PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
1. Lý do chọn đề tài<br />
Nền kinh tế Việt Nam đang không ngừng phát triển và đã có những bước tiến tột<br />
bậc trong vài năm trở lại đây. Việc tham gia vào các tổ chức lớn giúp cho Việt Nam<br />
<br />
Ế<br />
<br />
khẳng định được vị thế của mình trên trường quốc tế cả về văn hoá, xã hội lẫn kinh tế,<br />
<br />
U<br />
<br />
chính trị. Trong lĩnh vực kinh tế, các doanh nghiệp Việt Nam ngoài những cơ hội mới<br />
<br />
-H<br />
<br />
còn phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới, đặc biệt là sự cạnh tranh gay<br />
gắt của các doanh nghiệp trong nước, công ty liên doanh và công ty nước ngoài. Tình<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
thế đó đòi hỏi tất cả các doanh nghiệp phải có những hướng kinh doanh linh hoạt để tồn<br />
tại và phát triển.<br />
<br />
H<br />
<br />
Công tác kế toán tại doanh nghiệp là một kênh cung cấp thông tin quan trọng<br />
<br />
IN<br />
<br />
giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình sản xuất kinh doanh của công ty, từ<br />
<br />
K<br />
<br />
đó đưa ra các quyết định kịp thời, chính xác trong tình hình cạnh tranh hiện nay. Trong<br />
<br />
C<br />
<br />
đó, việc hạch toán chính xác, đúng đắn quá trình kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
đẩy mạnh hơn nữa hoạt động quảng bá thương hiệu, điều chỉnh giá cả sản phẩm phù<br />
<br />
IH<br />
<br />
hợp với nhu cầu tiêu dùng mà vẫn đảm bảo được lợi nhuận, mở rộng thị phần sản<br />
phẩm và nâng cao khả năng cạnh tranh của công ty trên thị trường.<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Trong thời gian thực tập, tìm hiểu về Công ty và nhận thấy rõ tầm quan trọng của<br />
<br />
Đ<br />
<br />
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đến sự phát triển của Công<br />
<br />
G<br />
<br />
ty, em đã lựa chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh"<br />
<br />
N<br />
<br />
2. Mục tiêu của đề tài<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
Đề tài được thực hiện nhằm nghiên cứu thực trạng và đề xuất các giải pháp hoàn<br />
<br />
thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần<br />
<br />
TR<br />
<br />
Mai Linh Nghệ An.<br />
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu<br />
Đề tài này nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh<br />
tại công ty cổ phần mai Linh Nghệ An.<br />
Thời gian nghiên cứu: từ tháng 01/2010 đến tháng 12/2010.<br />
<br />
1<br />
<br />
4. Phương pháp nghiên cứu.<br />
- Phương pháp biện chứng: xét các mối quan hệ biện chứng của các đối tượng kế<br />
toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh trong thời gian, không gian cụ thể.<br />
- Phương pháp thu thập số liệu:<br />
Số liệu sơ cấp:<br />
<br />
Ế<br />
<br />
Quan sát, thu thập tài liệu từ công ty cũng như tìm hiểu những vấn đề có liên<br />
<br />
U<br />
<br />
quan đến công tác nghiên cứu từ những nhân viên kế toán tại đơn vị thực tập và theo<br />
<br />
-H<br />
<br />
vốn hiểu biết của bản thân.<br />
Số liệu thứ cấp:<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
+ Các báo cáo tài chính của doanh nghiệp: bảng CĐKT, bảng báo cáo kết quả<br />
<br />
H<br />
<br />
HĐKD, phiếu thu, phiếu chi…<br />
<br />
IN<br />
<br />
+ Thu thập thêm thông tin từ báo chí ( báo Sài Gòn Tiếp Thị, …) và<br />
Internet.<br />
<br />
C<br />
<br />
Gồm 3 phần:<br />
<br />
K<br />
<br />
5. Kết cấu của chuyên đề<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
Phần 1: Đặt vấn đề<br />
<br />
IH<br />
<br />
Phần 2: Nội dung và kết quả nghiên cứu<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Chương 1: Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Chương 2: Khái quát tình hình cơ bản hoạt động của đơn vị<br />
<br />
G<br />
<br />
Chương 3: Doanh thu và xác định kết quả kinh doanh<br />
<br />
N<br />
<br />
Chương 4: Đánh giá và Giải pháp hoàn thiện<br />
<br />
TR<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
Phần 3: Kết luận<br />
<br />
2<br />
<br />
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br />
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU<br />
1.1 Khái quát chung về kế toán doanh thu, xác định kết quả kinh doanh<br />
1.1.1. Khái niệm một số thuật ngữ thường dùng trong kế toán doanh thu và<br />
<br />
U<br />
<br />
Ế<br />
<br />
xác định kết quả kinh doanh<br />
<br />
-H<br />
<br />
Theo PGS.TS Phan Đức Dũng(2006), kế toán tài chính, NXB Thống kê TPHCM thì:<br />
a/ Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh<br />
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.<br />
Doanh thu bán hàng<br />
<br />
=<br />
<br />
theo hoá đơn<br />
<br />
IN<br />
<br />
cung cấp dịch vụ<br />
<br />
H<br />
<br />
Doanh thu bán hàng<br />
<br />
-<br />
<br />
các khoản giảm trừ<br />
doanh thu bán hàng<br />
<br />
K<br />
<br />
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:<br />
<br />
C<br />
<br />
DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với quyền sở<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua;<br />
<br />
IH<br />
<br />
DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá<br />
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá;<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;<br />
<br />
Đ<br />
<br />
DN đã thu được hoặc thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;<br />
<br />
Kết quả kinh doanh: Là chỉ tiêu phản ánh khoản chênh lệch giữa tổng thu và<br />
<br />
N<br />
<br />
b/<br />
<br />
G<br />
<br />
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
tổng chi trong một kỳ kế toán. Nó là kết quả cuối cùng của các hoạt động kinh doanh<br />
của DN trong một kỳ nhất định, và được xác định bằng kết quả của tất cả các hoạt<br />
<br />
TR<br />
<br />
động sản xuất kinh doanh của DN.<br />
c/ Các<br />
<br />
khoản giảm trừ doanh thu: Bao gồm chiết khấu thương mại, hàng bán<br />
<br />
bị trả lại và giảm giá hàng bán.<br />
- Chiết khấu thương mại: Là khoản DN bán giảm giá niêm yết cho khách hàng<br />
mua hàng với khối lượng lớn.<br />
<br />
3<br />
<br />
- Hàng bán bị trả lại: Giá trị hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng đã xác định<br />
là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.<br />
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hoá kém phẩm<br />
chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.<br />
d/ Giá<br />
<br />
vốn hàng bán: Là giá thực tế xuất kho của hàng hoá hoặc là giá thành thực<br />
<br />
U<br />
<br />
và các khoản khác được tính vào GVHB để xác định KQKD trong kỳ.<br />
<br />
Ế<br />
<br />
tế của sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành và đã được xác định là tiêu thụ<br />
<br />
-H<br />
<br />
Trị giá vốn hàng xuất bán của doanh nghiệp thương mại chính là trị giá mua của<br />
hàng hóa cộng với chi phí mua hàng phân bổ cho hàng xuất kho trong kỳ<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
Có 4 phương pháp tính giá xuất kho: tính giá đích danh, nhập trước xuất<br />
<br />
Chi phí bán hàng: Là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt<br />
<br />
IN<br />
<br />
e/<br />
<br />
H<br />
<br />
trước,nhập sau xuất trước,tính giá trung bình.<br />
<br />
tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ trong kỳ theo quy định của chế độ kế<br />
<br />
K<br />
<br />
toán, bao gồm tiền lương nhân viên bán hàng, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi<br />
<br />
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những khoản chi phí có liên quan chung<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
f/<br />
<br />
C<br />
<br />
phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bảo hành sản phẩm, chi phí vật liệu, bao bì, dụng cụ.<br />
<br />
IH<br />
<br />
đến toàn bộ hoạt động của toàn doanh nghiệp mà không tách riêng cho bất kỳ hoạt<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
động nào. Chi phí bao gồm chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu, công cụ, dụng<br />
<br />
Đ<br />
<br />
cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng<br />
<br />
Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh<br />
<br />
N<br />
<br />
g/<br />
<br />
G<br />
<br />
tiền khác.<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán.<br />
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi ngân<br />
<br />
TR<br />
<br />
hàng...; Cổ tức, lợi nhuận được chia; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng<br />
khoán ngắn hạn, dài hạn; Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên<br />
doanh, đầu tư vốn khác...; Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác;...<br />
Kết quả hoạt động<br />
tài chính<br />
<br />
=<br />
<br />
Thu nhập hoạt<br />
động tài chính<br />
<br />
-<br />
<br />
Chi phí<br />
tài chính<br />
<br />
4<br />
<br />
h/ Chi<br />
<br />
phí tài chính: Là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các<br />
<br />
hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh<br />
nghiệp.<br />
Chi phí tài chính bao gồm: Các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến<br />
các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên<br />
<br />
Ế<br />
<br />
doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán,<br />
<br />
U<br />
<br />
dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá<br />
<br />
-H<br />
<br />
hối đoái...<br />
<br />
i/ Thu nhập khác: Là những khoản thu mà DN không dự tính trước được hoặc<br />
<br />
TẾ<br />
<br />
có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang<br />
<br />
H<br />
<br />
tính thường xuyên.<br />
<br />
IN<br />
<br />
k/ Chi phí khác: Là những khoản lỗ do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt<br />
với hoạt động thông thường của DN gây ra; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ<br />
<br />
K<br />
<br />
sót từ những năm trước.<br />
<br />
C<br />
<br />
l/ Chi phí thuế thu nhập DN: Là tổng chi phí thuế thu nhập DN hiện hành và<br />
<br />
Ọ<br />
<br />
chi phí thuế thu nhập DN hoãn lại khi xác định lời hoặc lỗ của một kỳ. (CM 17, Thuế<br />
<br />
Ạ<br />
<br />
của Bộ trưởng BTC).<br />
<br />
IH<br />
<br />
thu nhập DN, ban hành và công bố theo QĐ số 12/2005/QĐ-BTC ngày 15/02/2005<br />
<br />
Đ<br />
<br />
Chi phí thuế thu nhập DN hiện hành là số thuế thu nhập DN phải nộp tính trên<br />
<br />
G<br />
<br />
thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập DN hiện hành.<br />
<br />
N<br />
<br />
m/ Xác định kết quả kinh doanh: Là quá trình tổng hợp các khoản thu, chi để<br />
<br />
Ư<br />
Ờ<br />
<br />
xác định kết quả cuối cùng và k/c lãi, lỗ kinh doanh. KQKD của DN bao gồm: Kết<br />
<br />
TR<br />
<br />
quả của hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.<br />
1.1.2. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh<br />
Phản ánh và giám đốc tình hình kế hoạch tiêu thụ thành phẩm, tính toán<br />
<br />
doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu ( chiết khấu thương mại, giảm giá hàng<br />
bán, hàng bán bị trả lại và các khoản thuế phải nộp vào ngân sách nhà nước).<br />
Theo dõi, phản ánh, kiểm soát chặt chẽ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch<br />
vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác. Ghi nhận đầy đủ, kịp thời vào các<br />
khoản chi phí thu nhập của từng địa điểm kinh doanh, từng mặt hàng, từng hoạt động.<br />
5<br />
<br />