TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
165
ĐÁNH GIÁ THỰC TRNG GÁNH NẶNG CHĂM SÓC
CỦA NGƯỜI CHĂM SÓC CHÍNH NGƯI BỆNH UNG THƯ
ĐIU TR TI BNH VIỆN UNG BƯỚU ĐÀ NẴNG
Nguyn Th Thanh Trà1, Trn Th Nghĩa2, Nguyn Sinh Nht3
TÓM TT20
Mc tiêu: t thc trng gánh nng chăm
c ca người chăm c chính tại Bnh vin Ung
ớu Đà Nẵng. c đnh c yếu t liên quan
đến nh trng gánh nng chăm c (GNCS) ca
người chăm c chính (NCSC) tại Bnh vin Ung
ớu Đà Nng.
Đối tượng phương pp nghiên cu:
Nghiên cu mô t ct ngang được thc hin trên
162 người chăm sóc chính người bnh ung thư
ti Bnh ciện Ung bướu Đà Nng t tháng
01/2024 đến hết tháng 04/2024.
Kết qu: Phn lớn Người chăm c người
bnh ung thư n chiếm t l (59.3%) và Người
chăm c người bệnh ung thư đã kết hôn chiếm
t l 66.0%, làm ngh nông chiếm t l cao nht
41.4%, Mi quan h với Người bệnh ung thư ch
yếu là v chng (46.3%), 96.3% s Người
chăm c dành thi gian trên 2 giờ/ngày đ chăm
c người bnh ung thư. Tất c Người chăm sóc
đu có gánh nng chăm sóc và nh nng chăm
c mc trung bình khá cao (60.5%), gánh
1Phòng Điều dưỡng - Bnh viện Ung bướu Đà
Nng
2Phòng Điều dưỡng - Bnh viện Ung bướu Đà
Nng
3Khoa ngoi 2- Bnh vin Ung bướu Đà Nng
Chu trách nhim cnh: Nguyn Th Thanh Trà
SĐT: 0905762714
Email: thanhtra87.nt@gmail.com
Ngày nhn bài: 08/6/2024
Ngày phn bin khoa hc: 18/6/2024
Ngày duyt bài: 25/7/2024
nng mc nghiêm trng (32.7%), ch (6.8%)
Người chăm c có gánh nng mức đ nh.
Đim trung bình Gánh nng chăm c người
bnh ung thư 57,17 9.16. nghiên cu này
Người chăm c điểm gánh nng chăm c
cao nht 79 điểm và thp nht 35 điểm.
Trong nghiên cu ca chúng i cho thy Gánh
nng chăm c mi liên quan vi gii tính
Người chăm c, tình trạng hôn nhân Người
chăm sóc, trình đ hc vn Người chăm c,
ngh nghip Người chăm sóc, thu nhp kinh tế
Người chăm sóc, thi gian mc bnh Người
bnh, thi gian chăm c hàng ngày Người bnh,
giai đon bnh Người bnh.
Kết lun: Người chămc đóng vai tr vô
ng quan trng trong quá trình chăm sóc sc
khe cho ngưi bnh ung thư, yếu t then cht
đ duy trì sc khe th cht và tinh thn ca
người bnh.ng vic chămc ngưi bnh
mt công vic đy thách thc v mt th cht,
cm xúc, i chính đi với người chăm c và gây
ra nhiugánh nng cũng như nh hưởng đến cht
ng cuc sng ca h. Đ nâng cao cht lượng
chăm c người bnh ung thư cn có kế hoch và
bin pháp h tr ni chăm sóc, nhằm gim bt
gánh nng chăm c như h tr m , gp đ
v i chính và cung cp các dch v chăm sóc đ
gim bt gánh nng cho người chăm c rất
cn thiết.
T ka: nh nặng chăm c;Người chăm
c chính; ung thư.
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
166
SUMMARY
EVALUATING THE STATUS OF
CAREGIVER BURDEN IN PRINCIPAL
CAREGIVERS OF CANCER PATIENT
IN DA NANG ONCOLOGY HOSPITAL
Purpose: Describing the status of caregiver
burden in principal caregivers of cancer patients
in Da Nang oncology hospital. Determining the
factors related to caregiver burden of principal
caregivers in Da Nang oncology hospital.
Methods: cross-sectional descriptive study
was conducted in 162 principal caregivers who
take care for cancer patients in Da Nang
Oncology Hospital.
Results: Almost the principal caregiver of
cancer patients was female (59,3%) and
caregivers of cancer patients were married at
66.0%, Almost all of them were farmers at
41,4%. The relationship with a cancer patient
was mainly couples (46,3%). 96,3% caregivers
spent more than 2 hours/a day taking care of
cancer patients. All caregivers had a caregiver
burden and the caregiver burden on average was
quite high (60,5%), the serious caregiver burden
was 32,7%, The mild caregiver burden was only
6,8%. The average score of caregiver burden in
cancer patients was 57,17 9.16. In this research
it was shown that the caregiver had the highest
score care burden was 79 score. The lowest score
was 35. In our research, caregiver burden had the
relation with gender, marital status, literacy level,
occupation, income of caregiver, duration of
illness of patient, daily care time of patient,
disease stage of patient.
Conclusion: Caregivers play a very
important role in health care progress for cancer
patient, and are a main factor in maintaining the
patient’s physical and mental health. Caring for
patients is a physically, emotionally, and
financially challenging job for caregivers and
causes a lot of burden as well as affects their
quality of life. Improving the quality of care for
cancer patients, it requires to have plans and
methods to support caregivers, to reduce the
burden of care such as psychological support,
financial assisstant and providing of care cervices
to reduce the burden of caregiver is very
necessary.
Keywords: Caregiver burden, principal
caregiver, cancer.
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
Theo thng kê mi đây của GLOBOCAN
năm 2020, số ca t vong do ung t ti Vit
Nam là 122.690, s ca mc mi khong
182.563. Đáng chú ý n, trung nh c
100.000 ngưi t đã đến 106 ngưi t
vong ung t 159 ngưi đưc chn
đoán mc mi ung t. Ngoài ra, s liu
trong năm 2020 cho thấy v t sut mc mi
tn 100.000 dân ca Việt Nam đứng th
91/185, t sut t vong đứng th 50/185 tn
thế gii; trong khi th hạng tương ng năm
2018 lần lưt là 99/185 và 56/185.
Ni chăm sóc (NCS) vai tr rất
quan trọng đối vi ngưi bnh (NB) và phn
ln công việc chăm sóc được thc hin bi
thành viên trong gia đình thay nhân viên y
tế. Ngưi chăm sóc trợ giúp ngưi bnh
không ch các hoạt động chăm sóc sc khe
như vệ sinh nhân, h tr tinh thn, qun
lý s dng thuốc, đưa ngưi bnh đi thăm
khám sc khe, còn tr giúp thiết thc
các công việc hàng ngày như nấu ăn, dn dp
nhà ca, mua sắm đồ dùng... Chính khi
ng công vic nng n khi chăm sóc ngưi
mắc ung tgây ảnh hưởng ti sc khe ca
ngưi chăm sóc. Chăm sóc công việc đi
hi nhiu v th cht, tình cm tài chính,
gây ra gánh nặng cho ngưi chăm sóc, giảm
chất lưng cuc sng ca h. Những ngưi
chăm sóc ngưi mc bệnh ung t cho biết
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
167
h nhiu nh nng bao gm mt mi, b
lp hi, bi ri, mt t do nhân, ri
lon gic ng và cm giác lo lâu.
Trong văn hóa truyền thng Vit Nam,
ngưi thân của người bệnh, đặc biệt là người
nhà, là nhng người trc tiếp chăm sóc các
thói quen hàng ngày các hoạt động sinh
hot của ngưi bệnh. Do đó, gia đình đóng
mt vai tquan trng trong việc chăm sóc,
h tr tt nht v th cht tâm cho
ngưi bệnh ung t [4]. Tuy nhiên, khi nhu
cầu chăm sóc của người bệnh t quá
ngun lc của ngưi chăm sóc, gây ra những
áp lc căng thẳng gánh nặng đối vi
ngưi chăm sóc [5]. Gánh nặng đó đe da
đến tâm lý, cm xúc, chc năng thậm chí
c sc khe của ngưi chăm sóc ngưi bnh
ung t [6].
Phn ln các nghiên cu cho đến nay
được thc hiện để mô t bn cht ca gánh
nặng chăm sóc cho nhng ngưi chăm sóc
chuyên nghip và những đề tài nghiên cu v
gánh nặng chăm sóc của ngưi chăm sóc các
bệnh khác như: tâm thn phân liệt, động
kinh, hôn mê, đột quỵ…. Tuy nhiên ít đ
tài đánh giá v gánh nặng chăm sóc của
ngưi chăm sóc bệnh nhân ung t. Ngoài
ra, ti bnh viện Ung Bưu Đà Nẵng chưa có
nghiên cu nào v gánh nng của ngưi
chăm sóc chính ngưi bệnh ung t. Vì vy,
chúng tôi tiến hành nghiên cu này vi 2
mc tu: Mô t thc trng gánh nặng chăm
sóc của ngưi chăm sóc chính ti Bnh vin
Ung u Đà Nẵng. Xác định các yếu t liên
quan đến tình trng gánh nặng chăm sóc của
ngưi chăm sóc chính ti Bnh vin Ung
bướu Đà Nng.
II. ĐI TƯNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU
2.1. Đốing nghiên cu
- Đối tưng nghiên cứu người chăm
sóc chính của ngưi bệnh ung t đang điều
tr tại BV Ung bưu Đà Nng.
Ni chăm sóc cnh đưc c định là
ngưi chu trách nhiệm chăm sóc trực tiếp
cho ngưi bnh trong thi gian ngưi bnh
nm viện điu tr. H là ngưi thân gần gũi
vi người bệnh như vợ chng, con, anh ch
em rut, h hàng; là ngưi thường xuyên
chăm sóc ngưi bnh, thi gian chăm sóc
ngưi bnh nhiu nht.
- Tu chun la chọn đối tưng nghiên
cu:
ngưi chăm sóc cnh, biết đọc, biết
viết, t nguyn tham gia nghiên cứu trên
s được gii tch ràng c thông tin,
quyn li nghĩa v người tham gia nghiên
cu.
- Tiêu chun loi tr trong nghiên cu:
vấn đề v bnh tâm thần. Ni đưc
thuê để chăm sóc ngưi bnh.
2.2. Phương pháp nghiên cu
- Thiết kế nghiên cu: S dụng phương
pháp nghiên cu mô t ct ngang.
- Ni dung và các biến s nghiên cu
+ Biến s độc lp: Tui, gii tính, i
trú, tình trng hôn nhân, ngh nghip, tnh
độ hc vn, tình trng kinh tế, đang điu tr
ti Khoa, mi quan h Ni chăm sóc
Ni bnh, mc độ hoạt động nhân ca
Ni bnh(Mc đ hoạt động nhân ca
NB da vào Thông tư 31/2021/TT -BYT quy
định hoạt động điều dưng trong bnh vin
phân cấp chăm sóc của Bác Điều
ng), thi gian mc bnh ca NB, thi
gian chăm sóc ng ngày, giai đoạn
bệnh(giai đoạn bnh của NB đưc xem theo
h sơ bnh án ca NB).
+ Biến s ph thuc: Gm cm nhn
gánh nng của ngưi chăm sóc theo mc độ
đưc trình y dưi 5 mức đim. 0 - Không
bao gi, 1- Hiếm khi, 2 - đôi khi, 3 - khá
HI NGH KHOA HC ĐIU DƯỠNG QUC T LN TH IV - BNH VIỆN TRUNG ƯƠNG THÁI NGUYÊN
168
tng xuyên và 4 - thưng xuyên.
- Mẫu và phương php chọn mu:
- C mu cho nghiên cu định lượng: Áp
dng công thc tính c mu sau:
+ C mẫu Ngưi chăm sóc chính
n =
Z2 x P x (1-P)
e2
Trong đó:
n: Là s ngưi chăm sóc chính cần điu
tra.
P: Là t l ưc tính ngưi chăm sóc
chính gánh nặng chăm sóc trung nh
nng giá tr P đưc ly da theo nghiên cu
ca Mai Th Yến cng s ti Trung tâm
ung u Bnh vin đa Khoa Tnh Nam
Đnh 2020 = 0,88 [3].
q =1- p = 1- 0,88 = 0,12
Z: ng vi α= 5% thì Z =1,96
e: Sai s cho phép 0,05
Thay vào công thc ta tính được n =162.
+ Cách chn mu: Chọn ngưi chăm sóc
chính thi gian chăm sóc nhiều nht
ngưi bệnh ung tđang điều tr ti 10 khoa
lâm sàng Bnh viện Ung bướu Đà Nng cho
đến khi đủ 162 ngưi chăm sóc chính đủ tiêu
chun chn la.
- Phương php thu thp s liu: S
dng b câu hi t điền để thu thp s liu.
- Công c thu thp s liu: Thu thp s
liu bng b câu hỏi để phng vn trc tiếp
NCSC bng phiếu điều tra đưc thiết kế sn
gm 2 phn:
Phần 1: Thông tin chung đối tưng
nghiên cu.
Phần 2: Đánh giá gánh nặng ngưi chăm
sóc chính người bệnh ung t sử dng thang
đo gánh nặng Zarit (ZBI) đã được vit hóa và
nhiu tác gi s dng. B câu hi gm 22
câu hi v nhng cm giác của ngưi chăm
sóc chính. Phn tr li ca mi câu hi s
được trình bày dưi 5 mc đim: 0 - Không
bao gi, 1- Hiếm khi, 2 - đôi khi, 3 - khá
tng xuyên 4 - thưng xuyên. Tng
đim t 0 đến 88, điểm càng cao tương ng
vi gánh nặng càng cao tương ng vi gánh
nặng càng cao. Ni tham gia s tr li
bng cách khoanh vào 1 trong các s t 0
đến 4 tương ng. Mức độ gánh nặng chăm
sóc được phân 4 nhóm: không gánh nng
(dưi 20 điểm); gánh nng mức độ nh (21 -
40 đim); gánh nng mc độ trung nh (41-
60 điểm); gánh nng mc độ nghiêm trng
(tn 61 điểm). Trong vng 15 năm qua, các
công c được s dng nhiu nht Thang
đánh giá gánh nặng Zarit (Zarit’s Burden
Interview). Vit Nam ch thang gánh
nặng Zarit đã đưc Vit hóa nghiên cu
độ tin cậy, do đó nghiên cứu ca chúng tôi s
dụng thang điểm này để tn dng kinh
nghim tham kho kết qu ca nhng tác
gi tc đã nghiên cứu tn ngưi Vit Nam
[3],[9].
- Tính giá tr độ tin cy ca b công
c: Độ tin cy ca b công c đưc đánh giá
da tn ch s Cronbach alpha. Một điu tra
th nghiệm đưc tiến hành trên 30 ngưi
chăm sóc NB ung t tha mãn các tiêu
chun la chn loi tr. Kết qu phân tích
ch s Cronbach alpha trên nghiên cu th
nghim vi α = 0,88, đm bảo độ tin cy
mc tt (α >0,70) [3].
- X s liu: S liệu đưc thu thp
x lý bng phn mm SPPSS 16.0 vi các
test thng kê: t l phần trăm, giá trị trung
nh, khi bình phương để so sánh hai biến.
Các kết qu nghiên cu đưc trình bày dưi
dng bng.
2.3. Đạo đức trong nghiên cu
Nghiên cu này đưc tiến hành sau khi
Hội đồng xét duyệt đề cương do BV Ung
u Đà Nng thành lp phê duyệt đưc
TP CHÍ Y HC VIT NAM TP 543 - THÁNG 10 - S CHUYÊN ĐỀ - 2024
169
s đồng ý cũng như sự t nguyn tham gia
của đối tượng nghiên cu. Quá tnh thu thp
s liu, quá tnh công b kết qu nghiên cu
s gi kín mật đối vi ngưi tham gia
nghiên cu, đảm bo an toàn và đảm bo tính
t nguyn tham gia nghiên cu. Ni tham
gia nghiên cu đưc gii thích, cung cấp đầy
đủ các thông tin v nghiên cu. Khi có s t
nguyn tham gia nghiên cu của đối ng
nghiên cu t mi tiến hành phng vn theo
quy định, các đối tưng nghiên cu có quyn
rút khi nghiên cu khi không mun tham
gia nghiên cu.
III. KT QU NGHIÊN CU
3.1. Đặc điểm của đối tưng nghiên
cu
Phn ln NCS người bệnh ung tn
chiếm t l (59.3%) Ni chăm sóc
ngưi bệnh ung t đã kết hôn chiếm t l
(66.0%), m ngh nông chiếm t l cao nht
(41.4%), tnh độ hc vn phn ln là trung
học sở (38.9%) Mi quan h vi Ni
bệnh ung t chủ yếu là v chng (46.3%),
96.3% s Ngưi chăm sóc dành thời gian
tn 2 gi/ngày để chăm sóc ngưi bnh ung
t.
3.2. Gánh nặng chăm sóc ngưi bnh
ung thư
Bng 3.1. Cm nhn của ngưi chăm sc chính về gánh nặng, khi chăm sc ni
bệnh ung thư theo thang đo ZBI
STT
Các nội dung theo thang đo ZBI
TL %
Không
bao gi
Hiếm
khi
Đôi
khi
Thưng
xuyên
1
Cm thấy ngưi bệnh đi hỏi việc chăm sóc
nhiều n mc h cn
5.6
7.7
48.8
0.6
2
Cm thy mình phi dành hết thi gian cho
ngưi bnh mà không còn thi gian dành cho
bn thân
0.8
0.6
43.8
10.5
3
Cm thấy căng thẳng gia việc chăm sóc
ngưi bnh và c gng thc hiện nghĩa vụ đối
vi gia đình hoc công vic
0.0
1.9
38.3
4.3
4
Cm thy b rc ri hành vi của ngưi bnh
5.2
3.7
42.6
3.7
5
Cm thy bc bi khi phi bên cnh người
bnh
4.6
2.5
57.4
1.2
6
Cm thấy người bnh làm ảnh hưởng xấu đến
mi quan h hin nay ca mình vi các thành
viên khác trong gia đình hoc vi bn bè
0.7
11.9
50.4
5.6
7
Cm thy lo lng v những nguy cơ sẽ xy ra
đối vi ngưi bnh
0.0
0.6
24.1
16.7
8
Cm thấy ngưi bnh b ph thuc vào
mình
0.0
4.3
48.1
1.9