intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Chuyên đề: Phản ứng có hại của thuốc ADR

Chia sẻ: Hồ Thị Mai | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:42

243
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction- ADR) là phản ứng có hại đáng kể hoặc bất lợi xảy ra sau một can thiệp có liên quan đến việc sử dụng thuốc. Một phản ứng có hại có thể là cơ sở để dự đoán được mức độ nguy hại của việc sử dụng thuốc này để phòng, điều trị điều chỉnh liều hoặc ngừng thuốc.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Chuyên đề: Phản ứng có hại của thuốc ADR

  1. BỆNH VIỆN TÂM THẦN MỸ ĐỨC KHOA DƯỢC CHUYÊN ĐỀ PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC                                                     Thực hiện :   Tổ Dược lâm sàng Người trình bày : Nguyễn Thị Nhàn
  2. I. Tổng quan về ADR 1. Định nghĩa * Theo tổ chức y tế thế giới WHO 2000:   Phản ứng có hại của thuốc (Adverse Drug Reaction­  ADR) là phản ứng có hại đáng kể hoặc bất lợi xảy ra  sau một can thiệp có liên quan đến việc sử dụng  thuốc. Một phản ứng có hại có thể là cơ sở để dự  đoán được mức độ nguy hại của việc sử dụng thuốc  này để phòng, điều trị điều chỉnh liều hoặc ngừng  thuốc. * Định nghĩa khác: “ Phản ứng có hại của thuốc là một  phản ứng độc hại, không định trước và xuất hiện ở  liều thường dùng cho người để phòng bệnh, chuẩn  đoán hoặc chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chứa  chức năng sinh lý”
  3. PHẢN ỨNG CÓ HẠI TRONG SỬ DỤNG  THUỐC ­ Phản  ứng  có  hại  của  thuốc  (ADRs  =  Adverse  Drug  Reactions) là một trong những vấn  đề thường gặp trên lâm  sàng  ­ Ngày nay mặc dù thử nghiệm lâm sàng thuốc trước khi đưa  ra  thị  trường  chặt  chẽ  nhưng  ADRs  vẫn  được  ghi  nhận  nhiều. ­ ADRs có thể thể hiện trên nhiều chức năng và cơ quan của  người bệnh, trong đó những ảnh hưởng về tâm thần là đáng  chú ý trong thực hành lâm sàng của thầy thuốc chuyên khoa  tâm thần. ­ Vì vậy việc tổng hợp và cập nhật TT ADR góp phần hỗ trợ  trong công tác điều trị.
  4. Theo một số báo cáo về ADR: ­ ADRs là nguyên nhân thứ 4 trong 8 nguyên nhân hàng đầu gây  tử vong ở Mỹ (bệnh tim, ung thư, đột quỵ, ADR, bệnh phổi, tai  nạn, viêm phổi, đái tháo đường). ­ Tỷ lệ nhập viện do ADRs ở các nước có hệ thống báo cáo  cảnh dược vào khoảng 10%. ­  Cụ thể một số nước: Na­uy: 11,5%. Pháp: 13,0%. Anh: 16,0%. Trung bình phải chỉ từ 15­ 20% ngân sách bệnh viện cho việc  giải quyết những tai biến do thuốc. ­ Các nước đang phát triển không có hệ thống cảnh giác dược  chắc chắn còn cao hơn con số trên. 18/04/17 5
  5. TÁC DỤNG CỦA THUỐC TRONG CƠ THỂ Tác dụng trị liệu Tác dụng Tác dụng của thuốc phụ vô hại Tác dụng không mong muốn Tác dụng phụ có hại 18/04/17 6
  6. Các kiểu rủi ro do thuốc Tác dụng phụ đã biết Dùng thuốc Sai sót chất sai lượng Không tránh được Tác hại có thể tránh được Tổn thương Những điều chưa biết hoặc chết 18/04/17 7
  7. 2. PHÂN LOẠI Phân loại theo tần suất gặp. Phân loại theo mức độ nặng của bệnh do ADR gây ra. Phân loại theo tuýp. 18/04/17 8
  8. Phân loại theo tần suất gặp:  Thường gặp ADR > 1/100  Ít gặp 1/1000< ADR< 1/100  Hiếm gặp ADR < 1/1000 Phân loại theo mức độ nặng của bệnh của ADR gây ra:  Nhẹ: Không cần điều trị.  Trung bình: cần có thay đổi trong điều trị.  Nặng: có thể đe dọa tính mạng, gây bệnh tật lâu dài.  Tử vong: trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến tử vong của bệnh nhân. 18/04/17 9
  9. Phân loại theo typ Loại Đặc điểm Ví dụ Cách xử trí ADR -Có thể tiên lượng -Tăng Type A được. đường - Giảm liều (dạng -Thường gặp (80% huyết do hoặc ngưng phụ tổng các ADR). insulin. liều. thuộc -Liên quan đến tác -Hoại tử gan - Quan tâm đến liều- dụng dược lý. do ảnh hưởng dạng -Mức độ nhẹ, tỷ lệ tử paracetamol phát đồ đồng tăng vong thấp . thời. cường) -Có thể sinh sản. -Không phổ biến, Type B không tiên thể lượng. (dạng -Phát ban -Mức độ nặng, tỷ lệ tử không do thuốc. - Ngưng và vong cao. phụ tránh sử dụng
  10. -Không phổ -ức chế trục biến. thượng thận- tuyến yên- -Liên quan đến dưới đồi do - Giảm liều hay Type C (dạng tích lũy thuốc. cortisteroid. ngưng thuốc từ mạn tính) -Phơi nhiễm từ. -Bệnh thận do trong thời gian dùng thuốc dài. giảm đau. -Ít gặp -Tăng nguy cơ -Thường liên ung thư mang quan đến liều trong dạ con với tamoxifen. Type D (dạng -Được xem là phơi nhiễm kéo -Khả năng quái - Thường khó xuất hiện dài tới một thai do thuốc. kiểm soát chậm) thuốc hoặc -Chứng rối phơi nhiễm ở loạn vận động một điểm mốc muộn với thuốc quan trọng an thần
  11. -Hội chứng -Không phổ sau khi Type E ngừng biến. (ngưng sử opiote. - Sử dụng lại dụng –cai -Xảy ra ngay -Tăng huyết liều từ từ. thuốc) khi ngưng áp trở lại khi thuốc. ngừng clonidine. -Thuốc -Phổ biến. không hiệu -Tăng liều hoặc thay đổi -Có thể liên quả. tác nhân điều Type F (Thất quan đến -Dùng quá trị. bại trong liều. liều. điều trị) - Xem xét -Thường xảy -Phản ứng ảnh hưởng ra bởi tương sưng tấy, của phác đồ tác thuốc. chống thải đồng thời. ghép.
  12. 3. 18/04/17 13
  13. BỆNH T NHÂN H U Ố C Nhân viên y tế 18/04/17 14
  14. 3.1. THUỐC Chất lượng thuốc Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng thuốc Mối quan hệ giữa chất lượng thuốc với phản ứng có hại cuả thuốc. Thuốc giả 18/04/17 15
  15. 2.1. Thuốc Đặc tính của thuốc: + Ảnh hưởng của kỹ thuật bào chế:  kích thước tiểu phân, lượng  thuốc,chất bảo quản thuốc, tá  dược… có thể dẫn tới thay đổi tốc  độ giả phóng hoạt chất, tương tác  các chất với nhau gây ra ADR. + Ảnh hưởng của chất lượng thuốc:  thuốc giả, thuốc quá hạn, thuốc bị  phân hủy và biến chất do quá trình  bảo quản cũng gây ra các ADR.
  16. Điều trị nhiều thuốc đồng  thời: + Khi sử dụng nhiều thuốc kết  hợp có khả xảy ra các tương  tác thuốc làm thay đổi sinh  khả dụng, dược lực học, có  thể sinh ra chất độc gây ADR  nghiêm trọng. Liệu trình điều trị kéo dài: + khi điều trị kéo dài có thể  xuất hiện các ADR.
  17. 3.2. Bệnh nhân
  18. 3.3. Nhân viên y tế
  19.  Về kiến thức:  ­ Người làm cán bộ y tế chưa  có những hiểu biết nhất  định về thuốc: mà loại  thuốc được hay không được  đưa vào sử dụng là do người  làm cán bộ y tế quyết định  và khuyến cáo nhân dân.   ­ Ngoài ra, người làm cán bộ y  tế còn thiếu kiên thức  chuyên môn trong việc: ­ Lựa chọn thuốc cho đối  tượng đặc biệt( trẻ em,  người già, PNCT và  PNCCB…)  ­ Dùng đúng thuốc, liều dùng,  thời gian dùng  ­ Đường dùng( uống, tiêm,  truyền…)  ­ Điều kiện bảo quản( nhiệt 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2