Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
257
ĐÁNH GIÁ KT QU SM VÀ TRUNG HN PHU THUT FONTAN
TRÊN BNH KHÔNG L VAN BA
Kim Vũ Pơng1, Văn Hùng ng2, Nguyễn Hoàng Định3
M TT
Đặt vn đ: Phu thut Fontan được cho là phu thut thì cuôi cho bnh không l van ba lá ng như nhóm
bnh tim bâm sinh có một tâm thât. Trong điều kin ti ưu, bnh nhân s đạt được mt sinh tun hoàn gn
n bình tng, ci thin đ o h oxy máu, ci thin kh ng gng sức cho ni bnh.
Mc tiêu: c định tlệ biến chứng và tử vong sớm và trung hạn của phẫu thuật Fontan sử dụng ống ghép
ngoài tim trên bệnh kng lỗ van ba .
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Hi cu 64 bệnh nhân đưc phu thut Fontan ti bnh vin tim
Tâm Đức và Vin tim TP. H CMinh t tháng 1/2007 đến tng 12/2017.
Kết qu: Có 64 bệnh nhân đưc thc hin phu thut Fontan trong thi gian nghiên cu, tui trung bình:
11 ± 6,13 tuôi (4-28 tuôi), nam 34 trường hợp, nữ 31 trường hợp, tât ca các bệnh nhân có nhịp xoang trưc m.
Áp lưc động mach phi trung nh 12,36 ± 2,97 mmHg (4 19 mmHg). 64 bệnh nn được ng ng ghép
nhân tao (ng Dacron hoc Goretex). T vong 30 ngày sau mô là 1,56% (1 trườnghp). Có sư cai thin ý
ngha v đo hòa oxy máu (SPO2) trung bình sau mô là 94,31 ± 1,85% so vơi trưc m 76,95 ± 4,86% với
(p <0,001). Biên chưng tng gp nht là tràn dich màng phi hội chứng cung lượng tim thp. 63 bệnh nn
đưc tiếp tuc theo dõi, kng trường hợp nào tư vong muộn, có một trường hợp bị hội chứng mt protein ruột
xut hiện sau m 15 tháng.
Kết lun: Phu thut Fontan trên bnh không l van ba cho kết qu sm và trung hn tt, gim độ m,
ci thin được độ bảo hoà oxy máu, tăng kh năng gắng sc đem li cuc sng gần n bình thường cho
ni bnh.
T khóa: bnh không l van ba , phu thut Fontan, ng gp ngoài tim
ABSTRACT
EARLY AND MIDTERM OUTCOMES OF FONTAN OPERATION IN PATIENTS WITH TRICUSPID ATRESIA
Kim Vu Phuong, Van Hung Dung, Nguyen Hoang Dinh
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 257-262
Background: The Fontan operation has been applied in the definitive management for tricuspid atresia as
well as for single ventricle. Under optimal conditions, the patients will achieve a near-normal circulatory
physiology, improve blood oxygen saturation, improve exercise capacity for the patients.
Objectives: This study aimed at evaluating the early and midterm outcomes of Fontan Procedure in
patients with tricuspid atresia.
Methods: We retrospectively reviewed 64 patients with tricuspid atresia who underwent a Fontan operation
at the Heart Tam Duc Hospital and Heart Institute between 1/2007 and 12/2017.
Results: There were 64 patients underwent Fontan completion, age ranged from 4 to 28 years old (median
was 11 years old). There were 34 males and 31 females, all patients preoperatively had sinus rhythms. Pulmonary
1Bệnh viện Tim Tâm Đức 2Viện Tim TP. HChí Minh
3Khoa Phẫu thuật Tim mạch Người lớn, bệnh viện Đại Học Y Dược TP. HChí Minh
Tác giả liên lạc: BS. Kim Vũ Phương ĐT:0919407116 Email: kimvuphuong@gmail.com
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
258
arterial mean pressure = 12.36 ± 2.97 mmHg (4 19 mmHg). 64 patients underwent Extracardiac conduit
procedure with prosthesis (Dacron or Goretex grafts). 30-day mortality was 1.56% (1 case). There was a
significant increase in post-operative SpO2: 94.31 ± 1.85% in comparison with pre-operative SpO2: 76.95 ±
4.86% (p <0.01). The most common complication was pleural effusion and low cardiac output. 63 patients were
followed up, there was no late death, there was one case with intestinal protein loss syndrome that appeared 15
months after operation.
Conclusions: Fontan operation for tricuspid atresia gave good early and medium-term outcomes,
reduces cyanosis, improves blood oxygen saturation, increases exercise capacity and the patients had an
almost normal life.
Keywords: tricuspid atresia, Fontan operation, extracardiac conduit
ĐẶT VN Đ
Bnh không l van ba bnh tim bm
sinh tương đối hiếm gp, chiếm khong 1,4%
trong tng s các bnh tim bm sinh chiếm
t l khong 1/10000 tr sinh ra còn sng,
không s khác bit gia t l nam n.
Tùy theo đặc điểm gii phu sinh lý, phn ln
tr sinh không l van ba cn thiết phi
mt s can thip ngoại khoa để đem lại s
sng còn lâu dài(1,2).
Phâu thuật Fontan được thc hiện đu tiên
m 1968 và đưc ng b vào năm 1971 để điu
tr phu thut cho c bnh nhân bi bệnh không
l van ba(3). Ngày nay, phâu thuậty đưc
xem phâu thuật thì cuôi cho b nh không l
van ba cũng như nhóm bệnh tim bâm chỉ có
một tâm thât chưc năng mà không còn kha năng
điu tri phu thut theo hướng hai tht(4). Tư khi
đưc mô tả lần đâu tiên bi Fontan, phẫu thuật
y đã trải qua những cải tiến quan trong v k
thut làm đường dn máu t tnh mạch ch
(TMC) dưới v động mach phôi MP). Phẫu
thuật Fontan ban đâu là nôi tiêu nhi phai vơi
ĐMP, đóng lô thông liên nhi và van ba lá thiêu
sản (classical Fontan)(3). Tuy nhiên, theo thơi gian
ngưi ta nhn thy rng nh phải ngày ng dãn
lớn làm xáo trộn dòng chay ảnh hưng đến tuần
hoàn Fontan, ngi ra nh phải dãn lớn sẽ gây ra
rối loạn nhp hình thành huyết khối. Vì vy,
phu thut đã được cai tiến tnh ky thuật m
đường dn máu trong nhi phai (lateral tunnel)(5),
Cải tiên gân đây nhât là làm đư ng dn u
ngi tim (extra- cardiac conduit)(6).
Theo mt s tác gi, k thu t m đưng
dn máu ngoài tim nhiu ưu điểm như
giảm tỉ lệ biến chng rối loan huyết động, loạn
nhp thp hơn c ky thut khác cung như quy
trình phu thut đơn gian (9,10). Tuy nhiên đặt
ng ni ngoài tim cũng có những nguy chu
phẫu cua ban th ân phu thuật Fontan cung
như vn đ s dng ng ghép(4), tại Việt Nam,
phu thut Fontan đã được trin khai mt s
trung m đã mt s báo cáo đánh giá
kết qu phu thut.
Năm 2007, Vin Tim TP. H Chí Minh đã
áp dng k thut cải tiến làm đưng dn u
ngoài tim cho phu thut Fontan. T năm 2008
đến nay, bnh viện tim Tâm Đức cũng đã áp
dng qui trình phu thuật cũng như k thut
m tương tự nViện Tim TP. HCM. Chúng
tôi tin răng đây là một phương pháp kha thi và
hiệu qua , m ra hướng giúp điu tri bệnh
không lỗ van ba lá cũng như bệnh tim bâm
sinh vơi mt tht chc năng. Vic đánh giá kết
quả ca ph u thuật Fontan, thì cuối cùng cua
chuôi các can thiệp điêu tri có ý nghia rât quan
trọng, giúp đánh giá tính kha thi và đê xuât
quy trình phù hơp cho b nh nhân trong điu
kin Vit Nam. Nghiên cu này nhm muc
đích đánh giá kết qua sớm trung han ca
phu thut Fontan trong điu tri b nh không
lỗ van ba lá tại bnh viện tim Tâm Đức và Vin
tim TP. H Chí Minh.
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
259
A B C
nh 1: ta các ky thuật cua phu thut Fontan(4). A: k thut c đin, B: đường dn u trong tim và C:
đưng dn u ngi tim
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đối tưng nghiên cu
Tư tháng 01/2007 đến 12/2017, tại bệnh viện
tim m Đức Viên Tim TP. HCM 64 bệnh
nhân (BN) được thc hin phu thut Fontan.
Phƣơng pp nghiên cu
Thiết kế nghiên cu
Nghiên cưu loat ca lâm ng, hôi cưu mô ta.
Phương pháp thc hin
Nam 34 trường hp (51,6%), 31 trưng
hp (48,4%). Tuôi trung bình là 11 tuôi (nh nht
là 4 tuôi và lơn nhât là 28 tuôi). Cân nặng trung
v là 30,5 kg (nh nht là 11 kg và nặng nhât là
(63 kg). Tât ca bệnh nhân đã đưc thc hin c
phu thuật tam thời trước đó bao gm: nôi TMC
trên vơi ĐMP = 56 bệnh nhân (87,5%); làm hep
ĐMP + nôi TMC trên vơi ĐMP = 1 bnh nhân
(1,56%); shunt Blalock + nôi TMC trên vơi ĐMP =
3 bệnh nhân (4,69%). Thơi gian trung bình tư lân
phâu thuật Glenn đên khi đưc thc hin phu
thut Fontan 80,34 ± 37,43 tháng (23 183
tháng). Tât ca các bệnh nhân đu nhp xoang
tước mổ . NYHA I=28,1%; NYHA II=62,5.7%;
NYHA III=9,38%; NYHA IV=0. Đbão a oxy
(SPO2) trung bình trước m = 76,95 ± 4,86% (63
88%). Dung tích hông câu (Hct) trung bình =
59,15 ± 7,40 % (45 80%). Áp lưc phôi trung bình
trước mổ = 12,36 ± 2,97 mmHg 22 (4 19
mmHg).
Tât ca các bệnh nh ân đưc thc hin phu
thut Fontan vi sự hỗ trợ ca tuân hoàn ngoài
thể, thơi gian chay máy tim-phôi trung bình là
95,42 ± 35,56 phút. Kp động mạch ch và m
lit tim cho c trường hp phai can thip sa
chưa trong tim bao gôm: 03 (4,69%) BN sưa van
hai lá; 1 (1,56%) BN thay van ĐMC . Loại ống
nhân tao đưc s dng là Gore-tex 8 tng hp
Dacron 56 trường hơp, đường nh cua ông
ghép nhân tao là 18 mm (35 BN), 20 mm (27 BN),
22 mm (2 BN). 8 bệnh nhân (12,5%) có làm cưa
sô giưa đưng dn máu t TMC dưới n ĐMP
vi m nh.
KÊT QUA
Tư vong 30 ngày sau mô là 1,56% (1 trường
hp) do viêm phổi kng đáp ứng với điu tr.
Có sư cai thin có ý ngha v đ o a oxy
(SPO2) trung bình sau m 94,31 ± 1,85 so vơi
trước m là 76,95 ± 4,86 % (p <0,01). Áp lưc đng
mạch phi trung nh sau phẫu thuật 14,53 ±
1,9 mmHg. Thơi gian thơ máy trung bình là 34,0
± 52,59 giơ (4 giơ 296 giờ). Thơi gian năm hôi
sưc trung bình là 5 ngày (2 26 ngày). Thơi gian
rút ông dân lưu trung vi là 4,49 ± 3,63 ngày (1
24 ngày). Biên chưng thưng gp nht sau m
hội cứng giảm cung lượng tim (14 trường hợp),
tràn dich màng phôi cần can thiệp (tng hp),
suy thận phải làm thẩm phân phúc mạc (10
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
260
trường hợp). Các biên chưng khác bao gôm :
chảy máu 01, nhôi máu não 01, nhiêm trùng
huyêt 04, viêm phổi 03, liệt hoành 01, huyết
khi trong ng ghép sau m 01và tràn dich
ng trp 02.
Bng 1: Chẩn đoán loi bệnh tc phu thut
Chẩn đoán trước m
T l (%)
Loi Ib
51,56
Loi Ia
31,25
Loi IIa
3,13
Loi IIIb
1,56
Loi IIb/ Xiết thân ĐMP
1,56
Ib/ H van 2
4,49
Ia/ Blalock- Taussig
4,69
Ib/ H van ĐMC
1,56
Tng
100
Bảng 2: Đặc đim tn chp mch máu trước phu
thut (n=64)
Biến s
Tt c bnh nn
Ch s Nakata (mm2/m2)
218 ± 55,22
(208 [151-426])
Ch s Nakata <200
27 (42,19%)
Ch s McGoon (mm/mm)
1,92 ± 0.17
(1,855[1,72-2,42])
Áp lực ĐM phổi trung bình (mmHg)
12,36 ± 2,97
(12 [4,0-19,0])
Tng ni động tĩnh mạch phi
(AVMs)
2 (3,13%)
Dòng máu t tht lên ĐM phi
39 (60,94%)
Tun hoànng h
19 (29,69%)
Bng 3: Biến chng sau m
Biến chng
Bnh nhân
T l (%)
Tràn dịch dưỡng trp
2
3,13
Hi chng gim cung lượng tim
14
21,88
Suy thn cp cn phi thm phân
phúc mc
10
15,63
Viêm phi
3
4,69
Nhim trùng huyết
4
6,25
Nhim trùng vết m
2
3,13
TDMP tái phát cn can thip
9
14,29
Chy máu cn cm máu li
1
1,56
Huyết khi sau m
1
1,56
Liệt cơ hoành
1
1,56
H xươngc sau m
1
1,56
T vong
1
1,56
63 bnh nhân đưc xut vin được i
khám theo i đnh , đưc cho ung kháng
đông (warfarin) c chế tiu cu (aspirine)
trong 6 tháng đâu sau m. Sau đó tùy theo đánh
giá yếu t nguy cơ v khả năng bi huyết khi mà
bnh nhân se được cho s dng 1 trong 2 hoc
cả hai loại thu c trên Thi gian theo dõi trung
nh 61,01 ± 27,64 tháng, thi gian theo i ngn
nht 16 tháng, thi gian theo dõi dài nht 128
tháng.
Biên chưng muộn : 01 trường hp (1,56%)
bnh nhân b hi chng mt protein đưng rut
sau m 12 tháng. Chưa trường hp o ghi
nhn có ri loan nhip nhi cung nh ư c biến
chng mun khác.
nh 2: T l sng còn sau 128 tháng theo Kaplan-
Meier
BÀN LUN
Phâu thuật Fontan đã trải qua hơn 50 năm
vi nhng ci tiến quan trong , tuy nhiên da
trên huyết động hoc có th phân m hai nhóm.
Nhóm ban đâu ni trc tiếp nhi phai v i
ĐMP, đã nhiu nhng nghiên cu v động
học cho thy rng cu tạo cua nhi phải không có
lơi đôi vơi hệ tun hoàn Fontan và gây ra s xáo
trn ng chay dn đến s mt năng ợng cua
dòng u t TMC dưới v ĐM phi. T nhng
nghiên cu y đã dn đến s cải tiến v k
thut dn u trưc tiêp tư TMC d ưới v ĐM
phi bng đường dn trong hoc ngoài tim(5,6).
Bên canh lơi thê vê huyêt động hoc, k thuật cai
tiến n ngăn can vic dãn ln cua nhi phai (xảy
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
261
ra khi ni trc tiếp nhi phai với ĐM phi) giảm
rung nhi v à vic nh thành huyết khi trong
nh. Vì vy hin nay, k thut phu thut Fontan
c đin đã không còn được áp dung na.
K thuật cai tiến hin nay cung được chia ra
m hai nm, làm đường dn trong hay ngoài
tim. Vi đưng dn ngi tim thường phai s
dng ng ghép nhân tao, ưu đim d thc
hiện, thường không cần phai làm lit tim, tránh
đưc vic phải đặt trc tiếp vt liu nhân tao vào
n trong nhi. Vi đường dn trong tim với ưu
đim th thực hin trẻ nh và có khả
ng ln lên, tuy nhiên cn phải làm liệt tim
nhiu đường khâu trong nhi(5). Cho đên
hin nay chưa mt nghiên cu o chng
minh s khác bit ý ngha v kết qua dài han
ca đưng dn u trong ngi tim(10,11), tuy
nhn trong nghiên cưu ca chúng tôi 64 bệnh
nhân đưc phu thuật theo ky thuật m đưng
dn u ngi tim.
Kêt qua sơm
Trong nghn cu ca chúng i 100%
bnh nhân gim mức độ tím, kng trường
hp nào ri lon nhp tim sau phu thut, không
trưng hp o hp ming ni sau phu
thut, dung ch hng cu (Hct) và độ o hoà
oxy máu ngoi vi (SpO2) ci thin rt, áp lc
đng mch phi sau phu thut thp (<15
mmHg). T l biến chng sm 21,88% (mt s
tng hp nhiu n một biến chng): 14
(21,88%) trường hp hi chng giảm cung lượng
tim trong đó 10 (15,63%) trường hp phi
thm phân pc mạc, 9 (14,29%) trường hp
tràn dch màng phi i phát cn phi can thip,
2 (3,13%) trường hp tràn dch ng phi
ng trp, một trường hp (1,56%) phi m
li thay ng ghép do huyết khi trong ng ghép
sau phu thut, tuy nhiên tt c c biến chng
đu đưc gii quyết tt. Một trường hp t vong
(1,56%) vi chn đn viêm phổi kng đáp ứng
vi điu tr kng sinh ph rng
Kêt qua trung hn
Sau quá trình theo i 63 trưng hp sau
xut vin, không trưng hp o t vong,
không có trường hp nào m i phát nng,
chưa pt hiện trường hpo suy tim tiến trin
sau phu thut, tt c các trường hp vn duy trì
nhip xoang, mt trường hp nhp vin do hi
chng mt protein rut xy ra sau m 15 tháng,
bnh nn này đápng tt vi điu tr ni khoa.
KÊT LUN
Phu thut Fontan trên bnh không l van
ba lá bng k thuật đường dn máu ngoài tim
vi ng ghép nhân to trên các bệnh nhân đã
đưc phu thuật Glenn hai hướng phù hp
với điu kin tai Vit Nam. Tuy nhiên, phâu
thut Fontan vn còn nhng thách thc với ti
l t vong sm được ghi nhận cung nh ư
nhưng biên chưng như h i chng cung lượng
tim thp, tràn dich màng phôI , suy thn...
thách thc cho vn đ hi sức cũng như gây
nng n trong quá trình hôi phuc sau phâu
thuật cua bệnh nhân. Vì vy cn áp dung phu
thut Fontan đúng chi đnh v i lựa chon v à
chuẩn bi bnh nhân trước phu thuật cung
như lựa chon ky thuật phù hp góp phn nâng
cao cht lượng điu tri cho bnh nhân.
TÀI LIU THAM KHAO
1. Kirklin JW, Barrat-Boyes BG (2003). Tricuspid Atresia and
Management of Single-Ventricle Physiology. In: Cardiac
Surgery, 3rd edition, V2(27):1113-1176. Churchill Livingstong.
2. Rao PS (2017). Pediatric Tricuspid Atresia Treatment and
Management. Cardiac Disease and Critical Care Medicine,
https://emedicine.medscape.com/article/900832-treatment.
3. Fontan F, Baudet E (1971). Surgical repair of tricuspid atresia.
Thorax, 26(3):240-248.
4. D’Udekem Y, Iyengar AJ, Cochrane AD, Grigg LE, et al (2007).
The Fontan procedure contemporary techniques have
improved long-term outcomes. Circulation, 116(11):157-64.
5. De Leval MR, Kilner P, Gewilling M (1988). Total
cavopulmonary connection: A logical alternative to
atriopulmonary connection for complex Fontan operations.
Experimental studies and early clinical experience. Journal of
Thoracic and Cardiovascular Surgery, 96(5):682-95.
6. Marcelletti C, Corno A, Giannico S, Marino B (1990). Inferior
vena cava-pulmonary artery extracardiac conduit: A new form
of right heart bypass. Journal of Thoracic and Cardiovascular
Surgery, 100(2):228-232.