TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
397
ĐẶC ĐIM RI LON NUT MT S YU T LIÊN QUAN
NGƯI BỆNH ĐT QU CP
Trần Hữu Thông1, Nguyn Th Thu Hin2, Trần Hữu Trung3
TÓM TT52
Mục tiêu: Xác đnh t l, đặc điểm ri lon
nut và mt s yếu t liên quan người bnh đt
qu cp. Đối tượng và phương pháp: Gm 951
người bệnh đt qu cấp, được sàng lc ri lon
nut bng thang điểm GUSS ti Trung tâm Thn
kinh, Bnh vin Bch Mai t tháng 12/2020 đến
tháng 12/2022. Các yếu tố liên quan đến rối loạn
nut được phân ch đơn biến và hi quy logistic
đa biến. Kết qu: Tui trung bình ca người
bnh 65,3, nam gii chiếm đa s 64,4%, t l
ri lon nut sau nhi u o cp được ghi
nhn 71,6%. Trong đó, rối lon nut nh, trung
bình và nng chiếm t l lần t 37,4%, 11,4%
và 22,8%. 30,8% người bnh cn nuôi dưỡng
qua ng thông d dày. Không th ho và/hoc
không thlàm sch khoang miệng ch đng
triu chng chiếm t l cao nht. Ri lon nut
liên quan có ý nga thng kê vi nhóm tui 50
59 (OR = 2,2, 95% CI: 1,24,2), nhóm tui 60
69 (OR = 1,9; 95% CI: 1,043,4), nhóm tui >70
(OR = 5,4; 95% CI: 2,8 10,3), tn thương tại
thân o (OR = 4,0; 95% CI: 2,17,4), ri lon
giao tiếp (OR = 1,5; 95% CI: 1,17,4) lit mt
(OR = 17,9; 95% CI: 12,026,8). Kết lun: Ri
1Trung tâm Cp cu A9, Bnh vin Bch Mai
2Khoa Da Liu, Bnh vin Bch Mai
3Trường Đi hc Y Hà Ni
Chu trách nhim chính: Trần Hữu Thông
ĐT: 0912069089
Email: thongccbm@gmail.com
Ngày nhn bài: 30/7/2024
Ngày gi phn bin: 2/8/2024
Ngày duyt bài: 20/8/2024
lon nut liên quan đến các nhóm tui, tn
thương tại thân não, ri lon giao tiếp và lit mt
người bnh đt qu não cp nh. Chiến lược
qun sau đt qu cp tính cn chú trng hơn
đến nhng ni dung này.
Từ khóa: rối loạn nuốt sau đt qu, đt qu
não cp tính, qun rối loạn nut
SUMMARY
CHARACTERISTICS OF DYSPHAGIA
AND SOME RELATED FACTORS IN
ACUTE STROKE PATIENTS
Purpose: Determine the rate of dysphagia
and some related factors in acute stroke patients.
Subjects and methods: Includes 951 patients
with acute stroke, screened for dysphagia using
the GUSS scale at the Neurology Center, Bach
Mai Hospital from December 2020 to December
2022. Factors associated with dysphagia were
analyzed by univariate and multivariate logistic
regression. Results: 64.4% of subjects were
males, the mean age was 65.3. The rate of
dysphagia among acute stroke patients was
71.6%. Of these, mild, moderate, and severe
dysphagia account for 37.4%, 11.4%, and 22.8%,
respectively. The rate of feeding through a
nasogastric tube was 30.8% of patients. Inability
to cough spontaneously and/or to clear the mouth
actively was the most common symptom.
Dysphagia was statistically significantly
associated with age groups 5059 (OR = 2.2,
95% CI: 1.24.2), age group 6069 (OR = 1.9;
95% CI: 1.043.4), age group >70 (OR = 5.4;
95% CI: 2.8 10.3), brainstem stroke (OR = 4.0;
95% CI: 2, 17.4), communication disorders (OR
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
398
= 1.5; 95% CI: 1.17.4) and facial paralysis (OR
= 17.9; 95% CI: 12.026, 8). Conclusion:
Dysphagia was statistically significantly
associated with age groups, brainstem stroke,
communication disorders and facial paralysis
among acute stroke patients. Management
strategies after acute stroke should pay more
attention to these issues.
Keywords: post stroke dysphagia, acute
stroke, dysphagia management.
I. ĐẶT VN ĐỀ
Rối loạn nuốt là triệu chứng thường gặp
sau đột quỵ cấp tính, tlmắc dao động từ
20% đến 78% [1],[2]. Ni bệnh rối loạn
nuốt sau đột quỵ cấp nguy mắc viêm
phổi cao gấp năm lần [3] so với các trường
hợp không rối loạn nuốt.
Nghiên cứu hồi cứu trên 536 trường hợp
nhập vin Australia ghi nhận trong tuần
đầu tiên sau đột quỵ, ngưi bệnh phải nuôi
ăn qua ống thông ddày nguy nhiễm
trùng đưng hấp gấp 3,9 lần so với người
bệnh ăn đường miệng [4].
Ti Vit nam, nghiên cu ti Bnh vin
Hu Ngh năm 2016 ghi nhận 48,5% ngưi
bệnh đột qu cp ri lon nut, vi t l
cần nuôi dưỡng qua ng thông d dày là
32,4% [5].
Các hướng dn lâm ng v qun lý
ngưi bệnh đột qu giai đoạn cp khuyến cáo
vic sàng lc ri lon nut cần đưc thc
hin càng sm càng tt sau khi phát đột
quỵ, trước khi s dng bt k thc ăn, đồ
ung hoc loi thuc nào [6]. Sàng lc ri
lon nut sm liên quan đến gim t l
viêm phi do t sc [7-8]. Ti Vit Nam,
chưa nhiều nghiên cu mt cách có h
thng vi c mu ln để đánh giá đặc điểm
ri lon nut người bệnh đột qu cp cũng
như tìm hiu các yếu t liên quan đến vấn đề
này. Do vy, chúng tôi tiến hành nghiên cu
đề tài: “Đặc điểm ri lon nut và mt s yếu
t liên quan người bệnh đột qu cấp tính”
nhằm xác định t lệ, đặc điểm ri lon nut
mt s yếu t liên quan nhóm người
bnh này.
II. ĐI TƯNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Tiêu chun la chn: tt c người bnh
t 18 tui tr lên được chẩn đoán là đột qu
cp, ni bnh tnh, hiu ngôn, tình nguyn
tham gia nghiên cu.
Tiêu chun loi tr: ngưi bnh ch
định th oxy hoc thông khí nhân tạo trước
hoc ti thi điểm sàng lc, chấn thương
vùng hàm mt, nhồi máu tim, tht ngôn
Wernicke, sa sút t tuệ, không răng
(móm), tin s ri lon nuốt trước đó.
2.2. Thiết kế nghiên cu
Nghiên cu mô t ct ngang
2.3. C mẫu phương pháp chn
mu
Cmẫu: 951 ngưi bệnh đột quỵ cấp đủ
tiêu chun tham gia nghiên cu.
Phương pháp chọn mẫu: S dng công
thức ưc tính c mu xác định mt t l theo
ng dn ca T chc Y tế Thế gii [9]:
2
2
2/1
)1(
d
PP
Zn
=
Trong đó:
n: C mu ti thiu cn chn.
là mức ý nghĩa thng kê, la chn
=0,05 t giá tr mc độ tin cy Z1-α/2 = 1,96
P t l ri lon nui ưc đoán, lựa
chọn 73% (đưc xác định da tn điu tra
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
399
th vi 50 người bnh).
d là đ chính xác tuyệt đối, la chn là
0,03.
Thay vào công thức trên, tính toán được
c mu ti thiểu 842 ngưi bnh. Chúng
tôi ước tính thêm t l mt thông tin trong
quá tnh nghiên cu là 10%, do đó cỡ mu
ti thiu ca nghiên cu là 926 ngưi bnh.
C mu trong nghiên cu này 951 ngưi
bnh.
2.4. Thời gian và đa điểm nghiên cu
- Địa điểm: Trung tâm Thn kinh Bnh
vin Bch Mai
- Thi gian nghiên cu: t tháng 12 m
2020 ti tháng 12 năm 2022.
2.5. Công cụ phương pháp thu thập
số liệu
Công cụ thu thập số liệu: bệnh án
nghiên cứu bao gồm các thông tin: đặc điểm
chung đối tưng nghiên cứu; thang đim
GUSS [10] đưc s dụng để đánh giá các
mức độ ri lon nut.
Phương pháp thu thập số liệu:
Ni bệnh đủ tiêu chun nghiên cu s
được tiến hành theo quy trình sau:
1) Thu thập các thông tin liên quan đến
nhân khu hc của người bnh ti thi điểm
nhp vin theo bnh án nghiên cu.
2) Đánh kh năng nuốt ca ngưi bnh
vi nước. Da tn kết qu thu nhận đưc
sau khi m đánh giá, nghiên cu viên s
tho lun vi bác điều tr chuyên viên
dinh dưng m sàng để hướng dn chế độ ăn
phù hp nht vi ngưi bnh.
3) Trong quá tnh phng vấn thăm
khám lâm sàng, nếu ngưi bnh xut hin
tình trng sc khe không tốt như khó th,
t sc hoc các du hiu sinh tn không n
định, ngưi nghiên cu s dng li ngay lp
tc kết ni vi bác s điu tr để x t
chăm sóc người bnh đến khi ổn đnh.
Tng thi gian thu thp d liu cho mi
ngưi bnh là 15-20 phút.
2.6. X lý s liu: nhp d liu, x lý và
phân tích s liu bng các thut toán thng
y hc trên phn mm SPSS 20.0. Thng
mô t tn xut, t l phần trăm, c giá trị
trung bình đ lch chun ca các d liu
liên quan đến đặc điểm chung của ngưi
bnh các biến s định lưng. Phân tích hi
quy logistic đơn biến đa biến đưc thc
hiện để kim tra các yếu t liên quan đến tình
trng ri lon nut ngưi bệnh đột qu não
cp. Các mức ý nghĩa thống đưc thng
nht vi giá tr p < 0,05.
2.7. Đạo đức trong nghiên cứu
Nghiên cu đưc Hội đồng đạo đức
Hội đồng khoa hc Bnh vin Bch Mai
thông qua. Mi thông tin ca ngưi bệnh đều
đưc bo mt ch phc v cho mc tiêu
nghiên cu
III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm chung của đối tượng
nghiên cứu
Kết qu cho thy nhi máu não chiếm
69,5%, t l chy u não là 30,5% vi thi
gian nm vin trung bình là 10,5 ngày (SD ±
6,4), Tui trung bình của người bnh là 65,3,
nam gii chiếm đa số (64,4%), t l béo phì
đưc ghi nhn là 16,4%.
HI NGH KHOA HC TOÀN QUỐC CHUYÊN NGÀNH ĐT QU C BNH THN KINH LIÊN QUAN LN TH X
400
Biểu đồ 3.1: V trí các vùng tổn tơng tn não
Nhn xét: Hu hết người bnh có v trí tổn tơng ở bán cầu đại não (78,0%) và thân não
(15,6%).
Bng 3.1. Ri lon giao tiếp và lit mt
Một số triệu chứng lâm sàng
S ng (%) (n = 951)
Ri lon giao tiếp
Không
531 (55,8)
420 (44,2)
Lit mt
Không
231 (24,3)
720 (75,7)
Nhn xét: Lit mt chiếm 75,7%; ri lon giao tiếp chiếm 44,2%.
Bảng 3.2. Tiền s đột quỵ và bệnh nền
Tin s đột qu và bnh nn
S ng (%) (n = 951)
Tin s đột qu trước đó
767 (80,7)
184 (19,3)
Tăng huyết áp
310 (32,6)
640 (67,4)
Đái tháo đưng
728 (76,6)
223 (23,4)
Nhn xét: 67,4% ngưi bnh tin s tăng huyết áp đái tháo đưng là 23,4%. Có
19,3% người bnh tin s đột qu trưc đó.
3.2. Đặc điểm rối loạn nuốt
Biểu đồ 3.2: T l ri lon nut theo GUSS
Nhn xét: 71,6% ngưi bnh b ri lon nut các mức độ khác nhau, trong đó có 30,8%
ngưi bnh cn nuôi dưng qua ng thông d dày.
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S ĐẶC BIT - 2024
401
Bng 3.3. Mt s triu chng lâm sàng ca ri lon nut theo GUSS
Biến s
S ng (%)
(n = 84)
Ho và/hoặc không thể làm sạch khoang miệng (chủ động)
34 (40,5)
Nuốtc bọt khó khăn hoặc không thể thực hiện đưc
16 (19,0)
Chảy nưc dãi bên khóe miệng hoặc chảy nước dãi liên tục
26 (31,0)
Thay đổi giọng nói sau khi nuốt nưc bọt hoặc giọng nói luôn bất tng
8 (9,5)
Nhn xét: Trong s những trường hp có GUSS < 5 điểm, ho và/hoặc không thể làm sạch
khoang miệng chủ động chiếm t lcao nhất 40,5%.
Bảng 3.4. Mối liên quan giữa rối loạn nuốt với một số yếu tố nh theo hồi quy logistic
đơn biến và đa biến
Biến s
Ri lon nut (n = 681)
OR (95% CI)*
Giá
tr p
OR (95% CI)**
Giá
tr p
Gii tính
Nam
1
0,047
1
0,20
N
1,4 (1,1-1,8)
1,3 (0,9- 1,9)
Nhóm tui
<50
1
1
50-59
1,9 (1,1-3,1)
0,02
2,2 (1,2-4,2)
0,02
60-69
2,0 (1,2-3,1)
<0,01
1,9 (1,04-3,4)
0,04
≥70
4,7 (2,9-7,7)
<0,01
5,4 (2,8-10,3)
<0,01
Béo phì
Không
1
1
0,54
1,0 (0,7 - 1.4)
0,89
0,9 (0,5 1,4)
V trí tn
tơng trên
não
Bán cầu đại não
1
1
Thân não
3,3 (2,0 5,5)
<0,01
4,0 (2,1 7,4)
<0,01
Tiu não
0,3 (0,1 0,8)
0,02
1,2 (0,4 3,8)
0,75
Phi hp nhiu v trí
1,8 (0,8 4,0)
0,14
1,8 (0,7 4,5)
0,22
RL giao tiếp
Không
1
<0,01
1
0,02
1.9 (1,4 -2,6)
1,5 (1,1 7,4)
Lit mt
Không
1
<0,01
1
<0,01
15,6 (11,0-22,3)
17,9 (12,0 - 26,8)
Tin s đột
qu
Không
1
1
0,10
1,7 (1,1 2,5)
0,01
1,5 (0,9 2,4)
Tăng HA
Không
1
1
0,99
1,2 (0,9 -1,7)
0,16
1,0 (0,7 1,5)
Đái tháo
đưng
Không
1
1
0,23
0,9 (0,7 1,3)
0,65
0,8 (0,5 1,2)
*Hồi quy logistic đơn biến; **Hồi quy logistic đa biến