TP CHÍ Y häc viÖt nam tP 543 - th¸ng 10 - 3 - 2024
51
thuật sớm độ 3 trở lên. Tỷ lệ biến chứng muộn
sau mổ độ 3 trở lên là 5,1%.
Phẫu thuật triệt căn điều trị UTCTC giai đoạn
FIGO IB1-IIA1 an toàn hiệu quả, các biến
chứng chủ yếu cấp tính phục hồi tốt, các di
chứng lâu dài ít.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ling, H., et al., Clavien-Dindo classification and
risk prediction model of complications after robot-
assisted radical hysterectomy for cervical cancer.
J Robot Surg, 2023. 17(2): p. 527-536.
2. Boria, F., et al., Radical hysterectomy in early
cervical cancer in Europe: characteristics, outcomes
and evaluation of ESGO quality indicators. Int J
Gynecol Cancer, 2021. 31(9): p. 1212-1219.
3. Widschwendter, P., et al., Prognostic factors
for and pattern of lymph-node involvement in
patients with operable cervical cancer. Arch
Gynecol Obstet, 2019. 300(6): p. 1709-1718.
4. Wojdat, R. and E. Malanowska, Retrospective
Analysis of Cervical Cancer Treatment Outcomes:
Ten Years of Experience with the Vaginal Assisted
Radical Laparoscopic Hysterectomy VARLH.
Biomed Res Int, 2022. 2022: p. 5163886.
5. Li, P., et al., Comparison of the Oncological
Outcomes Between Robot-Assisted and
Abdominal Radical Hysterectomy for Cervical
Cancer Based on the New FIGO 2018 Staging
System: A Multicentre Retrospective Study. Front
Oncol, 2022. 12: p. 879569.
6. Alfonzo, E., et al., No survival difference
between robotic and open radical hysterectomy
for women with early-stage cervical cancer:
results from a nationwide population-based cohort
study. Eur J Cancer, 2019. 116: p. 169-177.
7. Leitao, M.M., Jr., et al., The MEMORY Study:
MulticentEr study of Minimally invasive surgery
versus Open Radical hYsterectomy in the
management of early-stage cervical cancer:
Survival outcomes. Gynecol Oncol, 2022. 166(3):
p. 417-424.
8. Di Donato, V., et al., Ten-year outcomes
following laparoscopic and open abdominal radical
hysterectomy for "low-risk" early-stage cervical
cancer: A propensity-score based analysis.
Gynecol Oncol, 2023. 174: p. 49-54.
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ XỬ TRÍ HUYẾT ĐỘNG Ở BỆNH NHÂN
SỐC ĐA CHẤN THƯƠNG TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA
TỈNH BẮC NINH THEO PHƯƠNG PHÁP PICCO
Trần Công Tiến1, Lưu Quang Thùy2, Phạm Xuân Trường1,
Vũ Thanh Tùng1, Nguyễn Văn Toại1, Dương Thị Linh1, Hạ Bá Chân1
TÓM TẮT13
Mục tiêu: Đánh giá kết quả xử trí huyết động
30 bệnh nhân sốc đa chấn thương dựa vào phương
pháp PiCCO tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh.
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu tả, tiến
cứu dựa trên 30 bệnh nhân sốc đa chấn thương được
thăm huyết động theo phương pháp PiCCO tại
Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Ninh. Tất cả bệnh nhân
được thăm huyết động theo phương pháp PiCCO
điều trị dựa trên theo dõi lâm sàng, các chỉ số
PiCCO. Điều chỉnh huyết động bằng phương pháp
truyền dịch, truyền máu, vận mạch. Kết quả điều trị
được đánh giá khi bệnh nhân ra viện (sống, chết).
Kết quả nghiên cứu: Tổng số 30 bệnh nhân gồm 22
nam, 8 nữ. Tuổi thấp nhất 16 tuổi, cao nhất 90 tuổi.
Tất cả bệnh nhân được thăm huyết động theo
phương pháp PiCCO thành công. Không tai biến
liên quan đến catheter. Kết quả khi ra viện: chết 4
sống 26. Nguyên nhân tử vong do chấn thương sọ não
nặng 02, sốc nhiễm khuẩn 02. Kết luận: Thăm
1Bệnh viện Đa khoa tỉnh Bắc Ninh
2Bệnh viện Việt Đức
Chịu trách nhiệm chính: Trần Công Tiến
Email: trantien8402@gmail.com
Ngày nhận bài: 01.8.2024
Ngày phản biện khoa học: 9.9.2024
Ngày duyệt bài: 10.10.2024
huyết động phương pháp PiCCO phương pháp ít
xâm lấn, ít tai biến, có độ chính xác cao. PiCCO mang
lại lợi ích trong ớng dẫn xử trí huyết động bệnh
nhân sốc đa chấn thương giúp giảm thời gian thở
máy, nằm hồi sức, nằm viện giảm tử vong.
Từ
khóa:
PiCCO, sốc đa chấn thương, huyết động.
SUMMARY
EVALUATE THE RESULTS OF
HEMODYNAMIC MANAGEMENT IN
PATIENTS WITH MULTIPLE TRAUMATIC
SHOCK AT BAC NINH GENERAL HOSPITAL
ACCORDING TO THE PICCO
Objective: To evaluate the result of
hemodynamic management for 30 patients with
multiple traumatic shock according to the PiCCO at
Bac Ninh general hospital. Study methods: The
descriptive prospective was conducted on 30 patients
with multiple traumatic shock who were investigated
hemodynamically according to the PiCCO at Bac Ninh
general hospital. All patients were hemodynamicall
investigated according to the PiCCO and treated based
on clinnical mornitoring, laboratorytesting and PiCCO
indicators. Regulate hemodynamics using fluid
infusion, blood transfusion and vasopressors. Result of
treatment was assessed when patients were
discharged (being alive, being dead). Results: Among
30 patients: 22 males, 8 females. The lowest age was
16 years old, the highest age was 90 years old. All