HƯNG DN CHN ĐOÁN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 197
HƯNG DN S DNG THUC CHNG VIÊM KHÔNG STEROID
(NSAIDs - Nonsteroidal anti-inflammatory drugs)
1. ĐẠI CƯƠNG V THUC CHNG VIÊM KHÔNG STEROID
Thuc chng viêm không steroid - NSAIDs là mt nhóm thuc bao gm các thuc
hot tính chng viêm không cha nhân steroid. Nhóm này bao gm nhiu dn
cht thành phn hoá hc khác nhau nhưng chung cơ chế tác dng c chế các
cht trung gian hoá hc y viêm, quan trng nht prostaglandine - điu này lý gii
phn ln các hiu qu ca thuc, đồng thi cũng gii thích c dng ph ca nhóm
thuc chng viêm không steroid. Đa s c thuc trong nhóm cũng có tác dng h
nhit gim đau. Các thuc chng viêm không steroid ch làm gim c triu
chng viêm không loi tr đưc các nguyên nhân gây viêm, không làm thay đổi
tiến trin ca quá tnh bnh lý chính. Hin thuc đưc chia thành hai nhóm cnh:
nhóm thuc c chế COX kng chn lc (đa s c thuc chng viêm không steroid
“c đin) vi nhiu tác dng không mong mun v tiêu a (viêm, lt, thng... d
y tá trng, rut non...) nhóm thuc c chế ưu thế (hoc chn lc) COX-2
(meloxicam, celecoxib, etoricoxib...) có ưu thế là tác dng kng mong mun v
tiêu hóa thp, xong cn thn trng trong các trưng hp bnh lý tim mch (suy
tim sung huyết, bnh lý mch vành...). Vic ch đnh mt thuc nào trong nhóm cn
n nhc trên mt bnh nhân c th.
2. NGUYÊN TC S DNG THUC CHNG VIÊM KHÔNG STEROID - NSAIDS
n bt đu bng loi thuc ít tác dng không mong mun nht. do
la chn thuc trong nm da tn nh trng c th ca mi bnh nn. Cn thn
trng các đi tưng nguy cơ: tin s d y, tim mch, d ng, suy gan, suy
thn, người già, ph n thai... và ch đnh thuc da tn s n nhc gia li
hi khi dùng thuc.
Nên khi đầu bng liu thp nht, không vượt liu ti đa duy trì liu ti
thiu có hiu qu. Dùng thuc trong thi gian ngn nht có th.
Phi theo dõi các tai biến d dày, gan, thn, máu, d ng...
Kng s dng đồng thi hai hoc nhiu thuc chng viêm không steroid, kết
hp c thuc trong nhóm không tăng hiu qu gây tăngc dng không mong mun.
Đường tiêm bp không dùng quá 3 ngày. Nên dùng đường ung do thuc được
hp thu d dàng qua đường tiêu hóa. Mi thuc dng bào chế riêng, do đó đa s các
thuc ung khi no song mt s thuc thi gian ung theo khuyến cáo ca nhà sn
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
198
xut. d Voltaren SR: ung sau ăn 1 gi, ch không ung lúc no như các loi
diclofenac khác.
Cn kết hp vi thuc gim đau (nhóm paracetamol) c gng điu tr
nguyên nhân gây bnh (điu tr đặc hiu, điu tr cơ bn bnh, kết hp nhóm DMARDs-
Disease-modifying antirheumatic drugs đối vi mt s bnh khp t min).
3. CH ĐNH VÀ CHNG CH ĐNH CA THUC CHNG VIÊM KHÔNG STEROID
3.1. Ch định ca thuc chng viêm không steroid trong thp khp hc
Các bnh viêm khp: Thp khp cp, viêm khp dng thp, viêm ct sng dính
khp, viêm khp phn ng, viêm khp vy nến, gút, viêm khp t phát thiếu niên...
Các bnh h thng (lupus ban đỏ h thng, xơ cng bì toàn th...).
Thoái hóa khp (hư khp), thoái hóa ct sng, đau ct sng c, đau vai gáy,
đau tht lưng cp hoc mn tính, đau thn kinh to...
Bnh lý phn mm do thp: Viêm quanh khp vai, viêm li cu xương cánh
tay, hi chng De Quervain, hi chng đường hm c tay...
3.2. Chng ch định ca thuc chng viêm không steroid
Chng ch định tuyt đối:
+ Bnh lý chy máu không được kim soát.
+ Tin s d ng, mn cm vi thuc.
+ Loét d dày tá tràng đang tiến trin.
+ Suy tế bào gan mc độ va đến nng.
+ Ph n có thai ba tháng đầu hoc ba tháng cui, ph n đang cho con bú.
Chng ch định tương đối, thn trng:
+ Nhim trùng đang tiến trin.
+ Hen phế qun.
+ Tin s viêm loét d dày tá tràng.
3.3. Khuyến cáo s dng thuc chng viêm không steroid khi nguy cơ tiêu hóa,
tim mch
Phương pp d phòng biến chng tu a do thuc chng viêm kng steroid:
Cn điu tr d phòng biến chng tiêu hóa do thuc chng viêm không steroid
các đối tượng có nguy cơ.
Các yếu t nguy cơ biến chng tiêu hóa do thuc chng viêm không steroid:
+ Các yếu t nguy cơ cao: N, trên 60 tui; tin s loét d dày tá tràng, tin s
xut huyết tiêu hoá cao; cn s dng thuc chng viêm không steroid liu cao; s dng
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 199
kết hp hai loi thuc chng viêm không steroid (mt cách sai lm), kết hp vi aspirin
liu thp.
+ Các yếu t nguy cơ trung bình: N gii, tui trên 55 tui; tin s các triu
chng tiêu hoá (đau thượng v, đầy hơi, hơi, chua, chm tiêu...); hút thuc lá, ung
rượu; nhim HP; bnh viêm khp dng thp; tình trng dinh dưỡng kém; stress tinh thn
hoc th cht mi xut hin.
Phương pháp d phòng biến chng tiêu hóa do thuc chng viêm không steroid:
+ Hn chế s dng thuc: Liu thp nht th và thi gianng ngn nht có th.
+ Ưu tiên la chn các thuc c chế chn lc COX 2 như celecoxib, etoricoxib
hoc các thuc có dng bào chế đặc bit như piroxicam-β- cyclodextrin...
+ S dng kèm các thuc c chế bơm proton: Thuc nhóm này hiu qu d
phòng điu tr các tn thương d y tràng do chng viêm không steroid
(Omeprazole 20mg hoc các thuc trong nhóm như Esomeprazole 20 mg ung 1 viên
vào bui ti trước khi đi ng). Các thuc này ít hiu qu d phòng các tác dng không
mong mun đường tiêu hóa dưới. Do vy đối vi các bnh nhân nguy cơ cao nên
dùng nhóm c chế chn lc COX 2. Mt s trường hp nguy cơ rt cao v tiêu a
mà có ch định dùng thuc chng viêm không steroid, có th kết hp nhóm c chế chn
lc COX 2 vi thuc c chế bơm proton.
+ Không nên s dng các thuc cht kháng acid dng gel cha alumin
trong d phòng tn thương d y tràng do chng viêm không steroid. Các thuc
nhóm y có tác dng vi các cơn đau bng rát hoc tình trng khó chu do acid gây ra
d dày, thc qun song không tác dng d phòng. Hơn na, chúng th gây cn
tr hp thu các thuc khác.
Nguyên tc s dng thuc chng viêm không steroid các đối tượng
nguy cơ tim mch
+ Nếu dùng aspirin, ung aspirin trước khi ung thuc chng viêm không
steroid ít nht 02 gi (đặc bit nếu là ibuprofen; nếu celecoxib thì không cn).
+ Không s dng thuc chng viêm không steroid trong vòng 3-6 tháng nếu
bnh lý tim mch cp hoc can thip tim mch.
+ Theo dõi và kim soát huyết áp cht ch.
+ S dng liu thuc chng viêm không steroid thp, loi thi gian bán thi
ngn và tránh các loi gii phóng chm.
Nguyên tc la chn thuc chng viêm không steroid ch định cho bnh nhân
mc bnh khp:
Nguy cơ thp: dưới 65 tui, không nguy cơ tim mch, bnh khp không
đòi hi s dng thuc chng viêm không steroid (CVKS) liu cao và kéo dài, không kết
hp aspirin, corticosteroids, hoc thuc chng đông: ch định thuc chng viêm không
steroid kinh đin vi liu thp nht có th và thi gian ngn nht có th.
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP
200
Nguy cơ va hoc cao: ch định các thuc theo mc độ nguy cơ
Nguy cơ va Khuyến cáo ch định thuc theo mc độ nguy cơ
- 65 tui
- Cn phi s dng thuc chng
viêm không steroid liu cao
kéo dài
- Không tin s hoc biến
chng loét đường tiêu hóa
- Celecoxib mi ngày mt ln
- Kết hp thuc c chế bơm proton, hoc misoprostol,
hoc thuc c chế th th H2 liu cao
- Nguy cơ tim mch thp,
th đang dùng aspirin vi mc
đích d phòng
Nếu phi dùng aspirin, cn ng liu thp (75 - 81 mg/ny)
- Cn phi s dng thuc chng
viêm không steroid liu cao
kéo dài
- Nếu phi kết hp aspirin, dùng NSAID c đin ít nht 2
gi trước khi ung aspirin
Nguy cơ cao
- Người cao tui, gy yếu hoc tăng huyết
áp, có bnh lý gan, thn kèm theo
- Ch định acetaminophen <3 g/ngày
- Tránh thuc NSAID nếu có th
- tin s biến chng loét đường tiêu
hóa hoc nhiu yếu t nguy cơ đường
tiêu hóa
Dùng liu thuc NSAID ngt quãng
- Tin s tim mch ng aspirin hoc
thuc chng ngưng tp tiu cu để d
phòng
- Dùng thuc NSAID liu thp loi thi
gian bán hy ngn
- Không dùng các loi thuc NSAID dng gii
phóng chm
- Tin s suy tim
- Ch ch định thuc NSAID khi thc s cn thiết
- Theo dõi và qun lý huyết áp
- Theo dõi creatinin và đin gii đồ
- Nguy cơ tiêu hóa > nguy cơ tim mch - Celecoxib mt ln mi ngày kết hp thuc c
chế bơm proton hoc misoprostol
- Nguy cơ tim mch > nguy cơ tiêu hóa
- Naproxen kết hp thuc c chế bơm proton
hoc misoprostol
- Tránh thuc c chế bơm proton nếu dùng
thuc chng ngưng tp tiu cu như clopidogrel
HƯNG DN CHN ĐN VÀ ĐIU TR CÁC BNH CƠ XƯƠNG KHP 201
Bng liu mt s thuc chng viêm không steroid thường được s dng
Nhóm Tên chung Liu 24h (mg) Trình bày (mg)
Ibuprofen 400-1200 Viên: 400
Viên đặt hu môn: 500
Proprionic
Naproxen 250-1000 Viên: 250; 500; 275; 550
Piroxicam Viên: 10, 20; ng: 20
Piroxicam-β-
cyclodextrin
10-40
Viên: 20
Oxicam
Tenoxicam 20 Viên, ng 20
Viên: 25, 50; Viên đặt hu môn:
100; ng: 75
Diclofenac Diclofenac 50-150
Meloxicam 7,5-15 Viên: 7,5; ng 15
Celecoxib 100-200 Viên: 100
Nhóm coxib
Etoricoxib 30-120 Viên: 30, 60, 90, 120
4. MT S VÍ D
Diclofenac: Viên 50mg: 2 viên/ngày chia 2 ln sau ăn no hoc viên 75mg
(dng SR: phóng thích chm) 1 viên/ngày sau ăn 1 gi. th s dng dng ng tiêm
bp 75 mg/ngày trong 1-3 ngày đầu khi bnh nhân đau nhiu, sau đó chuyn sang
đường ung.
Meloxicam: Viên 7,5mg: 2 viên/ngày, sau ăn no hoc dng ng tiêm bp 15
mg/ngày x 2- 3 ngày nếu bnh nhân đau nhiu, sau đó chuyn sang đường ung.
Piroxicam: Viên hoc ng 20 mg, ung 1 viên/ngày, ung sau ăn no hoc tiêm bp
ngày 1 ng trong 1-3 ny đu khi bnh nn đau nhiu, sau đó chuyn sang đưng ung.
Celecoxib: Viên 200 mg liu 1 đến 2 viên/ngày, ung sau ăn no. Không nên
dùng cho bnh nhân có tin s bnh tim mch và thn trng hơn người cao tui.
Etoricoxib: y theo ch định. Vi gút cp th ung 1 viên 90 mg hoc 120
mg trong vài ny đầu (không quá 8 ngày). Vi các bnh khác, dùng liu 30-45- 60-90
mg mi ngày (lúc no). Nên tránh ch định cho bnh nhân tin s bnh tim mch
thn trng hơn người cao tui.
Lưu ý vi mt s cơ địa đặc bit.
Đối vi tr em nên cho mt trong các thuc sau:
Aspirin: liu không quá 100 mg/kg/ngày.
Indomethacin: 2,5 mg/kg ngày.
Diclofenac: 2mg/kg/ngày.
Naproxen: 10 mg/kg/ngày.