TRƯỜNG ĐẠI HỌC CNTT&TT KHOA CN ĐT&TT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC
Tên học phần: Thông tin di động
Mã học phần: 0321
1. Thông tin chung về môn học:
- Số tín chỉ: 2 Loại học phần: bắt buộc - Các học phần tiên quyết: 0308, 0301, 0320 - Các học phần song hành:................................................................................ - Các yêu cầu đối với học phần (nếu có): phòng học có máy chiếu - Bộ môn phụ trách học phần: Công nghệ Truyền thông - Số tiết quy định đối với các hoạt động:
+ Nghe giảng lý thuyết: 24 tiết + Thảo luận :12 tiết
+ Làm bài tập : 0 tiết + Thực hành, thí nghiệm: 0 tiết
+ Hoạt động theo nhóm: 0 tiết + Tự học : giờ
+ Bài tập lớn (tiểu luận): 0 giờ + Tự học có hướng dẫn : 0 giờ
2. Thông tin chung về các giảng viên
STT Học hàm, học vị, họ tên Số điện thoại Email Ghi chú
1 ThS Phạm Văn Ngọc 0915900226 pvngoc@ictu.edu.vn
2 Đào Thị Phượng 0987995285 dtphuong@ictu.edu.vn
3 Đỗ Văn Quyền 0949834131 dvquyen@ictu.edu.vn
3. Mô tả tóm tắt nội dung môn học
Thông tin di động có vị trí quan trong trong viễn thông và ngày càng được phát
triển tại Việt Nam cũng như trên thế giới, nó có vai trò quan trọng trong thông tin liên
lạc và trao đổi dữ liệu của người sử dụng. Môn học này có vai trò và vị trí quan trọng nhằm trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ điện tử và Truyền thông nắm được kiến
thức cơ bản về các hệ thống thông tin di động trên thế giới và đã và đang được triển khai tại Việt Nam. Kết hợp với truyền dẫn số, điều chế số, đa truy nhập vô tuyến với
hệ thống vô tuyến tế bào từ đó nắm bắt được về thông tin di động; Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống, Cân bằng - Phân tập – Mã kênh, Hệ thống thông tin di động GSM,
Hệ thống thông tin di động CDMA. Từ các kiến thức này giúp sinh viên có kiến thức
- 1 -
vững vàng để học tập các môn học sau này như quy hoạch và thiết kế mạng viễn
thông, tổ chức mạng viễn thông. …
4. Mục tiêu môn học:
- Mục tiêu về kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức về tế bào, và cơ sở thiết kế 1 hệ thống tế bào từ đó sinh viên phân tích vấn đề cấp phát kênh vô tuyến cho các
trạm BTS. Kiến thức về phân tập và mã kênh để sinh viên hiểu được tại sao chất lượng
hệ thống được nâng lên và giảm lỗi bít khi truyền dẫn dữ liệu với kiến thức này sinh viên có thể trao đổi nâng cao chất lượng trong truyền dẫn vô tuyến và giảm xác suất
lỗi bít trên đường truyền vô tuyến và đường truyền dẫn hữu tuyến khác khi sử dụng bộ mã kênh. Và nội dung cuối là sinh viên nắm được kiến thức về hệ thống thông tin di
động sử dụng công nghệ GSM và CDMA từ kiến thức này sinh viên trao đổi và nghiên cứu hệ thống di động hiện tại các nhà mạng đang triển khai tại Việt Nam
- Mục tiêu về kỹ năng: sinh viên có kiến thức lý thuyết về môn học và vận dụng kiến thức đã học vào thực tế hoạt động và triển khai của các nhà mạng thông tin di động. Với môn học sinh viên có liên kết với các môn học khác như truyền dẫn, tổng
đài, quy hoạch mạng viễn thông, … để đưa ra hướng phát triển mạng di động. Ngoài ra cũng giúp sinh viên có tư suy sâu về các vấn đề liên quan truyền dẫn vô tuyến và
quy hoạch mạng tế bào cho phù hợp.
- Mục tiêu về thái độ: Sinh viên thích thú đam mê tìm hiểu triển khai thực tế dựa trên nền tảng lý thuyết sẵn có về thông tin di động. Đam mê lĩnh vực thông tin vô
tuyến nó chung và di động nói riêng và đam mê nghiên cứu cách thức triển khai và
quy hoạch phát triển của các nhà mạng thông tin di động tại Việt Nam.
5. Học liệu:
- Giáo trình chính: [1] Trịnh Anh Vũ, Giáo trình thông tin di động, Nhà xuất bản quốc gia HN, năm 2008 [2] Nguyễn Phạm Anh Dũng, Thông tin di động thế hệ 3, tập 1, 2, NXB Bưu điện
- Tài liệu tham khảo:
[4] Phạm Văn Ngọc, Bài giảng Thông tin di động, Bộ môn Công nghệ truyền
thông - Khoa Công nghệ Điện tử & Truyền thông – Trường ĐH CNTT&TT
[5] Vũ Đức Thọ, Tính toán mạng thông tin di động số, NXB Giáo dục, 2004
[6] GSM technoglogy for enginneer
- 2 -
[7] Tổng quan hệ thống thông tin di động GSM, Tài liệu phòng kỹ thuật Viettel, năm 2010
[8] Lý thuyết thông tin và mã hóa – Vũ Ngọc Phàn – NXB Bưu Điện, 2006
6. Nhiệm vụ của sinh viên:
6.1. Phần lý thuyết, bài tập, thảo luận
- Dự lớp ≥ 80 % tổng số thời lượng của học phần. - Chuẩn bị thảo luận. - Hoàn thành các bài tập được giao trong sách bài tập.
6.2. Phần thí nghiệm, thực hành (nếu có)
6.3. Phần bài tập lớn, tiểu luận (nếu có)
6.4. Phần khác (nếu có)
7. Tiêu chuẩn đánh giá sinh viên và thang điểm:
- Thang điểm đánh giá môn học: 10
- Trọng số điểm thường xuyên (ĐTX): 30%
- Trọng số điểm bài thi kết thúc học phần (ĐT): 70%
- Công thức tính điểm thường xuyên:
ĐTX=(Điểm chuyên cần+điểm kiểm tra giữa kỳ*2)/3
- Công thức tính điểm kết thúc học phần (KTHP)
KTHP=0.3*ĐTX+ 0.7*ĐT
Hình thức thi: Trắc nghiệm
8. Nội dung chi tiết môn học:
8.1. Nội dung về lý thuyết và thảo luận
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động
(Tổng số tiết: 2; Số tiết lý thuyết: 2; Số tiết bài tập, Thảo luận: 0)
1.1. Đặc thù của thông tin di động 1.2. Lịch sử phát triển của thông tin di động 1.3. Một số hệ thống thông tin di động trên thế giới 1.4. Xu hướng phát triển của thông tin di động 1.5. Một số kết quả đạt được mạng GSM 1.6. Một số yêu cầu hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3
Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
(Tổng số tiết: 6; Số tiết lý thuyết: 4; Số tiết bài tập, Thảo luận: 2)
2.1. Tế bào và việc phân bổ tần số
- 3 -
2.2.1. Lựa chọn tế bào 2.2.2. Phân chia kênh truyền 2.2.3. Kích thước nhóm N
2. 2. Nhiễu cùng kênh và dung lượng hệ thống 2.3. Nhiễu kênh lân cận và kế hoạch phân chia kênh 2.4. Chiến lược phân kênh và chuyển giao 2.5. Trung kế và cấp độ dịch vụ
2.5.1. Kênh chung 2.5.2. Cấp độ dịch vụ 2.5.3. Tổng đài không nhớ cuộc gọi bị chặn – Công thức Erlang B 2.5.4. Tổng đài nhớ cuộc gọi bị chặn – Công thức Erlang C 2.5.5. Hiệu suất trung kế
2.6. Nâng cao dụng lượng hệ thống tế bào
2.6.1. Chia nhỏ tế bào 2.6.2. Sử dụng ăng ten định hướng 2.6.3. Phân vùng trong tế bào
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
(Tổng số tiết: 8; Số tiết lý thuyết: 5; Số tiết bài tập, Thảo luận: 3)
3.1. Giới thiệu chung 3.2. Cơ sở kỹ thuật cân bằng thích nghi 3.3. Cơ sở của kỹ thuật phân tập 3.3.1. Các dạng phân tập 3.3.2. Phân tập phát 3.3.3. Phân tập thu 3.3.4. Bộ thu Rake 3.3.5. Ghép xen
3.4. Mã kênh
3.4.1. Các vấn đề cơ bản của mã kênh
3.4.2. Dung lượng kênh
3.4.3. Mã khối
3.4.4. Mã xoắn
Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
(Tổng số tiết: 9; Số tiết lý thuyết: 6; Số tiết bài tập, Thảo luận: 3)
4.1. Đặc điểm chung của hệ thống GSM 4.2. Kiến trúc hệ thống GSM
4.2.1. Hệ thống con chuyển mạch 4.2.2. Hệ thống con trạm gốc 4.2.3. Hệ thống con vận hành và bảo dưỡng
- 4 -
4.4.1. Kênh lưu lượng 4.4.2. Kênh điều khển
4.5.1. Cuộc gọi từ MS 4.5.2. Cuộc gọi đến MS
4.3. Kiến trúc vô tuyến 4.4. Các loại kênh trong GSM 4.5. Cuộc gọi trong GSM 4.6. Cấu trúc khung 4.7. Xử lý tín hiệu trong GSM 4.8. Cấu trúc mạng GPRS dựa trên nền mạng GSM 4.8.1. Gateway GSN 4.8.2. Serving GSN 4.8.3. PCU 4.8.4. HLR, VLR, AUC và EIR 4.8.5. BSS
4.9. Các loại kênh trong mạng GPRS
4.9.1. Các kênh logic gói
4.9.2. Kênh lưu lượng logic gói
4.9.3. Kênh lưu lượng dữ liệu gói
Chương 5: Hệ thống thông tin di động CDMA
(Tổng số tiết: 9; Số tiết lý thuyết: 7; Số tiết bài tập, Thảo luận: 2)
5.3.1. Tạo dãy m (PN) 5.3.2. Tính chất của dãy m 5.3.3. Hàm tương quan của tín hiệu mã giả ngẫu nhiên 5.3.4. Dãy Gold
5.1. Giới thiệu chung 5.2. Kiến trúc hệ thống CDMA 5.2.1. Thiết bị người sử dụng – UE 5.2.2. Cấu trúc mạng truy nhập UTRAN 5.2.3. Mạng lõi - CN 5.3. Dãy giả ngẫu nhiên (PN) 5.4. Mã trực giao 5.5. Trải phổ dãy trực tiếp - DSSS 5.6. Trải phổ nhảy tần - FHSS 5.7. Hệ thống MC DS – CDMA 5.7.1. Mô hình hệ thống 5.7.2. Máy phát 5.7.3. Kênh truyền
- 5 -
5.7.4. Máy thu
5.8. Các loại kênh trong hệ thống CDMA
5.9. Hệ thống thông tin di động 3G
5.9.1. Yêu cầu chung đối với hệ thống
5.9.2. Đặc tính hệ thống WCDMA
5.9.3. Hệ thống lai ghép TDMA và CDMA
9. Kế hoạch triển khai môn học
9.1. Lịch trình chung
- Số tuần dạy lý thuyết: 7 tuần; số tiết / tuần: 3 - Số tuần thảo luận, bài tập: 4 tuần; số tiết / tuần: 3 - Kiểm tra giữa kỳ: 1 tuần (2 tiết) - Số tuần thực dạy: 12 tuần.
Ghi chú:
Nội dung Tài liệu học tập, tham khảo Tuần thứ Số tiết/tuần Hình thức học (Giảng LT, Thảo luận, bài tập)
Chương 1, 2 [1] T9 - T37;
chương 1, 2 [4] T4 – T29;
chương 1 [5] T15 – T104; Chương 1: Tổng quan về thông tin di động Giảng LT. 1 3 chương 1 [2] T1-T8; [6]; [7]
Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
Chương 2: Tế bào - Giảng LT. Chương 1, 2 [1] T9 – T27;
Cơ sở thiết kế hệ chương 1, 2 [4] T4 – T29; 2 3 thống
chương 1 [5] T15 – T104; chương 1 [2] T1-T8; [6]; [7]
Chương 3: Cân Chương 4 trong [1] T59 –
3 bằng – Phân tập – T87; chương 3 [4] T29 – 3 Giảng LT.
Mã kênh T61; trong [8] T150 - T202
Thảo luận;
4 3 Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
Chương 1, 2 [1] T9 – T37; chương 1, 2 [4] T4 – T29; chương 1 [5] T15 – T104; chương 1 [2] T1-T8; [6]; [7]; làm các bài tập đã giao ở
- 6 -
nhà. Chương 3: Cân
bằng – Phân tập –
Mã kênh Đọc tài liệu chương 4 [1] T59-T87; 3 [4] T29-T61, [8]
Giảng LT;
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
Mã xoắn chương 4 trong [1] T59-T87; chương 3 [4] T29- T61; chương 6 trong [8] T150 - T202 3 5
Chương 4: Hệ
thống thông tin di
Chương 5 trong [1] T88- T102; chương 4 trong [4] T61-T90; [7]; [6] động GSM
Chương 4: Hệ Giảng LT. Chương 5 trong [1] T88-
6 thống thông tin di T102; chương 4 trong [4] 3
T61-T90; [7]; [6] động GSM
Thảo luận.
Làm bài tập chương 3 trong tài liệu bài tập
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh 3 7 Chương 4: Hệ
thống thông tin di
Chương 5 trong [1] T88- T102; chương 4 trong [4] T61 – T90; [7]; [6] cần trao đổi giải đáp động GSM
3 Giảng LT;
Chương 5 trong [1] T88- T102; chương 4 trong [4] T61-T90; [7]; [6] Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
8
Chương 8 trong [1] T190- T255; chương 5 trong [4]
Chương 5: Hệ thống thông tin di động CDMA
T91-T148; chương 2, 3 trong [2] T9 – T41; chương 5 [4] T91-T148
Kiểm tra giữa kỳ [1] từ trang 1 – 102, [2] từ 9 2 trang 1 – 90.
Chương 5: Hệ Giảng LT. Chương 8 trong [1] T190-
10 3 thống thông tin di
động CDMA T255; chương 5 trong [4] T91-T148; chương 2, 3 trong
- 7 -
[2] T9 – T41; chương 5 [4]
T91-T148
Chương 5: Hệ Giảng LT. Chương 8 trong [1] T190-
thống thông tin di
3 11 động CDMA
T255; chương 5 trong [4] T91-T148; chương 2, 3 trong [2] T9 – T41; chương 5 [4]
T91-T148
Chương 4: Hệ Chương 5 trong [1] T88-
thống thông tin di T102; chương 4 trong [4] Thảo luận
động GSM
T61 – T90; [7]; [6] cần trao đổi giải đáp Chương 5: Hệ 12 4 thống thông tin di
động CDMA
Chương 8 trong [1] T190- T255; chương 5 trong [4]; chương 2, 3 trong [2] T9 – T41.;
9.2. Lịch trình chi tiết
Tuần 1
Chương 1: Tổng quan về thông tin di động
Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
Thời gian, Nội dung chính Yêu cầu sinh Ghi chú Hình thức tổ
địa điểm viên chuẩn bị chức dạy học
Đọc trước nội Lý thuyết
dung chương 1,
2 [1] T9 - T37;
chương 1, 2 [4]
T4 – T29;
chương 1 [5]
T15 – T104;
chương 1 [2] T1-
T8; [6]; [7]
1.1. Đặc thù của thông tin di động 1.2. Lịch sử phát triển của thông tin di động 1.3. Một số hệ thống thông tin di động trên thế giới 1.4. Xu hướng phát triển của thông tin di động 1.5. Một số kết quả đạt được mạng GSM 1.6. Một số yêu cầu hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 3 2.1. Tế bào và việc phân bổ tần số
2.2.1. Lựa chọn tế bào
- 8 -
2.2.2. Phân chia kênh truyền 2.2.3. Kích thước nhóm N 2. 2. Nhiễu cùng kênh và dung lượng hệ thống
Tuần 2
Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
Nội dung chính Ghi chú
Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Lý thuyết
Đọc trước nội dung chương 1, 2 [1] T9
– T27; chương 1, 2
[4] T4 – T29;
2.3. Nhiễu kênh lân cận và kế hoạch phân chia kênh 2.4. Chiến lược phân kênh và chuyển giao 2.5. Trung kế và cấp độ dịch vụ chương 1 [5] T15 – T104; chương 1 [2] T1-T8; [6]; [7]
2.5.1. Kênh chung 2.5.2. Cấp độ dịch vụ 2.5.3. Tổng đài không nhớ cuộc gọi bị chặn – Công thức Erlang B 2.5.4. Tổng đài nhớ cuộc gọi bị chặn – Công thức Erlang C 2.5.5. Hiệu suất trung kế
2.6. Nâng cao dụng
lượng hệ thống tế bào 2.6.1. Chia nhỏ tế bào 2.6.2. Sử dụng ăng ten định hướng 2.6.3. Phân vùng trong tế bào
Tuần 3
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
Nội dung chính Ghi chú
Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Lý thuyết
Đọc trước nội dung chương 4 3.1. Giới thiệu chung 3.2. Cơ sở kỹ thuật cân bằng thích nghi
- 9 -
[1] T59 – T87;
chương 3 [4]
T29-T61; trong
[8] T150 - T202
3.3. Cơ sở của kỹ thuật phân tập 3.3.1. Các dạng phân tập 3.3.2. Phân tập phát 3.3.3. Phân tập thu 3.3.4. Bộ thu Rake 3.3.5. Ghép xen
3.4. Mã kênh
3.4.1. Các vấn đề cơ bản của mã kênh
3.4.2. Dung lượng kênh
Tuần 4
Chương 2: Tế bào - Cơ sở thiết kế hệ thống
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
Nội dung chính Ghi chú
Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Đọc trước nội Thảo luận
Các vấn đề cần giải đáp về nội dung chương 1, dung chương 1,
2; Hướng giải quyết 2 [1] T9 – T37;
các bài tập chương 2 chương 1, 2 [4]
T4 – T29;
chương 1 [5]
T15 – T104;
chương 1 [2] T1-
T8; [6]; [7]; làm
các bài tập đã
giao ở nhà.
Chuẩn bị nội
Giải đáp các vấn đề cần trao đổi với sinh viên dung chương 4
về nội dung lý thuyết [1] T59-T87; 3
chương 3 [4] T29-T61.
Tuần 5
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
- 10 -
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Đọc trước nội Lý thuyết 3.4.3. Mã khối
dung chương 4 3.4.4. Mã xoắn
trong [1] T59 –
T87; chương 3 [4] T29 – T61; trong [8] T150 - T202
Sinh viên đọc nội dung về các vấn đề theo nội dung ở chương 5 trong
[1] T88-T102;
chương 4 trong
[4] T61-T90; [7];
[6]
4.1. Đặc điểm chung của hệ thống GSM 4.2. Kiến trúc hệ thống GSM 4.2.1. Hệ thống con chuyển mạch 4.2.2. Hệ thống con trạm gốc 4.2.3. Hệ thống con vận hành và bảo dưỡng
Tuần 6
Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Lý thuyết
Sinh viên đọc nội dung về các vấn đề theo nội dung ở chương 5 trong [1] T88- T102; chương 4 trong [4] T61- T90; [7]; [6]
4.3. Kiến trúc vô tuyến 4.4. Các loại kênh trong GSM 4.4.1. Kênh lưu lượng 4.4.2. Kênh điều khển 4.5. Cuộc gọi trong GSM 4.5.1. Cuộc gọi từ MS 4.5.2. Cuộc gọi đến MS 4.6. Cấu trúc khung 4.7. Xử lý tín hiệu trong GSM 4.8. Cấu trúc mạng GPRS dựa trên nền mạng GSM 4.8.1. Gateway GSN 4.8.2. Serving GSN 4.8.3. PCU 4.8.4. HLR, VLR, AUC và
- 11 -
EIR 4.8.5. BSS
Tuần 7
Chương 3: Cân bằng – Phân tập – Mã kênh
Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Thảo luận Chuẩn bị nội dung
Giải đáp các vấn đề cần trao đổi với sinh viên chương 4 [1] T59-
về nội dung lý thuyết T87; 3 [4] T29-T61,
chương 3 và Hướng chương 6 trong [8]
giải quyết các bài tập T150 - T202. Làm
chương 3
bài tập chương 3 trong tài liệu bài tập
Sinh viên đọc nội
Giải đáp các vấn đề cần trao đổi với sinh viên dung về ở chương 5
về nội dung lý thuyết trong [1] T88-T102;
chương 4 chương 4 trong [4]
T61 – T90; [7]; [6]
cần trao đổi giải đáp
Tuần 8
Chương 4: Hệ thống thông tin di động GSM
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Lý thuyết
4.9. Các loại kênh trong mạng GPRS Sinh viên đọc nội dung về các vấn đề
4.9.1. Các kênh logic gói
4.9.2. Kênh lưu lượng
logic gói
theo nội dung ở chương 5 trong [1] T88-T102; chương 4 trong [4] T61- T90; [7]; [6] 4.9.3. Kênh lưu lượng dữ liệu gói
Sinh viên đọc nội dung về các vấn đề
theo nội dung ở chương 6 trong 5.1. Giới thiệu chung 5.2. Kiến trúc hệ thống CDMA 5.2.1. Thiết bị người sử
- 12 -
[1]; chương 5 trong [4]; chương 2, 3
trong [2]; chương dụng – UE 5.2.2. Cấu trúc mạng truy nhập UTRAN 5.2.3. Mạng lõi - CN 4, 5 [4]
Tuần 9
Kiểm tra giữa kỳ
Tuần 10
Chương 5: Hệ thống thông tin di động CDMA
Nội dung chính Ghi chú Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị Hình thức tổ chức dạy học
Lý thuyết Sinh viên đọc
nội dung về các
5.3. Dãy giả ngẫu nhiên (PN) 5.3.1. Tạo dãy m (PN) 5.3.2. Tính chất của dãy m 5.3.3. Hàm tương quan của tín hiệu mã giả ngẫu nhiên
5.3.4. Dãy Gold
vấn đề theo nội dung ở chương 8 trong [1] T190- T255; chương 5 trong [4] T91- T148; chương 2,
3 trong [2] T9 –
T41; chương 5
[4] T91-T148
5.4. Mã trực giao 5.5. Trải phổ dãy trực tiếp - DSSS 5.6. Trải phổ nhảy tần - FHSS 5.7. Hệ thống MC DS – CDMA 5.7.1. Mô hình hệ thống 5.7.2. Máy phát 5.7.3. Kênh truyền 5.7.4. Máy thu
Tuần 11
Chương 5: Hệ thống thông tin di động CDMA
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Sinh viên đọc nội Lý thuyết 5.8. Các loại kênh trong hệ thống CDMA dung về các vấn đề
5.9. Hệ thống thông tin
di động 3G theo nội dung ở chương 8 trong [1]
- 13 -
T190-T255; chương 5.9.1. Yêu cầu chung đối
5 trong [4] T91- với hệ thống
T148; chương 2, 3 5.9.2. Đặc tính hệ thống
WCDMA
trong [2] T9 – T41; chương 5 [4] T91- T148 5.9.3. Hệ thống lai ghép TDMA và CDMA
Chương 8 trong [1]
T190-T255;
Tuần 12
Chương 5: Hệ thống thông tin di động CDMA
Nội dung chính Ghi chú Hình thức tổ chức dạy học Thời gian, địa điểm Yêu cầu sinh viên chuẩn bị
Thảo luận Thảo luận sự khác nhau Sinh viên đọc nội
giữa GSM và GPRS dung về ở chương 5
trong [1] T88-T102;
chương 4 trong [4]
T61 – T90; [7]; [6] cần trao đổi giải đáp
Thảo luận về mã giả Sinh viên đọc nội
ngầu nhiên và trải phổ, cấu trúc mạng, các loại dung về các vấn đề theo nội dung ở
kênh và dịch vụ trong chương 6 trong [1];
CDMA, WCDMA và chương 5 trong [4];
3G. chương 2, 3 trong
[2]; chuẩn bị kỹ về mã giả ngẫu nhiên và trải phổ chương 8 [1] T190-T255.
Thái Nguyên, ngày … tháng … năm 20…
Hiệu trưởng Trưởng Khoa Tổ trưởng bộ môn TM tập thể biên soạn
Phạm Văn Ngọc
- 14 -

