, tình cảm sẻ chia, trân trọng yêu thương...giữa con người với con người. - Giá trị nhân đạo thể hiện trong Hai đứa trẻ ở tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người sống ở phố huyện nghèo, ở sự phát hiện của Thạch Lam về những phẩm chất tốt đẹp của người dân ngèo nơi phố huyện, ở sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước những ước mơ của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn. 2. Phân tích, chứng minh a. Tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người sống ở phố huyện nghèo. b.Sự phát hiện của Thạch Lam về những phẩm chất tốt đẹp của người dân nghèo phố huyện. c. Sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước những ước mơ của người dân nghèo về một cuộc sống tốt đẹp hơn. 3. Đánh giá về giá trị tư tưởng của tác phẩm Đề 3 Tính cách điển hình của nhân vật Chí Phèo trong tác phẩm cùng tên của Nam Cao. Gợi ý 1. Giải thích: - Tính điển hình? Nhân vật điển hình? là hình tượng nghệ thuật sáng tạo ra bằng phương pháp điển hình hoá, vừa có cá tính sắc nét, vừa phản ánh được một số mặt bản chất của đời sống xã hội, thể hiện tính xã hội của con người.
- - Nhân vật điển hình vừa có cội nguồn trong đời sống thực tế, lại vừa có sức khái quát cao, tập trung nổi bật hơn, có ý nghĩa xã hội phong phú, sâu sắc đồng thời hấp dẫn thú vị. - Có nhân vật điển hình trong văn học hoà quyện giữa tính phổ biến và tính đặc thù là do tính riêng độc đáo trong phong cách nhà văn và do chức năng phản ánh đời sống xã hội của văn học. Tuy nhiên không phải bao giờ việc xây dựng nhân vật cũng đạt đến trình độ điển hình. Nhân vật điển hình chỉ xuất hiệ ở những tác phẩm đặc sắc, ở những nhà văn có tài năng thực sự. 2. Phân tích tính điển hình của nhân vật Chí Phèo a. Những nét cá tính riêng: ( lai lịch, diện mạo, hình hài, hành động , tính cách, bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người...) b. Nét chung khái quát - Chí Phèo tiêu biểu cho hiện tượng một bộ phận người nông dân- nạn nhân của chế độ cường hào thực dân bị rơi vào con đường tha hoá , biến chất (D.c) - Chí Phèo phản ánh một qui luật của xã hội. Khi xã hội còn những thế lực thống trị tàn bạo thì con đường bần cùng hoá rồi dẫn đến lưu manh hoá của những người dân nghèo khổ sẽ còn tồn tại. Đây chính là tính khái quát rộng lớn của hình tượng nhân vật. 3. Đánh giá chung về giá trị của tác phẩm. Đề 4 Nhận xét về phong cách thơ văn Hồ Chí Minh – SGK Ngữ văn 12 - tập I có viết: “ Văn chính luận của Người giàu tính luận chiến ” Dựa vào tác phẩm Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh hãy giải thích và làm sáng tỏ ý kiến trên. Gợi ý: 1 . Giải thích đề : - Luận chiến ? Là dùng lý lẽ , lập luận của bản thân để tranh luận với đối phương về một vấn đề nào đó nhằm : - Vạch ra chỗ sai , những điều phi lý , mâu thuẫn , có tính nguỵ biện do cố tình hoặc do trình độ nhận thức của đối phương trong lập luận , từ đó mà bác bỏ những lý lẽ lập luận của họ. - Bằng lý lẽ và dẫn chứng chính xác phải khẳng định được những điều mà mình đưa ra là có cơ sở khoa học đúng đắn. Yêu cầu quan trọng nhất của văn luận chiến là : phải có lý lẽ sắc bén , dẫn chứng xác thực , lập luận chặt chẽ , không sơ hở ... dựa trên những cơ sở lý luận và thực tiễn mang tính khoa học . Có như thế thì mới thuyết phục được người đọc , người nghe. 2. Chứng minh : “Tuyên ngôn độc lập” là một bài văn chính luận giàu tính luận chiến. a – Hoàn cảnh ra đời của bài Tuyên ngôn ( phần tiểu dẫn SGK ) - Nhấn mạnh ý : sau năm 1945 , tướng Đờ-gôn từng tuyên bố rằng Đông Dương vốn là thuộc địa cũ của Pháp. Pháp từng có công “bảo hộ” và “khai hoá văn minh”
- cho xứ sở này. Nhật cướp của Pháp , nay Nhật thua , Pháp đương nhiên có quyền quay lại tiếp tục cai trị Đông Dương. Rõ ràng đó là một luận điệu hết sức xảo trá , đầy tính ngụy biện. Nó bao biện cho hành động chuẩn bị quay lại xâm lược nước ta lần thứ hai của thực dân Pháp.Vì thế mà một trong những mục đích quan trọng của bản tuyên ngôn là phải bác bỏ được hoàn toàn những luận điệu xảo trá , giả dối của thực dân Pháp , từ đó ngăn chặn âm mưu quay lại xâm lược nước ta của chúng. b - Hệ thống lập luận, lí lẽ của Hồ Chí Minh để bác bỏ luận điệu của thực dân Pháp - b1: Các dân tộc trên thế giới trong đó có VN, có quyền hưởng tự do độc lập, quyền bình đẳng và mưu cầu hạnh phúc. Đó là một chân lí, một lẽ phải không ai có thể chối cãi được... - b2: Thực dân Pháp là kẻ không có công trạng, quyền lợi gì ở VN, trái lại chỉ là kẻ xâm lược, ăn cướp vô nhân đạo, phi nghĩa. Để chứng minh cho luận điểm này tác giả đã lập bản cáo trạng kết án những tội ác của thực dân Pháp ở VN trên ba phương diện chính: Kinh tế, chính trị, ngoại giao... - b3: Bản tuyên ngôn còn chứng minh và khẳng định chỉ có nhân dân VN mới xứng đáng là chủ nhân chân chính của đất nước, xứng đáng được hưởng tự do và độc lập... 3. Nhận xét khái quát tác phẩm Đề 5 Anh(chị) hiểu như thế nào về tính dân tộc của văn học? Hãy làm sáng tỏ tính dân tộc trong đoạn trích Việt Bắc của Tố Hữu. ( SGK Ngữ văn 12-tập1-NXBGD 2008). Yêu cầu: - Phân tích đề để nắm được bản chất của đề : - Giải thích được thế nào là tính dân tộc? Tính dân tộc thể hiện như thế nào trong bài thơ Việt Bắc? dùng dẫn chứng cụ thể trong đoạn trích để chứng minh. Đề 6 Chứng minh rằng: Bài thơ Đây thôn vĩ dạ của Hàn Mặc Tử đã thể hiện rất rõ quan niệm nghệ thuật của chính thi sĩ: “Thơ đi từ cái thực đến cái ảo, từ huyền diệu đến chiêm bao. Cả bài thơ là một thế giới mơ”. Yêu cầu - Phân tích đề để hiểu đúng yêu cầu của đề. - Giải thích đề. Nêu quan niệm nghệ thuật của thi sĩ Hàn Mặc Tử. Thơ là gì? Thơ đi từ cái thực đến cái ảo nghĩa là thế nào? từ huyền diệu đến chiêm bao? Tại sao thơ của HMT lại có quan niệm như thế?... D. Kết quả triển khai chuyên đề - Lớp chuyên đề khối D- năm 2011-2012 đạt 100% học sinh biết làm các dạng đề có kiến thức lí luận văn học. - Kết quả cụ thể: 100% đạt từ điểm 5 trở lên. Nắm được kiến thức lí luận văn học khá vững vàng.
- E. Lời kết Trên đây là một số phương pháp và kiến thức về chuyên đề lí luận văn học mà tôi đã áp dụng trong giảng dạy ôn thi đại học khối C,D. Có thể còn nhiều hạn chế rất mong nhận được sự ủng hộ và đóng góp của đồng nghiệp. Tôi xin chân thành cảm ơn ! Vĩnh Tường ngày 05 tháng 01 năm 2012 Người viết Trần Thị Thu Nga
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Hình học giải tích trong mặt phẳng
26 p | 1679 | 1090
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Phương trình, Bất phương trình chứa căn thức
3 p | 1465 | 883
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - lượng giác
23 p | 1508 | 879
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Các bài toán cơ bản có liên quan đến khảo sát hàm số
15 p | 1367 | 798
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Phương trình đại số, bất phương trình đại số
20 p | 1192 | 754
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Hệ phương trình đại số
4 p | 1228 | 702
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - tích phân, Ứng dụng của Tích phân
8 p | 1041 | 651
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Hệ phương trình căn thức - mũ và lôgarít
1 p | 1145 | 618
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - lượng giác (Có bổ sung)
13 p | 1154 | 608
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - hàm số mũ , hàm số lôgarít phương trình và bất phương trình có chứa mũ và logarít
20 p | 944 | 595
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Ứng dụng của Đạo hàm, tính đơn điệu của hàm số
11 p | 857 | 518
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Bất đẳng thức
4 p | 928 | 516
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Hệ thức lượng trong tam giác
8 p | 822 | 497
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - Phương trình Bất phương trình chứa giá trị tuyệt đối
2 p | 797 | 478
-
Chuyên đề ôn thi đại học môn toán - hàm số mũ- hàm số Logarit
5 p | 865 | 470
-
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Lý: Kiến thức chung - Vũ Đình Hoàng
25 p | 668 | 115
-
Chuyên đề ôn thi Đại học môn Lý: Cơ học vật rắn - Vũ Đình Hoàng
30 p | 555 | 78
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn