T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
151
ĐẶC ĐIỂM NGƯỜI BNH NHIM KHUN DO VI SINH VT
ĐA KHÁNG TI BNH VIỆN UNG BƯỚU TP. H CHÍ MINH
Lê Trung1, Hunh Hoa Hnh1, Phm Đình Cường1,
Nguyn Th Khánh Ngc1, Phm Th Hải Hương1,
Nguyn Th Vĩnh Linh1, Lê Xuân Bính1,
Vũ Thị Thùy Linh Chi1, Trn Huy Hoàng1,
Nguyn Th Hng Nhung1, Đỗ Th Ngc Dim1
TÓM TT20
Mc tiêu: t đặc điểm dch t của người
bnh nhim khun vi sinh vật đa kháng
(VSVĐK) tại BVUB t tháng 11 năm 2023 đến
tháng 6 năm 2024. Xác định loi vi khuẩn đa
kháng hin hành t l hin mc nhim khun
do VSVĐK của ngưi bnh ni trú ti BVUB.
Phương pháp: Nghiên cu mô t
Đối tượng: Tt c các mu cấy vi sinh được
thc hin ti BVUB t tháng 11 năm 2023 đến
tháng 6 năm 2024.
Kết qu: Tui trung bình của người bnh
nhim khuẩn do VSVĐK 50,8. Tỷ l n : nam
1,3. Các loi bệnh thường gp nhng
trưng hp nhim khuẩn do VSVĐK là: ung thư
đường tiêu hóa (đại trc tràng, thc qun, d dày,
ng hu môn) 26,5%; bnh lý lành tính ác
tính ca da, mm (nht, áp xe da, phn mm,
...) là 22,3% và ung thư hệ to máu (Lymphoma,
đa u tủy, bnh bch cu) 13,2%. Các v trí
nhim khuẩn thường gp nht là: da mm,
nhim khun vết m, nhim khun hp (viêm
phi, viêm phi th máy, hp trên) vi t l
1Khoa Kim soát Nhim khun (KSNK) - Bnh
viện Ung Bướu Tp. H Chí Minh (BVUB)
Chu trách nhim chính: Lê Trung
Email: trunglevn@gmail.com
Ngày nhn bài: 30.7.2024
Ngày phn bin khoa hc: 04.8.2024
Ngày duyt bài: 05.8.2024
lần lượt 40,1%; 22,6% 16,7%. Tác nhân đa
kháng thường gp nht t cu S. aureus kháng
methicillin (MRSA) chiếm t l 40,9%, tiếp đến
E. coli 29,2%; K. pneumoniae 10,5%. T l
hin mc nhim khuẩn do VSVĐK của người
bnh ni trú tại BVUB 0,5/100 t nhp ni
trú.
Kết lun: Tui trung bình của người bnh
nhim khuẩn do tác nhân đa kháng 50,8, nữ
thường gặp hơn nam. Vi khuẩn MRSA, E. coli
K. pneumoniae những tác nhân đa kháng đáng
chú ý. T l hin mc nhim khun do vi sinh vt
đa kháng của người bnh ni trú ti BVUB
0,5/100 lượt ni trú. Cn thiết lập chương trình
KSNK hiu qu giúp làm gim nhim khun do
vi sinh vật đa kháng.
T khóa: nhim khun, vi sinh vt đa kháng
và người bệnh ung thư.
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF PATIENTS
WITH INFECTIONS CAUSED BY
MULTIDRUG-RESISTANT
ORGANISMS AT THE HO CHI MINH
CITY ONCOLOGY HOSPITAL
Objective: Describe the characteristics of
patients with infections caused by multidrug-
resistant organisms (MDRO) at the Oncology
Hospital from November 2023 to June 2024.
Determine the current spectrum of multidrug-
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
152
resistant organisms and the prevalence ratio of
MDRO isolates at the Oncology Hospital.
Method: Descriptive method
Population: All microbiological cultures
performed at the Oncology Hospital from
November 2023 to June 2024.
Results: The average age of patients with
infections caused by multidrug-resistant
organisms was 50.8. The female: male ratio was
1.3. Common diseases in cases of infections due
to multidrug-resistant organisms were:
gastrointestinal cancers (colorectal, esophagus,
stomach, anal canal) at 26.5%; benign and
malignant diseases of the skin, soft tissue (boils,
skin abscesses, soft tissue,...) at 22.3% and
cancers of the lymphoid and hematopoietic
systems (Lymphoma, multiple myeloma,
leukemia) at 13.2%. The most common sites of
infection were: infections of skin - soft tissue,
surgical site infections, respiratory infections
(pneumonia, ventilator-associated pneumonia,
upper respiratory) with rates of 40.1%; 22.6%
and 16.7%, respectively. The most common
multidrug-resistant organisms were MRSA,
accounting for 40.9%, followed by E. coli,
accounting for 29.2%; and Klebsiella
pneumoniae, accounting for 10.5%. The overall
prevalence rate of multidrug-resistant organism
infections was 0.5 MDRO infections per 100
admissions.
Conclusion: The study provided an
overview of the characteristics of patients with
infections due to multidrug-resistant organisms
and common multidrug-resistant bacteria at the
Oncology Hospital. The average age of patients
with infections caused by multidrug-resistant
organisms was 50.8 years, with women being
more common than men. MRSA, E. coli and
Klebsiella were notable multidrug-resistant
pathogens. The overall prevalence rate of
multidrug-resistant organism infections in
inpatients at the Oncology Hospital was 0.5/100
admissions. Effective infection control programs
need to be established to reduce infections
caused by multidrug-resistant microorganisms.
Keywords: infection, multidrug-resistant
organisms and cancer patients
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Các vi sinh vật đa kháng thuốc mối đe
dọa đáng kể đối vi bnh nhân nhp vin
trên toàn thế gii [1]. Nhng sinh vt này,
chng hạn như Staphylococcus aureus kháng
Methicillin (MRSA), Enterococci kháng
Vancomycin (VRE), Enterobacteriaceae
kháng Carbapenems (CRE), và Pseudomonas
aeruginosa Acinetobacter baumannii đa
kháng thuốc, đã phát triển kh năng kháng
nhiu loi kháng sinh, làm cho tình trng
nhim khun tr nên nng n hơn, khó điu
tr làm tăng nguy t vong bnh nhân
nhp vin. Bên cạnh đó, những sinh vt này
th lây lan trong các sở y tế, nguy
dẫn đến bùng phát chùm ca bnh làm
phc tp thêm các n lực điu trị. Đặc thù
của người bệnh ung thư như sức đề kháng
gim, phi tri qua nhng phu thut ln,
nhng tác dng ph ca hóa tr, x tr (viêm
niêm mc, gim bch cu ht,...), các can
thip xâm lấn (khai khí đạo, hu môn nhân
to,...), nhp vin dài ngày, s dng kháng
sinh trước đó đều làm tăng nguy nhiễm
khuẩn do các tác nhân đa kháng. Ti BVUB,
chưa nghiên cứu tìm hiu v người bnh
nhim khuẩn do VSVĐK đánh giá tỷ l
hin mc nhim khun do vi sinh vật đa
kháng người bnh nội trú. Do đó, chúng tôi
thc hin nghiên cu này nhm t đặc
điểm của người bnh nhim khun do
VSVĐK, xác định các vi khuẩn đa kháng
thường gặp và xác định t l hin mc nhim
khuẩn do VSVĐK của người bnh ni trú ti
BVUB.
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
153
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cu
Tt c các mu cấy vi sinh được thc
hin ti BVUB t tháng 11 năm 2023 đến
tháng 6 năm 2024.
2.2. Tiêu chun la chn
Các mu cy vi sinh kết qu xác định
theo danh mục các tác nhân đa kháng ca
CDC [1].
2.3. Tiêu chun loi ra
Trường hợp người bnh nhim khun
huyết 2 mu cy máu cùng ngày hoc vào
2 ngày liên tiếp (theo định nghĩa giám sát
nhim khun huyết) phân lập được cùng 1
tác nhân đa kháng, chúng tôi chỉ ghi nhn 1
mu máu.
2.4. Thời gian và địa điểm nghiên cu
Địa điểm: BVUB
Thi gian: t tháng 11 năm 2023 đến
tháng 6 năm 2024
2.5 C mẫu phương pháp chọn
mu: Ly mu toàn b các trường hp cy vi
sinh đáp ng tiêu chun la chn trong thi
gian nghiên cu, chúng tôi thu thập được 280
mu. Theo tiêu chí loi ra 23 mu, chúng tôi
còn li 257 mu cy của 255 người bnh.
Trong s 255 người bnh này, 2 người
bnh mắc đồng thi 2 nhim khun do các
tác nhân đa kháng khác nhau.
2.6. Thiết kế nghiên cu: Ct ngang
t
2.7. Định nghĩa biến
Đa kháng: tình trng không nhy vi
ít nht mt thuc kháng sinh trong ba hoc
nhiu nhóm thuc kháng sinh [2].
Kháng din rng: các phân lp vi
khun ch nhy vi mt hoc hai nhóm thuc
kháng sinh [2].
Kháng hoàn toàn: tình trng không
nhy vi tt c các kháng sinh trong tt c
các nhóm thuc kháng sinh [2].
Người bnh nhim khuẩn do VSVĐK:
người bnh ít nht mt mu cy vi sinh
phân lập được tác nhân đa kháng, d
liu lâm sàng, xét nghim và/ hoc hình nh
cho thy nhim khun và/ hoc nếu chn
đoán nhiễm khuẩn được ghi li trong h
bnh án.
Mu cấy đa kháng mắc phi ti cng
đồng của ngưi bnh ni trú: mu cấy được
thu thp trong khong thời gian 2 ngày đu
sau khi nhp vin phân lập được tác nhân đa
kháng.
Mu cấy đa kháng mắc phi ti bnh
vin: mu cấy được thu thp t ngày th 3
tr đi sau khi nhập vin phân lập được tác
nhân đa kháng.
T l hin mc nhim khuẩn do VSVĐK
của người bnh ni trú =
[3]
2.8. Phương pháp thu thập d liu
Các bước tiến hành:
a. Phát hin ca bnh: Khoa KSNK lc các
kết qu cy vi sinh phân lập được VSVĐK t
h thng FPTlab và HIS hàng ngày.
b. Ghi nhn thông tin: Nhân viên giám
sát của khoa KSNK đến khoa lâm sàng để
ghi nhn thông tin v hành chánh, bnh
ung thư, loại v trí nhim khun, tác nhân
đa kháng từ h sơ bệnh án vào phiếu thu thp
vào ngày phát hin kết qu cy.
2.9. Phương pháp thống kê
t tn s t l phần trăm với các
biến định tính. t giá tr trung bình đ
lch chuẩn đối vi biến định lượng.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm ca mu nghiên cu
Nghiên cu ghi nhận được 257 mu cy
vi sinh của 255 người bnh tha tiêu chun
t tháng 11 năm 2023 đến tháng 06 năm
2024.
HI NGH KHOA HC HI KIM SOÁT NHIM KHUN VIT NAM KIM SOÁT NHIM KHUN - HIN TẠI VÀ TƯƠNG LAI
154
Bảng 1: Đặc điểm dch t người bnh nhiễm VSVĐK (n=255)
Đặc điểm
Tn s
T l (%)
Tui
Trung bình ± Độ lch chuẩn (năm)
50,8 ± 17,3
Gii
N
145
56,9
Nam
110
43,1
Khi lâm sàng
Ni
98
38,4
Ngoi
88
34,5
X
21
8,2
Phòng khám, tiu phu ngoi trú
48
18,8
Bệnh lý ung thư
Ung thư đường tiêu hóa
69
27,1
Bnh lý lành và ác tính ca da, mô mm
53
20,8
Ung thư hệ bch huyết và to máu
36
14,1
H sinh dc tiết niu
32
12,6
Ung thư đầu c
27
10,6
Bnh lý lành và ác tính ca vú
25
9,8
Ung thư phổi
9
3,5
Không xác định
4
1,6
Bng 1 t các đặc đim dch t ca
255 người bnh tha tiêu chun chn mu.
Tui trung bình của ngưi bnh nhim khun
do VSVĐK 50,8 ± 17,3. Tỷ l n: nam
1,3 (145 n 110 nam). Đa s các trường
hp nhim khuẩn do VSVĐK tập trung các
khoa ni ngoại. Trong 255 người bnh
nhim khun, 3 loi bnh chiếm t l cao
nhất là: ung thư đường tiêu hóa chiếm 27,1%
(thc qun, d dày, đại trc tràng, ng hu
môn), bnh lành ác nh ca da,
mm chiếm 20,8% (áp-xe, nhọt, ung thư da,
sarcom phn mềm), ung thư hệ bch huyết và
to máu chiếm 14,1% (Lympho Hodgkin,
Lympho không Hodgkin, Bnh bch cu
dng lympho).
3.2. Các VSVĐK thường gp ti BVUB
Bảng 2: Đặc điểm v bnh phm ca các mu cy vi sinh kết qu nhim VSVĐK
(n=257)
Bnh phm
Tn s
T l (%)
M
155
60,3
Đàm
41
16,0
Dch
35
13,6
Máu
23
9,0
c tiu, phân
3
1,1
Tng cng
257
100,0
T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tP 542 - th¸ng 9 - sè chuyÊN ĐỀ - 2024
155
Bng 2 cho thấy đặc điểm v bnh phm ca các mu cy phân lập được VSVĐK. Bệnh
phm m chiếm t l cao nht (60,3%), kế đến bnh phẩm đàm dịch, chiếm t l ln
t là 16% và 13,6%.
Bảng 3: Các tác nhân đa kháng thường gp ti BVUB (n=257)
Tác nhân đa kháng
T l (%)
Staphylococcus kháng Methicillin
40,9
E. coli
29,2
Klebsiella pneumoniae
10,5
Enterobacter
5,5
Acinetobacter sp.
5,5
Pseudomonas sp.
3,1
Stenotrophomonas maltophilia
2,0
Burkholderia cepacia
1,2
Proteus mirabilis
1,2
Khác (Citrobacter youngae, Kluyvera ascorbata, Salmonella enterica)
1,2
Tng cng
100,0
Bng 3 t t l các vi sinh vật đa kháng thường gp trong nghiên cu. Tác nhân đa
kháng thường gp nht là MRSA chiếm t l 40,9%, tiếp đến là E. coli chiếm t l 29,2%;
Klebsiella pneumoniae chiếm t l 10,5%.
Bảng 4: Đặc điểm v phân loi nhim khun ca các mu cy kết qu nhim
VSVĐK
Loi nhim khun
Tn s
T l (%)
Nhim khuẩn VSVĐK từ cộng đồng (NKCĐ)
164
63,8
Nhim khuẩn VSVĐK từ bnh vin (NKBV)
93
36,2
Tng cng
257
100,0
Bng 4 cho thy t l nhim khun bnh vin của 257 trường hp nhim khun do
VSVĐK là 36,2%.
Bảng 5: Đặc điểm v v trí nhim khun ca các mu cy vi sinh kết qu nhim
VSVĐK
V trí nhim khun
Loi nhim khun
NKBV
n (%)
NKCĐ
n (%)
Chung
n (%)
Nhim khun da, mô mm
6 (6,4)
97 (59,2)
103 (40,1)
Nhim khun vết m
41 (44,1)
17 (10,4)
58 (22,6)
Nhim khun hô hp (Viêm phi, Viêm
phi th máy, nhim khun hô hp trên)
29 (31,2)
14 (8,5)
43 (16,7)
Viêm phúc mc
1 (1,1)
21 (12,8)
22 (8,6)
Nhim khun huyết và CLABSI
13 (14,0)
10 (6,1)
23 (8,9)
Nhim khuẩn đường tiết niu và CAUTI
3 (3,2)
2 (1,2)
5 (2,0)
Nhim khun tiêu hóa, sinh dc
0 (0,0)
3 (1,8)
3 (1,1)
Tng cng
93 (100,0)
164 (100,0)
257(100,0)