
Đấu trường
Vòng sơ loại 9
Chủ điểm - Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân, Đọc, viết số thập
phân
Chủ điểm - Cộng các số thập phân
Chủ điểm - :Equivalent decimals. Compare decimals
Chủ điểm - Lớp35:Phân biệt âm đầu l/n
1.Chủ điểm - Khái niệm số thập phân. Hàng của số thập phân, Đọc, viết số thập
phân
Câu 1.Viết số thập phân thích hợp:
Đọc số:Mười hai phẩy ba mươi tư.
Viết số:12,34
Câu 2.Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Khi nhân một số tự nhiên với254, bạn Minh đã đặt tất cả các tích riêng thẳng cột với
nhau nên được kết quả là18678.
Khi viết thêm dấu phẩy vào sau chữ số hàng chục nghìn của tích đúng ta được số thập
phân là43,1292.
(Dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân)
Khi đặt các tích riêng thẳng cột với nhau tức là bạn Minh đã lấy thừa số thứ
nhất nhân lần lượt với32;35;34.
Ta có:2+5+4=11
Suy ra kết quả bạn Minh nhận được gấp11lần thừa số thứ nhất.
Thừa số thứ nhất là:
18678:11=1698
Tích đúng là:254×1698=431292
Khi viết thêm dấu phẩy vào sau chữ số hàng chục nghìn của tích đúng ta được số thập
phân là43,1292.
Câu 3. Bạn hãy điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Choalà số có hai chữ số có tổng hai chữ số bằng15. Biết rằng nếu đổi chỗ các chữ
số của sốathìatăng lên27đơn vị. Gọiblà kết quả của phép tính(a−15):500.
Sốblà:0,108
(Dùng dấu phẩy để ngăn cách phần nguyên và phần thập phân)
Lời giải: Gọiacó dạng là
xy
(x khác 0;x,y là các chữ số)
Suy ra:x+y=15(*)
Khi đổi chỗ các chữ số củaathì ta được số mới là:
yx
Như vậy, ta có:
xy
+27=
yx
10×x+y+27=10×y+x
9×y–9×x=27
9×(y–x)=27
y−x=27:9=3(**)
Cộng vế với vế của (*) và (**) ta được:

2×y=15+3=18
y=18:2=9,x=6.
Vậya=69.
Suy rab=(69−15):500=
54
500
=
54 x2
500 x2
=
108
1000
=0,108
Vậy số cần điền là:0,108
Câu 4.Viết số thập phân:Không phẩy tám trăm sáu mươi lăm
Trả lời:0,865
Câu 5.Chọn đáp án đúng:
Một người đi mua vải may quần áo. Người đó nói với người bán vải và chỉ vào một
cuộn vải: “Chị bán cho emba mét tưloại vải này”.
Người bán vải đo xong và bấm số vải vào máy tính cầm tay để tính số tiền người mua
phải trả.
Người bán vải bấm số nào để chỉ số mét vải vừa bán trong các số sau đây?
A.3 B.34 C.3,4 D.4
Câu 6.Chọn đáp án đúng:
Một người đi mua vải may quần áo. Người đó nói với người bán vải và chỉ vào một
cuộn vải: “Chị bán cho embốn mét támloại vải này”.
Người bán vải đo xong và bấm số vải vào máy tính cầm tay để tính số tiền người mua
phải trả.
Người bán vải bấm số nào để chỉ số mét vải vừa bán trong các số sau đây?
A.4,88 B.4,8 C.84 D.48
Câu 7.Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Cho số thập phân có phần nguyên lớn hơn phần thập phân22đơn vị. Tỉ số của phần
thập phân và phần nguyên là
1
3
.
Tổng hàng phần mười và hàng phần trăm của số thập phân đã cho là2
Lời giải:
Ta có sơ đồ sau:
Hiệu số phần bằng nhau là:
3−1=2(phần)
Phần thập phân là:
22:2=11
Phần nguyên là:
11+22=33
Do đó, số thập phân đã cho là:33,11.

33,11có hàng phần mười là1và hàng phần trăm là1.
Tổng hàng phần mười và hàng phần trăm của số thập phân đã cho là:
1+1=2
Câu 8.Viết số thập phân:3Sáu phẩy tám trăm linh năm
Trả lời:6,805
Câu 9.Viết số thập phân:Không phẩy không trăm hai mươi tư
Trả lời:0,024
Câu 10.Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Bạn Lan đọc một cuốn sách trong3ngày. Ngày đầu Lan đọc
1
4
quyển sách, ngày thứ
hai Lan đọc
1
3
quyển sách, ngày thứ ba Lan đọc
5
21
quyển sách và60trang cuối cùng.
Gọixlà số thập phân có phần nguyênlà số trang sách của cuốn sách và phần thập phân
là số trang sách bạn Lan đọc trong ngày đầu tiên. Sốxđược đọc là:
A.Ba trăm hai mươi phẩy bảy mươi
B.Ba trăm ba mươi sáu phẩy tám mươi tư
C.Ba trăm hai mươi sáu phẩy bảy mươi hai
Ngày thứ ba Lan đọc được số phần quyển sách là:
1−
1
4
−
1
3
=512(quyển)
Vậy60trang sách ứng với số phần quyển sách là:
5
12
−
5
21
=
5
28
(quyển)
Vậy quyển sách dày số trang là:
60:
5
28
=336(trang)
Ngày đầu tiên bạn Lan đọc số trang sách là:
336×
1
4
=84(trang)
Sốxlà:336,84.
Sốxđược đọc là: “ba trăm ba mươi sáu phẩy tám mươi tư”.
Câu 11.Bạn hãy chọn đáp án đúng.
Khi ta viết thêm một chữ số3vào bên phải một số có ba chữ số thì được số mới tăng
thêm7437đơn vị so với số ban đầu. Nếu lấy số đó chia cho50thì được kết quả làb.
Một bạn học sinh cho rằng: Sốbđược đọc là: “mười sáu phẩy hai mươi lăm”.
Ý kiến của bạn học sinh đó đúng hay sai?
A.Đúng B.Sai
Gọi số có ba chữ số đó là
abc
(a khác 0)
Khi viết thêm một chữ số3vào bên phải số đó thì ta được số mới là
abc 3
Theo đề bài, ta có số mới tăng thêm7437đơn vị so với ban đầu nên ta có:
abc 3
−
abc
=7437
abc
×10+3−
abc
=7437
abc
×9+3=7437.

abc
×9=7437–3=7434
abc
=7434:9=826
Vậy số đó là826.
Vậyb=826:50=
826
50
=
826 x2
50x2
=
1652
100
=16,52.
Sốbđược đọc là: “ mười sáu phẩy năm mươi hai”.
Do đó bạn học sinh đó đọc sai.
Câu 12.Chữ số383trong số32,19783có giá trị là:3
A.
8
1000
B.8 C.
8
10
D.
8
10000
Chữ số8trong số2,1978ở vị trí hàng
phần chục nghìn nên có giá trị là
8
10000
Câu 13. Số thập phân3324,9753đọc là:
A.Ba hai bốn phẩy chín trăm bảy mươi lăm.
B.Ba trăm hai mươi tư phẩy chín trăm bảy mươi lăm.
C.Ba trăm hai mươi tư chín trăm bảy mươi lăm.
D.Ba trăm hai mươi bốn nghìn phẩy chín trăm bảy mươi lăm.
Câu 14.Số thập phân302,405đọc là:
A.Ba không hai phẩy bốn không năm.
B.Ba trăm linh hai nghìn phẩy bốn trăm linh năm.
C.Ba trăm linh hai phẩy bốn trăm linh năm.
D.Ba không hai phẩy bốn trăm linh năm.
Câu 15.Bạn hãy điền số thích hợp vào ô trống.
Một đại lý cóasản phẩm. Nếu đại lý bán cho83cửa hàng thì mỗi cửa hàng
có1988sản phẩm. Khi viết thêm dấu phẩy vào ngay sau chữ số hàng nghìn củaathì
được số thập phânb. Số thập phânbcó phần nguyên là:165
Lời giải:Số sản phẩm mà cửa hàng có là:
83×1988=165004(sản phẩm)
Vậya=165004.
Khi viết thêm dấu phẩy vào ngay sau chữ số hàng nghìn củaathì được số thập
phânb=165,004.
bcó phần nguyên là165và phần thập phân là004.
Câu 16.Viết số thập phân gồm:Năm trăm linh tư đơn vị, tám phần nghìn.
Viết số:…
Số cần viết gồm:

Ta thấy phần thập phân của số cần viết chỉ có một chữ số8ở hàng phần nghìn, tức là
hàng phần mười và hàng phần trăm đều là0.
Nên số được viết là:504,008
Câu 17.Viết số thập phân gồm:Một trăm ba mươi hai đơn vị, bốn phần nghìn.
Viết số:…
Số cần viết gồm:
Ta thấy phần thập phân của số cần viết chỉ có một chữ số4ở hàng phần nghìn, tức là
hàng phần mười và hàng phần trăm đều là0.
Nên số được viết là:132,004
Câu 18.Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Viết số:8,463
Câu 19.Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Viết số:241,75
Câu 20.Viết số thập phân thích hợp vào ô trống:
Viết số:105,08
Câu 21.Bạn hãy điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
Số thập phân “Ba mươi tư phẩy chín trăm mười tám” được viết là34,918.

