Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
150
ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG NHIM KHUẨN ĐƢỜNG TIT NIU
QUA MẪU NƯC TIU B THN TRONG PHU THUT TÁN SI THN
QUA DA
Nguyn Tiến Đt1, Ngô Xuân Thái1,2, Đ Anh Tn1,3, Nguyễn Đo Thun1,3, Nguyn Ngc Thái1,3
M TT
Mục tiêu: Đánh giá mẫu c tiu b thn cung cp nhưng thông tin giá trị v vi khun hc, h tr quá
trình điều tr nhim khuẩn đưng tiết niệu (NTN), giảm thiu biến chng nặng như nhiễm khun huyết và
choáng nhim khun sau n si thn qua da. Mục tiêu của nghiên cứu c định tỷ lệ có NKĐTN qua đánh giá
mẫu ớc tiểu bể thận, chủng vi khuẩn và độ nhạy cảm kháng sinh, c định tỷ lệ biến chứng nhiễm khuẩn
huyết choáng nhiễm khuẩn sau tán sỏi thận qua da.
Đi tưng v phương pháp nghiên cứu: Tổng cộng 69 mẫu thỏa tiêu chuẩn được đưa vào nghn cứu. Tt
cả các mẫu đều được tiến hành lấy ớc tiểu 2 thời điểm lúc chọc dò vào đài bể thận và sau tán sỏi từ 15 30
phút. c mẫu ớc tiểu y được đánh giá qua t nghiệm tổng phân ch ớc tiểu, soi ơi nhuộm gram,
ni cấy vi khuẩnc định độ nhạy cảm với kháng sinh. Ngoài ra, thu thập những biến số trước, trong sau
phẫu thuật liên quan đến tình trạng NKĐTN.
Kết quả: Tỷ lệ có NKĐTN qua đánh giá ớc tiểu bể thận là 31,88%, trong đó ch yếu vi khuẩn gram
âm (76,19%). Chủng vi khuẩn phân lập được: E.coli chiếm đa số (46,15%), kế đến Enterobacter cloacae,
Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Enterococcus faecalis vi nm. Nghiên cu ghi nhận 1 trường hp
nhim khun huyết, không ghi nhân biến chng chng choáng nhim khun và t vong.
Kết lun: soi tươi – nhum gram và cấyc tiu b thn có giá tr cao trong đánh gtình trạng NKĐTN
nhng bnh nhân ch định n si thn qua da. Đây là những kho sát nên được thc hin nhm phát hin
sm NKĐTN và giảm thiu biến chng nhim khun huyết choáng nhim khun.
T khoá: nhiễm khuẩn đường tiết niệu, n sỏi thận qua da, soi ơi nhuộm gram ớc tiểu bể thận, cấy
nước tiểu bthận
ABSTRACT
EVALUATION OF URINARY TRACT INFECTION FROM TESTING RENAL PELVIC URINE
SAMPLES DONE BY PERCUTANEOUS NEPHROLITHOTOMY
Nguyen Tien Dat, Ngo Xuan Thai, Do Anh Toan, Nguyen Dao Thuan, Nguyen Ngoc Thai
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Vol. 26 - No 1 - 2022: 150-156
Objective: Evaluating renal pelvis urine samples during surgery provides valuable information about
bacteriology, supports the treatment of urinary tract infections, and minimizes serious complications such as
sepsis and septic shock. The objective of this research is to determine the rate of urinary tract infection in renal
pelvic urine samples, the rate of sepsis and septic shock after percutaneous nephrolithotomy as well as to examine
the type of isolated bacteria in renal pelvic urine samples and their antibiogram.
Methods: A total of 69 patients that met the criteria were retrospective studied. All patients had renal pelvic
urine samples collected at 2 time points: puncturing and after lithotripsy approximately 15 to 30 minutes. These
urine samples were evaluated by urinalysis, gram stain, culture and antibiogram. In addition, pre-, intra-, and
post-operative variables related to urinary tract infections were collected.
1BM Tiết Niu, Đại học Y Dược TP. H Chí Minh
2Bênh viên Chơ Rây 3Bnh vin Bình Dân
Tác gi liên lc: BS. Nguyn Tiến Đạt ĐT: 0333178538 Email: nguyentiendatyds@gmail.com
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
151
Results: The rate of urinary tract infection in renal pelvic urine samples was 31.88%, in which gram
negative bacteria accounted for 76.19%. The most common isolated bacterial spp. was E.coli (46.15%), followed
by Enterobacter cloacae, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Enterococcus faecalis and fungi. There was
one case of sepsis, no septic shock or death recorded in our study.
Conclusions: Gram stain and renal pelvic urine culture are highly useful techniques to evaluate urinary
tract infection when performing percutaneous nephrolithotomy. These techniques should be used for early
detection and to minimize the rate of urinary tract infection complications such as sepsis and septic shock.
Keywords: urinary tract infection, percutaneous nephrolithotomy, renal pelvic urine gram stain, renal
pelvic urine culture
ĐẶT VẤN Đ
Si đưng tiết niêu la bênh lý phô biên đưng
hng th ba trong cc bệnh lý tiết niêu, tn sut
thường gp ch xếp sau nhim khun đường tiết
niu (NKĐTN) v cc bệnh lý v tuyến tin liệt
(1).
Vi s phát trin ng dng ca khoa học kĩ
thut, ch định m m ngày ng thu hp li.
Thay vo đó, tn si thn qua da ngày ng áp
dng rng rãi tr thnh điu tr tiêu chun
đi vi nhng si thn ln phc tp(2). Mt
trong nhng tr ngại thưng gp trong chn la
pơng php tn si thn qua da l NKĐTN.
n định NKĐTN, đnh gimẫu nước tiu sch
gia ng bt buc trưc khi thc hin phu
thut(2). Tuy nhiên, mu nước tiu sch gia
dòng th không phn ánh chính xác tình
trng vi sinh của nước tiu do si thn gây bế tc
hoc s trú đóng của vi khun (VK) trên si(2,3).
Kho t mẫu c tiu b thn trong c thc
hin phu thut cung cp nng thông tin gi tr
v vi khun hc, h tr trong qutnh điu tr,
gim thiu biến chng nặng như nhiễm khun
huyết choáng nhim khun(4). Xut phát t
thc tế y, chúng tôi tiến nh nghiên cu vi
n đ ti Đnh gi tình trạng nhim khun
đưng tiết niu qua mu nước tiu b thn trong
phu thut n si thn qua da”.
ĐI TƢNG - PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CU
Đi ng nghn cu
Tt c bệnh nn đã đưc chẩn đon si
thận qua cc phương tiện chẩn đon nh nh:
chp X quang h niu không chun b (KUB)
hoc chp X quang ct lp vi nh (CT Scan).
Các bệnh nhân ny đưc n si thn qua da
bng đưng hm nh (Miniperc) hoặc đường
hm tiêu chun (Standard percutaneous
nephrolithotomy) ti khoa Phu thut si thn
chuyên sâu khoa Niu B bnh vin nh n
trong thi gian t thng 9/2020 đến tháng 6/2021.
Tiêu chun chn bnh
Tt c c bnh nhân ch định phu thut
n si thn qua da:
- Si thn san hô, si thận kích thước ln
(>2 cm).
- Si thận đi dưới >1 cm.
- Si thn kèm theo bt thưng gii phu
như: si trong i tha đi thận, si thn m
theo hp khúc ni b thn niu qun, si thn
kèm theo hp niu qun. Những trường hp này
n si ngoi cơ thể thường tht bi kh ng
tng xut si kém kh ng tiếp cn điu tr
si bng nội soi ngưc chiu cũng gặp k kn.
- Si thn tht bi vi điu tr ni soi ngược
chiu hoc n si ngoi th (Si quá cng có
đ Hounsfield >1000 HU hoc quá mm độ
Hounsfield <500 HU, thn cu trúc gii phu
bt thường: c đi thận hp, góc trc đi thận và
b thn nhn).
- Và tt c cc trường hp chn vào nghiên
cu phi kết qu cấy c tiu sch gia
dòng âm tính.
Tiêu chun loi tr
Cc trường hợp không đưa vo nghiên cu
bao gm:
Không th lấy đưc mẫu c tiu b thn
qua chc đi bể thn do nh trng chy u
k kim st trong cuc phu thut.
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
152
Đang mang ng thông niu qun, double J
hoc đã m thn ra da.
Phƣơng pháp nghn cứu
Thiết kế nghiên cu
t lot trường hp, hi cu.
C mu
Cngi thu thp được 69 tng hp (TH)
tha tu chí chn mu để đưa vo nghiên cu
pn ch s liu.
Phương pháp thực hin
Đnh gi mẫu nước tiu được thc hin
nhng bnh nhân th ly được c tiu b
thn trong quá trình phu thut n si thn qua
da. c tiu b thn đưc ly 2 thi đim:
thời điểm chc dò vo đi bể thn và thời đim
sau tán si thn t 15 30 pt. 2 mẫuc tiu
y s đưc đnh ginh trng vi sinh thông
qua xét nghim tng pn ch c tiu, soi
ơi nhum gram nuôi cấy c tiu, t
nghiệm độ nhy cm ca VK vi kháng sinh.
Nghiên cu ca chúngi tiến hành thu thp
toàn b nhng biến s nghiên cu t h sơ bnh
n liên quan đến đnh gitrước, trong sau
phu thut. Mt s biến s quan trng: tin n
bnh lý tim mch, đi tho đường, đặc đim ca
si (gánh nng si, độ Hounsfield ca si, mc
đ c ca thn, si thn san ), kết qu
đnh gi mẫu c tiu b thn (tng phân tích
c tiểu, soi ơi nhum gram, cấy nước tiu
b thn v độ nhy cm ca vi khun vi kháng
sinh), st hu phu, bch cu u, s dng
khng sinh trước sau phu thut. Biến chng
nhim khun huyết, chng nhim khun t
vong (nếu có) ng đưc ghi nhn.
Qun lý và pnch s liu
Nhp qun s liu bng Microsoft
Excel. X s liu bng phn mm Stata 13
Y đức
Nghiên cu đã đưc thông qua Hi đồng
Đạo đc trong nghiên cu Y sinh hc ca Đại
hc Y Dưc TP. HCM, s: 313/ĐHYD-ĐĐ
ngy 28 thng 4 m 2021.
KT QU
Đặc đim ca mu nghiên cu
Đặc đim ca mu nghiên cu v nhng
biến s tui, gii, BMI nhng bnh nn
đưc lit kê trong Bng 1.
Bng 1: Đặc điểm ca mu nghiên cu
Các yếu t
Tui
Gii:
Nam
N
BMI (Kg/m2)
Tiền căn bệnh:
Tim mch:
Đái tháo đưng:
Si đường tiết niu:
Bnh hô hp
Bnh gan:
Khác:
n thc hin TSTQD:
Trái
Phi
T l NKĐTN qua đánh giá mẫu c tiu b
thn
Trong mẫu nước tiu b thn ti thời điểm
chco đi b thn, 54/69 TH có thông s
bch cu (BC) niu ln n 10 BC/µl (chiếm
78,26%) 7/69 TH thông s nitrite niu
dương nh (chiếm 10,14%). Trong mẫu c
tiu b thn ti thời đim sau n si 15 30
pt, 51/69 TH thông s BC niu ln hơn
10 BC/µl (chiếm 73,91%) 4/69 TH thông
s nitrite niệu dương tính (chiếm 5,79%).
Soi ơi nhum gram VK trong c
tiu: 21/69 TH, chiếm t l 30,43%. Trong đó kết
qu trc trùng gram âm là 16/21 TH (76,19%) và
VK gram ơng 4 TH (29,05%), 1 TH vi nm
(4,76%). Kết qu soi ơi nhum gram c
tiu b thn 2 thi đimc chọc vo đi b
thn sau n si 15 30 pt th hin trong
Bng 2.
Trong nghiên cu ca cng i ghi nhn 13
mu bnh phm cấy c tiu b thn ti thi
đim chc và 7 mu cấy nước tiu b thn sau
n si 15 30 phút VK mc (Bng 2). Kết qu
Nghiên cu Y hc
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Chuyên Đề Ngoi Khoa
153
cy ti 2 thi điểm ơng đồng trong 5 TH, có 7
TH trưc cy c tiu ti thời điểm chc b
thận ơng nh (4 TH cấy ra E.coli, 2 TH cy ra
Enterobacter cloacae, 1 TH cy ra Staphylococcus
aureus) nhưng sau tn si 15 30 phút thì âm
nh, 2 TH trong đó 1 TH cấy ra E.coli 1 TH
cy âm tính mẫu nước tiu b thnc chc dò
nhưng sau tn si 15 30 pt thì kết qu cy c
2 TH đu là Proteus mirabilis.
Qua đnh gimẫu c tiu b thn bng
c xét nghim tng pn tích nước tiu, soi tươi
nhum gram cấy c tiu b thn, chúng
i ghi nhn 22/69 TH NKĐTN, chiếm t l
31,88%. Theo dõi thi điểm hu phu ghi nhn
t l có st hu phu là 26,09%.
T l đ kng vi kháng sinh nm
Fluoroquinolone rt cao, 8/9 TH kháng vi
Ciprofloxacin, 7/9 TH kháng vi Levofloxacin.
T l đ kng vi kng sinh nm
Cephalosporin cũng kh cao, thậm c vi kháng
sinh Cefepime (1 cephalosporin thế h th 4) thì
t l đ khng cũng khoảng 50%. T l nhy cm
vi nhóm Carbapenem khong 80 90%.
Amikacin, Fosfomycin, TMP SMZ, Piperacillin
v Ticarcillin ng còn nhạy cm >70%. Nhng
kết qu ny đưc th hin rõ trong Hình 1.
Vi khun sinh men ESBL (Extended spectrum
beta-lactamase): trong nghiên cu ca chúng tôi
ghi nhân t l mu cy tác nhân sinh men
ESBL 3/6 mu kết qu E.coli, chiếm t l 50%.
Nhng mu cy VK gram âm khác không ghi
nhn sinh men ESBL.
Bng 2: Kết qu soi ơi – nhum gram và cy c tiu b thn 2 thi điểm
c nhân
c tiu b thn thi điểm
chc dò
c tiu b thn thi điểm saun
si 15 30 phút
p
Soi tươi nhum gram (n TH (%))
0.000
Dương
nh
VK gram âm
14 (20,29)
8 (11,59)
VK gram dương
4 (5,81)
4 (5,81)
Vi nm
1 (1,45)
1 (1,45)
Âm tính
50 (72,45)
56 (82,15)
Cấy nước tiu b thn (n TH (%))
0.000
Dương
nh
E.coli
6 (8,70)
1 (1,45)
Enterobacter cloacae
2 (2,90)
0 (0)
Proteus mirabilis
1 (1,45)
3 (4,35)
Staphylococcus aureus
2 (2,90)
1 (1,45)
Enterococcus faecalis
1 (1,45)
1 (1,45)
Candida albicans
1 (1,45)
1 (1,45)
Âm tính
56 (81,15)
62 (89,85)
nh 1: Ph kháng khun và đ kháng kng sinh ca vi khun gram âm
Y Hc TP. H Chí Minh * Tp 26 * S 1 * 2022
Nghiên cu Y hc
Chuyên Đề Ngoi Khoa
154
(Mu c tiu b thn thời đim chc dò
vo đi b thn).
Trong kho sát nhng yếu t liên quan đến
NKĐTN qua đnh gi mẫu nước tiu b thn,
chúng tôi ghi nhn nhng bnh nhân có thn
c, si san hô, gánh nng si lớn, độ HU
ca si ln, t l có NKĐTN qua đnh gi mẫu
c tiu b thn st hu phẫu cao n
đng kể (p <0,05). Nhng yếu t khác: ch s
khối cơ thể, tin căn bệnh lý như tăng huyết áp
v đi tho đưng, thi gian phu thut không
ghi nhn có ảnh hưởng đến tình trạng NKĐTN
qua đnh gi mẫu nước tiu b thn trong
nghiên cu ca chúng tôi. Nhng kết qu này
đưc trình bày rõ trong Bng 2.
T l nhim khun huyết và choáng nhim
khun sau n si thn qua da
Nhim khun huyết t đưng tiết niu xy
ra trong 1/69 TH, chiếm t l 1,45%. Không ghi
nhận tng hp nào chng nhim khun
t vong.
BN LUN
Đặc đim mu nghiên cu v tui, gii, tin
n bệnh như ng huyết p, đi tho đưng
n thc hin tán si thn qua da trong
nghiên cu ca chúng i kh tương đồng vi
nhng nghiên cu khác trên thế giới n
Karsiyakali N(5), Liu J(6), Yang T(7).
S tương đồng với y n v đặc đim mu
nghiên cu, cho thy nghiên cu ng nh
đi din.
V đặc đim ca si thn, chúng i ghi nhn
si san , mc độ c ca thn, nh nng
si ln, độ HU ca si cao là nhng yếu t liên
quan đến biến chng st hu phẫu vNKĐTN
(p <0,05).
Bng 3: Nhng yếu t ảnhởng đến NKĐTN qua kho t mu nước tiu b thn
Yếu t
N (%)
NTN qua khảo sát c tiu b thn
G tr p
Phép kim
Có
n (%)/ ± SD
Kng
n (%)/ ± SD
Gii: Nam
N
47 (68,12)
22 (31,88)
15 (31,91)
7 (31,82)
32 (68,09)
15 (68,18)
0,9940
χ2
BMI
22,04 ± 2,87
21,64 ± 2,93
22,23 ± 2,85
0,3640
ManWhitney
Đái tháo đưng:
Không
16 (23,19)
53 (76,81)
8 (50)
14 (26,42)
8 (50)
39 (73,58)
0,0760
Fisher’s exact
Tăng huyết áp:
Không
18 (26,09)
51 (73,91)
6 (33,33)
16 (31,37)
12 (66,67)
35 (68,63)
0,8780
χ2
Thn c:
Không
45 (65,22)
24 (34,78)
18 (40)
4 (16,67)
27 (60)
20 (83,33)
0,0480
χ2
Si san h
Có
Không
17 (24,64)
52 (75,36)
15 (88,24)
45 (86,54)
2 (21,76)
7 (13,46)
0,0000
χ2
Gánh nng si
716,77 ± 669,33
1291,50 ± 842,59
447,75 ± 325,94
0,0000
Mann- Whitney
Đ HU ca si
1182,54 ± 241,72
1343,73 ± 219,10
1107,09 ± 214,97
0,0002
Man- Whitney
S dng kháng sinh
Kháng sinh điu tr
Kháng sinh d phòng
44 (63,79)
25 (36,21)
16 (36,26)
5 (25)
28 (63,76)
20 (75)
0,1560
χ2
Thi gian phu thut
76,45 ± 24,30
92,5 ± 23,34
68,94 ± 21,06
0,0001
Man- Whitney
St hu phu
Không
18 (26,09)
51 (73,91)
16 (88,89)
6 (11,76)
2 (11,11)
45 (88,24)
0,0000
Fisher’s exact
Bch cuu trung bình sau
phu thut
13,12 ± 4,61
16,98 ± 4,50
11,31 ± 3,41
0,0000
Mann -Whitney
Thi gian nm vin sau phu
thut
5,39 ± 2,14
7,50 ± 1,92
4,40 ± 1,39
0,0001
Man- Whitney