Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
lượt xem 2
download
Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2020-2021 được biên soạn bởi Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng với mục tiêu cung cấp các tư liệu hỗ trợ cho học sinh trong quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức. Mời các bạn và các em học sinh cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề cương ôn tập HK1 môn Tiếng Anh 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Huỳnh Thúc Kháng
- ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ I TIẾNG ANH 8 ( Năm học 20202021) I/ Verbs of liking + gerunds :( Động từ + đuôi ING) * Verbs of liking + to – infinitives: *Verbs of liking + V – ing.( động từ thêm ing) We often use the – ing form after verb of liking and not liking. These verbs are like, love, enjoy, and hate ( not like II/ (CÁC HÌNH THỨC SO SÁNH CỦA TÍNH TỪ VÀ TRẠNG TỪ) 1. Short, Long and Special adjectives/ adverbs: (Tính từ/ Trạng từ dài, ngắn và đặc biệt) a/ Short adjectives: are adjectives with one syllable (1 âm tiết): long , short, big, hot, fat .. two syllables (2 âm tiết) with the endings: y. E.g: happy, lazy, busy, ....... Short adverbs: are adverbs with one syllable: hard, late, soon, ... and the adverb “early” b/ Long adjectives: Two syllables up (Từ 2 âm tiết trở lên), and those ended with (tận cùng là) –ed. E.g: careful, beautiful, hardworking, careless, complicated, bored… * Note: Các tính từ có tận cùng là đuôi er, le, ow, and et, được xem như vừa ngắn vừa dài. E.g: clever, simple, narrow, quiet, … Long adverbs: are adverbs with two syllables up EXCEPT FOR early and badly c/ Special adjectives/ adverbs: are those whose comparative pattern are different from that of Short and Long adjectives/ adverbs. This group consists of: good, bad, well, ill, old, far (adj), and well, badly, far, little, much (adv) III/ Questions :( What, Where, Why, Who, Which, When, How, How far, How many, How much….) Form (Cách thức hình thành câu hỏi với từ để hỏi): Các câu hỏi với từ để hỏi cho phép người nói tìm thêm thông tin về chủ đề mình quan tâm. Các từ để hỏi theo thông tin muốn tìm có thể được liệt kê như sau: When? Time => Hỏi thông tin về thời gian Where? Place => Hỏi thông tin về nơi chốn Who? Person => Hỏi thông tin về người Why? Reason => Hỏi lý do How? Manner => Hỏi cách thức, phương thức
- What? Object/Idea/Action =>Hỏi về vật/ý kiến/hành động Các từ khác cũng có thể được sử dụng để hỏi các thông tin cụ thể: Which (one)? Choice of alternatives => Hỏi thông tin về sự lựa chọn Whose? Possession => Hỏi thông tin về sở hữu Whom? Person (objective formal) => Hỏi về người (ở dạng tân ngữ) How much? Price, amount (noncount) => Hỏi về giá cả, lượng (không đếm được) How many? Quantity (count) => Hỏi về lượng (đếm được) How long? Duration => Hỏi về thời gian How often? Frequency => Hỏi về mức độ thường xuyên How far? Distance => Hỏi về khoảng cách What kind (of)? Description => Yêu cầu mô tả thông tin IV/ Articles ( mạo từ : a, an, the ) Mạo từ trong tiếng Anh bao gồm ba từ và được phân chia như sau: 1. Mạo từ xác định (Denfinite article): the 2. Mạo từ bất định (Indefinite article): a, an V/ Should and Shouldn’t ( nên và không nên) * Have to ( phải ) (+) have to/has to + infinitive. () don’t /doesn’t have to + infinitive. (?) Do/ Does+ subjects+ have to + infinitive. VI/ * Simple and compound sentences : Câu đơn và câu ghép * Complex sentences: Câu phức. * 1. Simple Sentences (câu đơn) Chỉ có 1 mệnh đề chính, nghĩa là có 1 chủ ngữ và 1 động từ. Có thể chủ ngữ là 2 danh từ nối bằng 'and' hoặc có 2 động từ nối bằng 'and' nhưng vẫn là 1 câu đơn thôi. My brother ate a sandwich and drank beer. 2. Compound Sentences (câu kép/ ghép) Có 2 mệnh đề chính, nối nhau bằng liên từ (như and, but, so, or...) và phải có dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy phía trước liên từ. Ví dụ: His father is a doctor, and/but his mother is a writer. Nếu hai mệnh đề ngắn quá, có thể không dùng dấu phẩy.
- Ví dụ: I talked and he listened. Lưu ý: trong tiếng Việt bạn có thể dùng dấu phẩy giữa hai mệnh đề chính nhưng trong tiếng Anh tuyệt đối không được mà phải sử dụng liên từ. 3. Complex Sentences (câu phức) Có 1 mệnh đề chính (independent clause) và 1 hay nhiều mệnh đề phụ (dependent clause) (nhưng thường là 1 mệnh đề phụ). Hai mệnh đề thường được nối với nhau bởi dấu phẩy hoặc các liên từ phụ thuộc. When I came, they were watching TV. We'll go out if the rain stops. Một số liên từ phụ thuộc : After,although,as,as if,as long as,as much as,as soon as,as though Because,before Even if,even though, if In order to,in case, once Since,so that, that, though Unless, until, when, whenever, whereas, where, wherever,while * THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Động từ “to be” 1. Khẳng định: S + was/ were S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S = We/ You/ They (số nhiều) + were 2. Phủ định: S + was/were + not 3. Câu hỏi: Were/ Was + S ? Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t. Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. ĐỘNG TỪ THƯỜNG 1. Khẳng định: S + Ved 2. Phủ định: S + did not + V (nguyên thể) 3. Câu hỏi: Did + S + V (nguyên thể)? CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ: yesterday (hôm qua) last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
- ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …) when: khi (trong câu kể) *THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Khẳng định: S + was/were + Ving 2. Phủ định: S + wasn’t/ weren’t + Ving 3. Câu hỏi: Was/ Were + S + Ving? CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN 1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ. 2. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra thì một hành động khác xen vào. 3. Diễn tả hai hành động đồng thời xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ, trong câu có “while”. III DẤU HIỆU NHẬN BIẾT + Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ kèm theo thời điểm xác định. at + giờ + thời gian trong quá khứ (at 12 o’clock last night,…) at this time + thời gian trong quá khứ. (at this time two weeks ago, …) + Trong câu có “when” khi diễn tả một hành động đang xảy ra và một hành động khác xen vào.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Thăng Long
5 p | 62 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2018-2019 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
4 p | 45 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
1 p | 28 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
16 p | 34 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 53 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 46 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 69 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Thanh Quan
2 p | 36 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Hòa Trung
2 p | 37 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
4 p | 47 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Phước Nguyên
3 p | 39 | 3
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Giá Rai A
3 p | 28 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Ngọc Lâm
3 p | 36 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 6 năm 2020-2021 - Trường THCS Trần Đăng Khoa
3 p | 63 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 8 năm 2020-2021 - Trường THCS Nguyễn Đức Cảnh
2 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Tân Hưng
6 p | 41 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Công nghệ 7 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
2 p | 40 | 2
-
Đề cương ôn tập HK1 môn Địa lí 9 năm 2020-2021 - Trường THCS Long Toàn
1 p | 46 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn