
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
Khoa Xây Dựng
Bộ môn: Kỹ Thuật Xây dựng
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về học phần:
Tên học phần:
- Tiếng Việt: Kỹ thuật thi công 2
- Tiếng Anh: Construction Engineering 2
Mã học phần: CIE357
Số tín chỉ: 2
Đào tạo trình độ: Đại học
Học phần tiên quyết:
2. Thông tin về GV:
Họ và tên: Lê Quốc Thái Chức danh, học vị: Thạc sĩ
Điện thoại: 0988.933.996 Email: thailq@ntu.edu.vn
Địa chỉ NTU E-learning: https://elearning.ntu.edu.vn/course/view.php?id=11198
Địa chỉ Google Meet: https://meet.google.com/gsr-cffg-mcb
Địa điểm tiếp SV: Văn phòng Bộ môn Kỹ thuật Xây dựng hoặc Online
3. Mô tả học phần:
Cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật thi công lắp ghép các loại kết cấu
của công trình.
4. Mục tiêu:
• Về kiến thức: Cung cấp kiến thức cơ bản về kỹ thuật thi công hoàn thiện, lựa chọn giải
pháp thi công các công tác một cách an toàn và mang lại hiệu quả cao.
• Về kỹ năng: Hình thành trong sinh viên các kỹ năng cơ bản: Kỹ năng phân tích, lựa
chọn phương pháp thi công, kỹ năng tư duy, kỹ năng tự học, kỹ năng làm việc theo
nhóm; kỹ năng trình bày các vấn đề khoa học.
• Về thái độ: Sinh viên yêu thích và hứng thú với môn học, có thái độ nghiêm túc, cầu
tiến trong quá trình học tập và nghiên cứu. Hình thành tư duy phản biện, năng lực tự
học và tự nghiên cứu khoa học, hình thành thói quen vận dụng lý thuyết vào giải quyết
các vấn đề thực tiễn.
5. Chuẩn đầu ra (CLOs): Sau khi học xong học phần, người học có thể:
a. Khái quát hóa quy trình thực hiện công tác xây, vận dụng kiến thức vào thực tế để thi
công và nghiệm thu công tác xây.
b. Khái quát hóa quy trình thực hiện công tác trát, lát, ốp và trần cho công trình, vận dụng
kiến thức vào thực tế để thi công và nghiệm thu các công tác trên.

2
c. Khái quát hóa quy trình thực hiện công tác lăn sơn và vôi cho công trình, vận dụng kiến
thức vào thực tế để thi công và nghiệm thu các công tác trên.
d. Khái quát hóa quy trình lắp ghép các cấu kiện bằng thép, có thể vận dụng kiến thức vào
thực tế để thi công lắp ghép các loại cấu kiện như vì kèo, dầm đỡ vì kèo, dầm cầu chạy,
mái, các thanh giằng và cửa trời... .
e. Khái quát hóa quy trình thực hiện công tác thi công sàn theo công nghệ mới cho công
trình, vận dụng kiến thức vào thực tế để thi công và nghiệm thu công trình.
f. Phân tích điều kiện thực thế trong công tác thi công, áp dụng kỹ năng giải quyết vấn đề
6. Đánh giá kết quả học tập: (10)
TT.
Hoạt động đánh giá
Hình thức/công cụ đánh giá
Nhằm đạt CLOs
Trọng số (%)
1
Đánh giá quá trình
Chuyên cần
10
Thuyết trình
E,f
25
Bài tập lớn
Sổ tay kỹ thuật thi công
A,b,c,d,e,f
15
2
Thi cuối kỳ
Vấn đáp trên bài tập lớn
Tất cả
50
7. Tài liệu dạy học: (11)
STT
Tên tác giả
Tên tài liệu
Năm
xuất
bản
Nhà
xuất
bản
Địa chỉ khai
thác tài liệu
Mục đích
sử dụng
Tài
liệu
chính
Tham
khảo
1
TS. Đỗ Đình
Đức, PGS.
Lê Kiều
Kỹ thuật thi
công 2
2006
NXB
Xây
dựng
Thư viện số
trường ĐH
Nha Trang
X
2
Nguyễn
Đình Hiện
Kỹ thuật thi
công
2008
NXB
Xây
dựng
X
8. Kế hoạch dạy học:
Phương án 2 (theo chủ đề):
STT
Chương/Chủ đề
Nhằm
đạt
KQHT
Số tiết
Phương
pháp
dạy-học
Nhiệm vụ
của người
học
1
Công tác xây
a
5
Thuyết
trình và
Sinh viên
nghiên cứu
1.1
Quy tắc, vật liệu xây

3
1.2
Yêu cầu kỹ thuật khối xây
thảo
luận
tài liệu
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
1.3
Công tác xây và nghiệm thu một số bộ
phận kết cấu công trình
1.4
Đà giáo và vận chuyển vật liệu thi công
2
Thi công trát, lát, ốp và trần công
trình
b
5
Thuyết
trình và
thảo
luận
Sinh viên
nghiên cứu
tài liệu
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
2.1
Trát tường, trần
2.2
Kỹ thuật lạt nền
2.3
Kỹ thuật ốp gạch, đá
2.4
Chống thấm công trình
2.5
Thi công trần
3
Công tác lăn sơn và vôi
c
5
Thuyết
trình và
thảo
luận
Sinh viên
nghiên cứu
tài liệu
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
3.1
Vật liệu công tác sơn, vôi
3.2
Công tác quét vôi
3.3
Công tác bả matit
3.4
Công tác quét, lăn sơn
4
Thi công lắp ghép nhà xưởng
d
5
Thuyết
trình và
thảo
luận
Sinh viên
nghiên cứu
tài liệu
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
4.1
Công tác chuẩn bị trước khi lắp ghép
4.2
Móng cọc thép
4.3
Lắp dựng cột thép
4.4
Lắp dầm, giàn đỡ cầu thép
4.5
Lắp vì kèo và mái
4.6
Lắp thanh xà gồ, thanh giằng và cửa trời
5
Giải pháp thi công sàn bóng
(BUBBLEDECK)
e
5
Thuyết
trình và
thảo
luận
Sinh viên
nghiên cứu
tài liệu
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
5.1
Khái quát về công nghệ
5.2
Ưu, nhược điểm và ứng dụng
5.3
Yêu cầu kỹ thuật công nghệ
5.4
Qui trình thi công,lắp đặt
6
Phân tích, nghiên cứu tình huống
(Case study) thi công tường chắn MSE
khu nghĩ dưỡng Đồi Xanh Nha Trang
f
5
Thuyết
trình và
Sinh viên
nghiên cứu
tài liệu

4
6.1
Giới thiệu dự án
thảo
luận
trước khi
đến lớp
(TL theo chủ
đề trên EL)
6.2
Giải pháp công nghệ
6.3
Công tác thi công thực tế
6.4
Các khó khăn trong quá trình thi công và
biện pháp khắc phục, bài học kinh
nghiệm
9. Yêu cầu đối với người học: (13)
- Thường xuyên cập nhật và thực hiện đúng kế hoạch dạy học, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi
tiết học phần trên hệ thống NTU E-learning lớp học phần;
- Thực hiện đầy đủ và trung thực các nhiệm vụ học tập, kiểm tra, đánh giá theo Đề cương chi tiết học
phần và hướng dẫn của GV giảng dạy học phần;
- ……………………………………………………………………………………………………………………..
Ngày cập nhật: ……………………..
GIẢNG VIÊN CHỦ NHIỆM HỌC PHẦN
(Ký và ghi họ tên) (Ký và ghi họ tên)
TRƯỞNG BỘ MÔN
(Ký và ghi họ tên)
GHI CHÚ: Cách trình bày một số thành tố của Đề cương chi tiết học phần
(Lưu ý: Lược bỏ phần Ghi chú này và các con số chỉ nội dung ghi chú trên các mục của Phụ lục trước
khi in hoặc công bố)
(1) Lấy từ Chương trình đào tạo (CHỮ HOA, in đậm); đối với các HP thực hành độc lập cũng phải
có Đề cương chi tiết học phần riêng.
(2) Lấy từ Chương trình đào tạo (tên HP phải theo thông lệ quốc tế).
(3) Ghi theo quy cách TC(LT-TH), trong đó TC = số tín chỉ (toàn bộ) của học phần, LT = số tín chỉ
chỉ dành cho hình thức dạy học lý thuyết; TH = số tín chỉ chỉ dành cho hình thức thực hành, thí nghiệm.
Số tín chỉ gán cho hình thức dạy học lý thuyết và thực hành có thể số lẻ. Ví dụ: 3(3-0); 3(2,5-0,5).
(4) Ghi: Cao đẳng/Đại học/Thạc sĩ/Tiến sĩ.
(5) Ghi tên các HP tiên quyết trong chương trình mà người học cần phải tích lũy trước khi học HP này,
nếu không có ghi: Không.
(6) Nếu có nhiều GV cùng dạy (kể cả trợ giảng và GV hướng dẫn thực hành) thì liệt kê đầy đủ các
thông tin trên cho từng GV.
(7) Mô tả học phần: nhằm cung cấp một cách khái quát nội dung của HP, bao gồm các chủ đề chính.
Ví dụ Mô tả của HP Tư duy phản biện:

5
Học phần cung cấp cho người học kiến thức và kỹ năng về tư duy phản biện bao gồm các đặc
trưng của tư duy phản biện, phương pháp xác định, phân tích, đánh giá một luận điểm đã cho, phát
hiện các sai lầm của một luận điểm, đánh giá độ tin cậy của nguồn chứng cứ và trình tự xây dựng
luận điểm một cách vững chắc, hợp lý và tin cậy.
(8) Mục tiêu: cho biết HP sẽ đóng vai trò như thế nào trong việc giúp người học tích lũy các kiến thức,
kỹ năng của ngành, chuyên ngành đào tạo; và nó có vai trò gì trong việc đáp ứng các mục tiêu/chuẩn
đầu ra của chương trình đào tạo.
Ví dụ Mục tiêu của HP Tư duy phản biện:
Cung cấp các kiến thức, phương pháp và kỹ năng để người học có khả năng phân tích, nhận
định, đánh giá các luận điểm; có khả năng phát hiện các sai lầm trong một luận điểm; biết cách xây
dựng một luận điểm đúng cách với suy luận logic và các chứng cứ đáng tin cậy; làm nền tảng cho việc
tiếp thu các học phần ở đại học thuận lợi hơn, nâng cao năng lực tư duy độc lập khi làm việc sau này.
(9) Chuẩn đầu ra (CLOs):
1. Khái niệm:
- Chuẩn đầu ra của HP (Course Learning Outcomes) mô tả người học sẽ lĩnh hội và làm được
những gì sau khi học xong HP;
- CLO có thể là kiến thức, kỹ năng (tư duy, thực hành, chuyên môn cụ thể, mềm), thái độ, … mà
chúng ta muốn người học hình thành, thành thục.
2. Phân biệt giữa Mục tiêu học phần và CLO:
- Mục tiêu HP mô tả những gì nhà trường dự định sẽ cung cấp trong học phần, chúng thường
rộng hơn chuẩn đầu ra của HP;
- CLO mô tả chi tiết những gì mà người học có khả năng làm được khi kết thúc HP.
3. Mục đích của việc xây dựng CLO:
- Làm cho người học hiểu những gì được mong đợi ở họ;
- Làm cho GV hiểu rõ những gì người học phải học trong HP;
- Giúp GV lựa chọn phương pháp và hình thức dạy học thích hợp nhất để đạt kết quả học tập dự
định, ví dụ như: giảng bài, seminar, hướng dẫn, làm việc nhóm, thảo luận, người học trình bày, làm
việc trong phòng thí nghiệm;
- Giúp GV lựa chọn cách đánh giá thích hợp nhất để đánh giá việc đạt được các kết quả học tập,
ví dụ như: bằng dự án, tiểu luận, đánh giá hoạt động, câu hỏi nhiều lựa chọn, thi cuối kỳ.
4. Cấu trúc của 1 phát biểu CLO:
CLO cần phải có 3 yếu tố cấu thành:
- Làm gì: Mô tả hành động mà người học có khả năng làm được gì sau khi được truyền đạt kiến thức. Để
diễn đạt điều này, phát biểu 1 CLO phải dùng các động từ hành động có thể quan sát được hoặc đo
lường được;
- Điều kiện: Nêu ra các điều kiện và giới hạn quy định các hành vi sẽ diễn ra;
- Tiêu chuẩn: Sử dụng tiêu chí hay tiêu chuẩn thực hiện đòi hỏi người học phải đạt được ở mức
độ nào thì chấp nhận được.
5. Yêu cầu về số lượng và cách viết CLO:
a) Về số lượng: Mỗi HP xây dựng không quá 6 CLO (thông thường từ 3 đến 5).
b) Về cách viết CLO:
- Phải cụ thể, không diễn đạt chung chung (tránh sử dụng các động từ chung chung như: “biết”,

