Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
157
ĐÁNH GIÁ KT QU BIN CHNG CA PHU THUT CT
TUYN TIN LIT TN GC M NO HCH CHU
TI BNH VIN CH RY
Thái Kinh Luân1,2, Nguyn Thái Hoàng1, Ti Minh Sâm1,2, Ngô Xuân Thái1,2
M TT
Mc tiêu: Chúng tôi o o kết qu biến chng trong phu thut, biến chng sau phu thut và kết qu
ung thư học ca 2 nhóm bnh nhân phu thut ct tuyến tin lit tn gc có no hch chu tiêu chun và không
no hch chu ti bnh vin Ch Ry.
Đối tượng và pơng pháp nghn cứu: Tt c những trưng hp (TH) phu thut ct tuyến tin lit tn
gc ti khoa Ngoi Tiết Niu, bnh vin Ch Ry. Thi gian t tháng 1/2011 đến tháng 12/2020. Các TH được
chia thành 2 nhóm: không no hch chu no hch chu tiêu chun. Các biến s ghi nhn gm: tui, ch s khi
cơ th (BMI),ch thước tuyến tin liệt, kng ngun đc hiu tuyến tin lit (PSA) trước m, điểm s Gleason,
ISUP, giai đoạn ung thư. Kết qu phu thut gm thi gian mổ, ng u mt, thi gian hu phu, thi gian
đặt ng dẫn lưu, thời gian lưu thông niu đạo, các biến chng trong sau m, kết qu v ung thư hc sau phu
thut gia 2 nhóm.
Kết qu: Nhóm no hch tiêu chun giá tr PSA cao n (35,5 ng/ml, p <0,001) nhóm nguy cao
n (nhóm nguy cơ cao chiếm 82%, p=0,015). Nm no hch tiêu chun có giai đọan cT3 cao hơn (p=0,26), mc
độ ISUP 4-5 cao hơn (p=0,338), tuy nhiên sự khác biệty là không có ý nghĩa thng kê. V kết qu phu thut,
thi gian phu thut không có s khác bit gia 2 nhóm. Lượngu mt nm không no hch chu thấpn
nhiu so vi nhóm no hch chu tiêu chun (140,9 ml, 475 ml, p <0,001). Thi gian hu phu, thi gian đặt ng
dn u và thời gian u thông niệu đạo không s khác bit gia 2 nm. Nhóm không no hch không ghi
nhn biến chng trong m sau m. Nhóm no hch chu tiêu chun ghi nhn 3/78 TH (3,8%) thng trc
tràng trong m, 1/78 TH (1,3%) c tiu, 4/78 TH (5,1%) rò bch huyết và 1/78 TH (1,3%) chy u th
phát phi m li cmu. Gii phu bnh sau phu thut gia 2 nm kc nhau không có ý nghĩa thống. T
l hch chu bịt dương tính sau phẫu thut là 13,2% (10/78 TH). T l sng còn toàn b sau 5m là 82,4% sau
thi gian theo dõi (8-122 tháng). Trong đó nhóm không nạo hch chu t l sng còn toàn b sau 3 m
100%, nhóm no hch chu tiêu chun có t l sng n toàn b sau 5 năm là 79,8%.
Kết lun: Phu thut ct tuyến tin lit tn gc kết hp no hch chu vai trò quan trng trong ung thư
tuyến tiến lit nguy cơ trung bình và nguy cơ cao, giúp phát hiện thêm 13,2% TH di căn hạch, giúp điu tr h
tr kp thi và theo i t sau phu thut. Phu thut kết hp no hch chu có biến chng trong m 3,8%,
biến chng sau m 7,7%, biến chứng chung là 11,5%, trong đó biến chng rò bch huyết là thường gp nht
chiếm 5,1%, tt c tng hp rò bch huyết đều được điều tr ni khoa thành công.
T ka: phu thut ct tuyến tin lit tn gc, no hch chu tiêu chun
ABSTRACT
RESULTS OF PELVIC LYMPHO NODE DISSECTION DURING RADICAL PROSTATECTOMY AT
CHO RAY HOSPITAL
Thai Kinh Luan, Nguyen Thai Hoang, Thai Minh Sam, Ngo Xuan Thai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 157-162
1B môn Tiết Niệu, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh 2Bnh vin Ch Ry
Tác gi liên lc: BS. Thái Kinh Luân ĐT: 0908424344 Email: thaikinhluan@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
158
Objective: Describe the outcomes and complications of patients who underwent standard pelvic
lymphadenectomy (SPLND) or who did not undergo PLND (non-PLND) during radical prostatectomy in Cho
Ray hospital.
Methods: All cases of prostate cancer underwent robotic-assisted laparoscopic radical prostatectomy from
January 2011 to December 2020 at Urology Department, Cho Ray hospital. Patients were subdivided into two
treatment groups: 78 SPLND and 11 non-PLND. Data elements included patient age, body mass index (BMI),
prostate volume, prostate specific antigen (PSA) level, TNM stage, preoperative and postoperative Gleason score.
Surgical outcomes consisted of operative time, estimated blood loss, complications, postoperative time,
catheterization time, oncological results.
Results: Patients who underwent SPLND had higher-risk prostate cancer as evidenced by higher mean PSA
(35.5 ng/mL) and EAU risk group (high risk 82%), compared to nonPLND groups (p <0.001 and p=0.015).
Mean operative time was not significantly different between the groups p=0.815, but SPLND had higher mean
estimated blood loss (140.9 ml) compared to nonPLND (475ml, p <0.001). Postoperative time and catheterization
time was similar in two group. Complication rates in nonPLND group were 0%. In SPLND, complication rates
in surgery were 3.8% (3/78 cases), complication rates after surgery were 7.7% (6/78 cases), lymphocele rate was
5.1% (4/78 case). Total complication rates were 11.5% (9/78 cases). Pathology after surgery was not significantly
different between the groups. Ten cases had positive lympho nodes (11.2%). The 5-year overall survival rate was
82.4% after follow-up (8-122 months). The 3-year overall survival rate in nonPLND group was 100% and the 5-
year overall survival rate in PLND group was 79.8%.
Conclusions: Radical prostatectomy with standard pelvic lymphadenectomy is safe and efficient procedure
with promising results regarding oncologic outcomes in intermediate and high risk.
Keywords: radical prostatectomy, pelvic lymphadenectomy
ĐẶT VẤN Đ
Phu thut ct tuyến tin lit tn gc đang là
điu tr tiêu chun nhm điều tr triệt n ung
thư tuyến tin lit (TTL) giai đon khu trú vi k
vng sng lớn n 10 năm. Phẫu thut m no
hch chu là mt phn không th thiếu ca phu
thut đối vi bệnh nhân nguy trung nh
nguy cao hoặc nguy cơ di căn hạch chu >5%.
Ch đnh phu thut no hch chậu phương
pp no hch chu tiêu chun hay m rng còn
ph thuc o tng trường hp c th do biến
chng ca ng rất đáng kể, m tăng thời
gian nm viện và chi p điều tr ca bnh
nhân(1).
Cng i báo cáo t l biến chng ca
pơng pháp phẫu thut ct tuyến tin lit tn
gc kèm no hch chu ti bnh vin Ch Ry t
tháng 1/2011 đến tng 12/2020.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tƣợng nghiên cu
Các trường hp đưc phu thut ct tuyến
tin lit tn gc ti khoa Ngoi Tiết Niu bnh
vin Ch Ry t tng 1/2011 đến 12/2020.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghn cu
Báo cáo t hàng lot tng hp.
Biến s nghiên cu
Các biến s ghi nhn gm:
- Tui, BMI, th ch tuyến tin lit, g tr
PSA tc mổ, đim s ISUP trước sau m,
giai đoạn ung t tuyến tin lit.
- Kết qu phu thut gm thi gian m,
ng u mt, các biến chng trong phu
thut sau phu thut, thi gian hu phu, thi
gian t c ng thông, kết qu gii phu bnh
sau m ca 2 nhóm bệnh nhân được no hch
chu tu chun kng no hch chu.
X s liu
Các biến s đưc phân ch bng phn mm
thng SPSS 22.0.
Các biến s định tính được kiểm định bng
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
159
pp kim Chi nh phương, nếu trên 20%
c ô s vng tr <5 s dùng phép kim chính
xác Fisher.
Biến định ợng đưc kiểm định bng pp
kim T-test. Khác bit ý nga khi p <0,05.
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đức trong nghiên cu y sinh học Đại hc Y
c TP. H C Minh, s: 47/ĐĐ-ĐHYD
ngày 28/01/2021.
KT QU
Mu nghiên cu gm 89 trưng hp (TH)
ung t tuyến tin liệt đưc phu thut ct
tuyến tin lit tn gốc, được chia thành 2 nhóm
gm 78 TH (87,6%) kèm no hch chu tiêu
chun 11 TH (12,4%) không no hch chu.
Đặc điểm ca các TH 2 nhóm đưc nêu bng
1. Trong đó nhóm nạo hch tiêu chun có giá tr
PSA cao hơn (p <0,001) phân nhóm nguy
cao n (p=0,015) ý nghĩa thống kê. Nhóm
no hch tiêu chuẩn giai đọan cT3 cao n
(p=0,26), mức độ ISUP 4-5 cao hơn (p=0,338), tuy
nhn s khác bit này không ý nghĩa thng
(Bng 1).
Bng 1: Đc điểm mu nghiên cứu tc phu thut
(N=89)
Đặc điểm
No hch
chu tu
chun (N=78)
G tr
p
Tui
66,5 ± 6,5
0,782
BMI (kg/m2)
22,9 ± 2,9
0,436
Tăng huyết áp (n,%)
26 (33,3)
0,49
Đái tháo đưng 2
(n,%)
8 (10,3)
1
PSA (ng/ml)
35,5 ± 30,8
<0,001
Th tích TTL (ml)
40,5 ± 30,8
0,732
Giai đoạn cT (n,%)
Đặc điểm
Kng no
hch chu
(N=11)
No hch
chu tu
chun (N=78)
G tr
p
T1
-
4 (5,1)
0,26
T2
10 (90,9)
50 (64,1)
T3
1 (9,1)
25 (28,1)
Giai đoạn cN (n,%)
N0
11 (100)
76 (97,4)
1
N1
-
2 (2,6)
cISUP (n,%)
1
4 (40)
14 (18,7)
0,338
2-3
4 (40)
33 (44)
4-5
2 (20)
30 (35,3)
Phân nhóm nguy theo EAU 2020 (n,%) (*)
Thp
2 (18,2)
1 (1,3)
0,015
Trung bình
4 (36,4)
13 (16,7)
Cao
5 (45,4)
69 (82)
(*) Chúng tôi tm thi phân nhóm nguy cơ các trường hp
theo Hi Tiết niu hc cu Âu 2020
V kết qu phu thut, thi gian phu thut
kng có s khác bit giữa 2 nhóm. Lượng u
mt nhóm không no hch chu thấp hơn
nhiu so vi nhóm no hch chu tiêu chun
(140,9 ml, 475 ml, p <0,001). Nhóm không no
hch chu không ghi nhn biến chng trong m
sau m. Nhóm no hch chu tiêu chun ghi
nhn 3/78 TH (3,8%) thng trc tràng trong m,
1/78 TH (1,3%) c tiu, 4/78 TH (5,1%)
bch huyết 1/78 TH (1,3%) chy máu th phát
phi m li cm máu. Thi gian hu phu, thi
gian đt ng dn lưu thời gianu tng niệu
đo kng có s khác bit gia 2 nhóm (Bng 2).
V gii phu bnh sau m, biên phu thut
dương tính kng sự khác bit gia 2 nhóm.
Nhóm no hch chu tiêu chun có giai đoạn T3-
T4 cao n (p=0,312), mức ISUP 4-5 cao n
(p=0,66), tuy nhiên s khác bit này không
ý nga thng . Gii phu bnh hch sau m
10/78 TH (13,2%) ơng tính (Bng 2).
Bng 2: Kết qu phu thut (N=89)
Đặc điểm
Kng no hch chu
(N=11)
No hch chu tiêu
chun (N=78)
G tr p
Thi gian phu thut (phút)
403,2 ± 67,5
395,7 ± 102,1
0,815
ng u mt (ml)
140,9 ± 124,1
475 ± 485,8
<0,001
S TH truynu (n,%)
2 (18,2)
37 (47,4)
0,104
ng u truyn (ml)
350
700 ± 264,6
0,073
Biến chng trong m (n,%)
-
3 (3,8)
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
160
Đặc điểm
Kng no hch chu
(N=11)
No hch chu tiêu
chun (N=78)
G tr p
Tổn thương trực tràng
-
3 (3,8)
Biến chng sau m (n,%)
-
6 (7,7)
Rò bch huyết
-
4 (5,1)
Rò nước tiu
-
1 (1,3)
Chyu tái phát
-
1 (1,3)
Biến chng chung (n,%)
-
9 (11,5)
Thi gian đt ng dn lưu (ngày)
5,2 ± 1,4
4,8 ± 2
0,522
Thi gian lưu thông niệu đạo (ngày)
14,9 ± 4,5
14,7 ± 3,7
0,877
Thi gian hu phu (ngày)
9 ± 3,4
8,8 ± 3,5
0,852
Biên phẫu tht dương tính (n,%)
2 (20)
17 (24,3)
1
pISUP (n,%)
1
2 (18,2)
10 (13,5)
0,66
2-3
7 (63,6)
40 (54,1)
4-5
2 (18,2)
24 (32,4)
Giai đoạn pT (n,%)
T2
9 (81,8)
44 (56,4)
0,312
T3
2 (18,2)
31 (39,7)
T4
-
3 (3,8)
Giai đoạn pN (n,%)
N0
11 (100)
68 (86,8)
0,346
N1
-
10 (13,2)
Thi gian theo dõi (tháng)
19,8 ± 14,6
24,4 ± 23,3
0,555
nh 1: T l sng còn tn b theo 2 nm no hch
chu tiêu chun và không no hch chu
T l sng còn toàn b sau 1 năm, 5 năm
lần lượt 98,4% 82,4%. Trong đó nhóm
không no hch chu có t l sng còn toàn b
sau 1 năm, 3 năm lần lượt 100% 100%,
nhóm no hch chu tiêu chun t l sng
còn toàn b sau 1 năm, 5 năm lần lượt là 98,1%
79,8% (Hình 1). T l sng còn toàn b
nhóm pN0 sau 1 năm, 5 m lần lượt 98,1%
84,4%, t l sng còn toàn b nhóm pN1
sau 1 năm 5 năm lần lượt 100% 66,7%
(Hình 2). S khác nhau gia các nhóm là không
có ý nghĩa thống kê.
nh 2: T l sng còn toàn b giai đon N sau phu
thut
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
161
BÀN LUN
Trong nghiên cu có 87,6% TH được no
hch chu bt tiêu chun. Đa phần các TH không
no hch chu thuc nguy cơ thp hoặc nguy
trung bình, ch mt s TH nguy cao không
đưc no hch chu do thi gian m o i,
ng máu mt nhiun vic no hch chu
th làm ng thêm nguy biến chng cho
bnh nhân(1,2). No hch chu tiêu chun ly
hết hch dc theo phía trước nh mạch chu
ngi, pa sau thn kinh bt ly hch t
hch Cloquet đến ch chia đôi mạch máu chu(2).
Kết qu này tương đồng vi tác gi Nguyn
Tiến Đệ (83%)(3), cao n so với c nghiên cu
ca Suh J ti n Quc, Yaxley JW ti Úc ln
t 47,5% 36%(4,5). S khác bit y do
trong nghiên cu ca chúngi đa số các trường
hp thuc nguy cao và tiến trin ti ch, có s
kc bit so vi c c phát trin trong khu
vc như n Quốc đa số thuc nguy trung
nh, hay c c phát trin đa số thuc nguy
thấp. Giari phu bnh (GPB) sau m có 10/78
TH (12,8%) hạch ơng nh, cả 10 TH đu
được theo dõi t điều tr h tr sau phu
thut. T l sng n của pN1 cao hơn so với
pN0 sau 5 m, tuy nhiên s khác nhau không
ý nghĩa thống kê, điu này cho thy tm quan
trng ca no hch chu khi ch định, sở để
định giai đoạn, theo dõi và điều tr tiếp theo sau
phu thut.
Theo nghiên cu ca Touijer KA, nếu no
hch chu tiêu chun s ng hch lấy đưc
trung bình 12 (8-17) hch, trong khi nếu no
hch chu rng s ng hch ly ra trung nh
14 (10-20) hch. Kh ng phát hiện di n hạch
ca no hch chu rng s ng lên so với khi
no hch chu tiêu chun (14% so vi 12%)(6).
Theo Eden CG, trong no hch tiêu chun t l
pt hin tế bào ung thư 12%, nạo hch chu
rng t l phát hin tế o ung thư 14%(7). T l
y cũng tương đồng vi nghiên cu ca chúng
i cho thy t l pt hin tế bào ung thư khi
no hch tiêu chun 13,2%.
Hin nay nhiu tác gi đồng ý rng no hch
rng trong nhiều trưng hp là không cn thiết,
nht trong những trường hp ung thư thuộc
nhóm nguy thấp(8). Theo Touijer KA, bnh
nhân thuc nhóm nguy thp nếu no hch
tiêu chun không thy tế bào ung thư thì 99%
bnh nn kng din hạch, nhng bnh nhân
thuc nhóm nguy trung nh cao thì n
no hch chu rng để điu tr, tuy nhiên khi
thc hin no hch chu rộng nguy cơ xảy rac
biến chng s gp nhiều n(9). Các biến chng
th gp thưng t dch bch huyết ng
chu, tổn thương thần kinh bt, tn tơng mạch
máu, áp xe ng chu, thuyên tc mch do
huyết khi(10). Trong nghiên cu ca cng tôi
1 TH nước tiu, 4 TH dch bch huyết sau
m tt c đều đưc điu tr ni khoa thành
ng bng phương pháp u thông niệu đạo
ng dẫnu lâu dài.
Tác gi Vũ Lê Chuyên báo o 52 TH phẫu
thut ni soi h tr robot ct tuyến tin lit tn
gc ti bnh vin Bình Dân ghi nhn biến chng
gn ca phu thut chiếm 26,9% gm: 9 tng
hp t dịch trong đó 2 trường hp phi m li
dẫn u, 2 trường hp tt ng foley phải đặt li,
1 trường hp tràn khí dưới da, 1 trường hp
nhi u tim cấp, 1 trưng hp thoát v bn
nght phi m cp cu(11). Ti bnh vin Ch
Ry, c gi N Xuân Thái o cáo c trưng
hp ung thư tuyến tin liệt giai đoạn 2011-2015,
23 TH phu thut ct tuyến tin lit tn gc,
biến chng chung ca phu thut 13%, trong
đó 2/23 TH (8,7%) thủng trc tràng được
ku 1 thì trong m 1/23 TH (4,7%) nước
tiu sau m(12).
Phu thut no hch chu m ng nguy
biến chng sau m bao gm nang bch huyết,
huyết khối tĩnh mạch u, phù chi i, tn
thương y thn kinh bt tn thương niu
qun. Trong các biến chng đó biến chng
thường gp nht ca no hch chu s phát
trin ca nang bch huyết sau phu thut. Nang
bch huyết là biến chng ph biến nht ca
phu thut no hch chu và đã được báo cáo
xy ra 60% bnh nhân. Tuy nhiên, t l nang